ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2011/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày 22 tháng 8 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ LẬP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG
TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12
năm 2002; Nghị định số: 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số:
59/2003/TT-BTC ngày 26 tháng 3 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số:
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số:
73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng
dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số: 240/2011/NQ-HĐND ngày
25/7/2011 của HĐND tỉnh về việc quy định chế độ lập, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh
Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định
chế độ lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định chế độ lập, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa
bàn tỉnh Điện Biên, bao gồm:
- Kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật.
- Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp.
2. Nội dung chi:
Nội dung chi cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp
luật trên địa bàn tỉnh được áp dụng theo các nội dung quy định cụ thể tại Thông
tư Liên tịch số: 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Liên Bộ: Tài chính -
Tư Pháp và quy định khác hiện hành của Nhà nước.
3. Mức chi:
- Các mức chi cho công tác phổ biến giáo dục pháp
luật như: chi công tác phí; chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật; chi
đào tạo bồi dưỡng; chi hội nghị, hội thảo; chi biên soạn tài liệu; chi khen thưởng,...
đã được quy định tại Thông tư Liên tịch số: 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010
của Liên Bộ Tài chính - Tư Pháp và Quyết định số: 06/2010/QĐ-TTg ngày
25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách
pháp luật thực hiện theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu hiện hành của
Nhà nước và các quy định cụ thể của tỉnh.
- Ngoài các mức chi nêu trên, căn cứ khả năng ngân
sách và tình hình thực tế của địa phương, tỉnh quy định cụ thể mức chi một số
khoản chi có tính chất đặc thù cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật (như biểu
chi tiết kèm theo).
4. Nguồn kinh phí:
- Kinh phí cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
kinh phí cho hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật thuộc cấp nào thì do ngân sách cấp đó đảm bảo và được bố trí trong dự toán
ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục
pháp luật.
- Kinh phí cho hoạt động của Hội đồng phối hợp công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của
cơ quan thường trực của Hội đồng.
5. Lập dự toán kinh phí:
- Căn cứ vào Chương trình, Kế hoạch hoạt động của Hội
đồng phối hợp công tác PBGDPL; các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ PBGDPL lập
dự toán kinh phí gửi cơ quan Tài chính cùng cấp thẩm định, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.
Đối với phần kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp
công tác PBGDPL; trên cơ sở dự toán kinh phí của các cơ quan là thành viên Hội
đồng phối hợp công tác PBGDPL các cấp lập, cơ quan Thường trực của Hội đồng các
cấp lập dự toán kinh phí hàng năm gửi cơ quan Tài chính cùng cấp thẩm định,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan
thường trực Hội đồng.
- Kinh phí thực hiện các Chương trình, Đề án, Kế hoạch
PBGDPL của tỉnh do cơ quan chủ trì thực hiện Chương trình, Đề án, Kế hoạch lập
dự toán kinh phí gửi cơ quan Tài chính cùng cấp thẩm định, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
- Đối với kinh phí thực hiện các hoạt động PBGDPL
thông qua các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức
do cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm từ nguồn kinh phí hoạt
động chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan, đơn vị.
- Riêng kinh phí xây dựng Tủ sách pháp luật ở xã,
phường, thị trấn được hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và được thực hiện theo Quyết
định số: 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng,
quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật.
Đối với kinh phí xây dựng Tủ sách pháp luật ở cơ
quan, đơn vị, trường học do cơ quan, đơn vị quản lý lập dự toán trong dự toán
ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị trình cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
6. Quản lý và quyết toán kinh phí:
Căn cứ mục tiêu chương trình PBGDPL và kinh phí được
giao, hàng năm các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và Hội
đồng phối hợp công tác PBGDPL các cấp có trách nhiệm quản lý, sử dụng và thanh
quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác PBGDPL theo chế độ tài chính hiện
hành.
