Quyết định 23/2015/QĐ-UBND quy định mức chi, mức đóng góp của người nghiện ma túy xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội và cai nghiện ma túy bắt buộc và tự nguyện tại gia đình, cộng đồng do Tỉnh Vĩnh Long ban hành

Số hiệu 23/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/11/2015
Ngày có hiệu lực 21/11/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Lê Quang Trung
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2015/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 11 tháng 11 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI, MỨC ĐÓNG GÓP CỦA NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY XỬ LÝ HÀNH CHÍNH ĐƯA VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC, CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH – GIÁO DỤC – LAO ĐỘNG XÃ HỘI VÀ CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC VÀ TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Thông tư liên tịch 148/2014/TTLT – BTC – BLĐTBXH, ngày 8 tháng 10 năm 2014 của liên bộ Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chi, mức đóng góp của người cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội và cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; Chế độ hỗ trợ; Đối tượng miễn, giảm; trình tự thủ tục miễn, giảm; thẩm quyền và thời gian giải quyết chế độ miễn, giảm, như sau:

1. Mức chi cho học viên trong thời gian chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc.

a. Chi phí cai nghiện, chăm sóc sức khỏe:

- Tiền thuốc điều trị cắt cơn: 650.000đồng/người/lần.

- Tiền thuốc chữa bệnh thông thường: 50.000đồng/người/tháng.

b. Tiền trang bị quần áo và đồ dùng sinh hoạt thiết yếu:

- Mùn mền: 03 năm/lần.

- Quần áo, chiếu, khăn mặt, dép nhựa, bàn chải, kem đánh răng, dầu gội, xà phòng,..: 400.000đồng/học viên/năm.

- Vệ sinh phụ nữ: 30.000đồng/người/tháng.

c. Tiền ăn:

- Định mức ăn hàng tháng: 700.000đồng/người/tháng.

- Ngày lễ, tết Dương lịch học viên được ăn thêm 03 lần tiêu chuẩn ngày thường: 60.000đồng/người/ngày.

- Ngày tết Nguyên đán học viên được ăn thêm 05 lần tiêu chuẩn ngày thường: 100.000đồng/người/ngày.

d. Tiền hoạt động văn nghệ, thể thao mức: 70.000đồng/học viên/năm.

e. Tiền điện, nước sinh hoạt, mức: 80.000đồng/học viên/tháng.

f. Tiền ăn đường, tiền tàu xe: Học viên thuộc đối tượng là người thân người có công với cách mạng, đối tượng bảo trợ xã hội, thuộc gia đình hộ nghèo, hộ cận nghèo, sau khi chấp hành xong quyết định trở về nơi cú trú được cấp tiền ăn đường, tiền tàu xe như sau:

- Tiền ăn là 40.000đồng/người/ngày trong những ngày đi đường, tối đa không quá 03 ngày;

- Tiền tàu xe theo giá phương tiện công cộng phổ thông.

2. Mức đóng góp của người nghiện tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm chữa bệnh – giáo dục – lao động xã hội.

a. Tháng thứ nhất: 1.750.000 đồng

[...]