Điều 2. Quy định này được
áp dụng kể từ ngày 01/8/2011, thay thế các quy định về nội dung, định mức chi
phục vụ công tác phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban
hành tại Quyết định số: 16/2007/QĐ-UBND ngày 10/9/2007 của UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ
BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số: 23/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh
Điện Biên)
Đơn vị tính: 1.000
đồng
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
|
I
|
Xây dựng và xét duyệt
Chương trình, Đề án
|
|
1
|
Xây dựng đề cương
|
|
a
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
700
|
|
|
b
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Chương trình, Đề
án
|
1.000
|
|
2
|
Xét duyệt Chương trình, Đề án
|
|
a
|
Chủ tịch hội đồng
|
Người/buổi
|
150
|
|
b
|
Thành viên hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
100
|
|
c
|
Đại biểu mời tham dự
|
Người/buổi
|
50
|
|
d
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng xét duyệt đề
cương
|
Bài viết
|
150
|
|
đ
|
Bài nhận xét của Ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
100
|
|
3
|
Lấy ý kiến thẩm định chương trình, đề án bằng
văn bản của chuyên gia và nhà quản lý
|
Bài viết
|
200
|
Trường hợp không
thành lập hội đồng
|
|
II
|
Chi thực hiện Chương
trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
1
|
Chi thù lao Báo cáo viên, cộng tác viên
tuyên truyền pháp luật
|
|
a
|
Lãnh đạo Tỉnh ủy; HĐND, UBND tỉnh; lãnh đạo các Sở,
ban, ngành đoàn thể tỉnh; Lãnh đạo Huyện ủy, HĐND, UBND cấp huyện và tương
đương; Chuyên viên cao cấp; Tiến sĩ, Thạc sĩ và tương đương
|
Người/buổi
|
200
|
|
|
|
|
b
|
Chuyên viên chính và tương đương; Trưởng, Phó
phòng các Sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh, huyện và tương đương không thuộc đối
tượng nêu tại điểm a
|
Người/buổi
|
180
|
|
|
|
c
|
Các đối tượng khác
|
Người/buổi
|
150
|
|
|
2
|
Chi thù lao hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề
Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hòa giải cơ sở
|
Người/buổi
|
70
|
|
|
3
|
Chi thù lao cho hoạt động hòa giải
|
|
a
|
Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách… phục vụ công
tác hòa giải
|
Tổ/tháng
|
50
|
Chi trực tiếp cho các
tổ hòa giải ở cơ sở tổ dân phố, thôn, bản, đội.
|
|
b
|
Thù lao hòa giải thành
|
Vụ việc/tổ
|
150
|
Biên bản hòa giải
phải có xác nhận của UBND xã
|
|
c
|
Thù lao hòa giải không thành
|
Vụ việc/tổ
|
120
|
Sau 02 lần hòa giải
không thành (có xác nhận của UBND xã vào biên bản hòa giải không thành)
|
|
4
|
Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp
luật bằng tiếng dân tộc thiểu số
|
Trang
|
60
|
Tối thiểu mỗi
trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc
|
|
5
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ
pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
a
|
Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội
nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
20
|
Không quá 1 ngày
|
|
b
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
5
|
|
|
6
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê
người dẫn đường
|
|
a
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người
dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)
|
Ngày
|
Tối đa 200% mức
lương tối thiểu tính theo lương ngày cho khu vực quản lý hành chính
|
Chỉ áp dụng đối với
hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật;
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu,
vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực
hiện công tác PBGDPL
|
|
b
|
Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)
|
Ngày
|
Tối đa 130% mức
lương tối thiểu tính theo lương ngày cho khu vực quản lý hành chính
|
|
7
|
Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật
|
|
a
|
Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu
điểm)
|
Đề thi
|
300
|
Tối thiểu mỗi đề
thi phải đạt từ 10 câu hỏi trở lên
|
|
b
|
Chi bồi dưỡng chấm thi, xét công bố kết quả thi
(tối đa không quá 07 người)
|
Người/ngày
|
100
|
Tối đa không quá
05 ngày
|
|
c
|
Chi bồi dưỡng họp cho thành viên Ban tổ chức,
thành viên Ban giám khảo, Ban Thư ký cuộc thi
|
Người/ngày
|
100
|
|
|
đ
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh
|
|
|
|
- Giải nhất:
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.500
|
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
750
|
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.000
|
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
500
|
|
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
700
|
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
300
|
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
400
|
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
200
|
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện
|
|
|
|
- Giải nhất:
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.000
|
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
600
|
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
800
|
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
400
|
|
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
600
|
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
400
|
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
400
|
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
200
|
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã
|
|
|
|
|
|
- Giải nhất:
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
800
|
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
500
|
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
600
|
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
400
|
|
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
400
|
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
200
|
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
300
|
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
150
|
|
|