Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
Số hiệu | 23/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/09/2011 |
Ngày có hiệu lực | 17/09/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Lữ Ngọc Cư |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2011/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 07 tháng 09 năm 2011 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về việc mua bán và kinh doanh nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng Đắk Lắk tại Tờ trình số 85/TTr-SXD ngày 28 tháng 7 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Giá nhà xây dựng mới tại thành phố Buôn Ma Thuột được áp dụng theo quy định này, giá nhà xây dựng mới trên địa bàn của các huyện, thị xã còn lại tính bằng giá nhà tại thành phố Buôn Ma Thuột nhân với hệ số điều chỉnh của mỗi huyện, thị xã.
Điều 2. Giá nhà xây dựng mới trên đây áp dụng cho các trường hợp sau:
- Làm căn cứ để bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Làm căn cứ để tính bồi thường thiệt hại về nhà ở, nhà làm việc, nhà kho.
- Làm căn cứ để tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở và công trình xây dựng.
- Làm căn cứ để xác định giá trị nhà ở, nhà làm việc, nhà kho của các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước khi đánh giá, bàn giao và cổ phần hóa theo quy định của Nhà nước.
- Làm căn cứ để định giá nhà trong việc phục vụ công tác thi hành án, xét xử của Tòa án.
Điều 3. Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì và phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về UBND tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Quyết định này thay thế cho Quyết định số 31/2009/QĐ-UBND ngày 21/10/2009 của UBND tỉnh ban hành Quy định về giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2011 của
UBND tỉnh Đắk Lắk)
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2011/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 07 tháng 09 năm 2011 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về việc mua bán và kinh doanh nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng Đắk Lắk tại Tờ trình số 85/TTr-SXD ngày 28 tháng 7 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Giá nhà xây dựng mới tại thành phố Buôn Ma Thuột được áp dụng theo quy định này, giá nhà xây dựng mới trên địa bàn của các huyện, thị xã còn lại tính bằng giá nhà tại thành phố Buôn Ma Thuột nhân với hệ số điều chỉnh của mỗi huyện, thị xã.
Điều 2. Giá nhà xây dựng mới trên đây áp dụng cho các trường hợp sau:
- Làm căn cứ để bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Làm căn cứ để tính bồi thường thiệt hại về nhà ở, nhà làm việc, nhà kho.
- Làm căn cứ để tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở và công trình xây dựng.
- Làm căn cứ để xác định giá trị nhà ở, nhà làm việc, nhà kho của các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước khi đánh giá, bàn giao và cổ phần hóa theo quy định của Nhà nước.
- Làm căn cứ để định giá nhà trong việc phục vụ công tác thi hành án, xét xử của Tòa án.
Điều 3. Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì và phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về UBND tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Quyết định này thay thế cho Quyết định số 31/2009/QĐ-UBND ngày 21/10/2009 của UBND tỉnh ban hành Quy định về giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2011 của
UBND tỉnh Đắk Lắk)
GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
TT |
KẾT CẤU CHÍNH CỦA NHÀ |
ĐƠN GIÁ |
I |
NHÀ Ở |
|
1 |
NHÀ Ở 1 TẦNG (xây bằng gạch thủ công) |
Đồng/m2 sàn |
a |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền láng Xi măng, trần ván, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
2.004.277 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
1.928.300 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
2.128.850 |
b |
Móng xây đá hộc, tường chung xây gạch, nền láng Xi măng, trần ván, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
1.603.421 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
1.542.640 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
1.703.080 |
c |
Móng xây đá hộc, vách đóng ván, khung cột gỗ, nền láng Xi măng, trần ván, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
1.879.524 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
1.812.489 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
2.013.835 |
d |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch + gỗ kết hợp, nền láng Xi măng, trần ván, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
1.568.835 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
1.492.613 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
1.649.727 |
e |
Nhà sàn dân tộc, sàn ván dày 3cm, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
1.228.588 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
1.168.509 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
1.269.671 |
f |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền láng Ximăng, trần ván, có sênô mặt đứng, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
2.355.288 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
2.285.878 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
2.373.081 |
g |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch chịu lực, nền láng Ximăng, sàn lầu bằng gỗ (gác lửng không đóng trần), mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
2.121.391 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
2.033.358 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
2.243.348 |
h |
Móng xây đá hộc, móng bằng BTCT, tường xây gạch chịu lực, nền láng Ximăng, sàn lầu bằng BTCT (gác lửng), mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
2.698.065 |
|
+ Ngói 10 viên/m2 |
2.866.608 |
i |
Nhà ở 1 tầng: Mái bằng, kết cấu khung cột bêtông chịu lực, nền láng xi măng, tường xây gạch |
3.164.724 |
2 |
NHÀ Ở 2 TẦNG TRỞ LÊN (xây bằng gạch thủ công) |
Đồng/m2 sàn |
a |
Móng xây đá hộc, hệ khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây gạch, nền láng Ximăng, sàn lầu bê tông cốt thép, mái lợp: |
|
|
+ Mái bằng (Mái bêtông cốt thép) |
2.795.244 |
|
+ Tôn thiếc |
2.253.199 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
2.205.550 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
2.295.294 |
b |
Nhà mái bằng, khung bêtông cốt thép chịu lực, tường xây gạch, nền lát gạch Cêramíc, tường bả matít sơn nước. |
3.989.431 |
c |
Nhà mái bằng, khung bêtông cốt thép chịu lực, tường xây gạch, nền lát gạch Cêramíc, tường không bả matít sơn nước. |
3.796.387 |
d |
Trường hợp đối với nhà xây 2 tầng trở lên có sử dụng phần mái bằng tầng trên cùng xây thêm làm phòng riêng và dùng để che phần cầu thang. |
866.487 |
3 |
NHÀ Ở 1 TẦNG (xây bằng gạch tuynel) |
Đồng/m2 sàn |
a |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền láng Ximăng, trần ván, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
2.032.421 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
1.956.444 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
2.156.994 |
b |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền láng Ximăng, trần ván, có sênô mặt đứng, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
2.407.555 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
2.338.146 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
2.425.349 |
c |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch chịu lực, nền láng Ximăng, sàn lầu bằng gỗ (gác lửng không đóng trần), mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
2.184.152 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
2.096.118 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
2.306.109 |
d |
Móng xây đá hộc, móng bằng BTCT, tường xây gạch chịu lực, nền láng Ximăng, sàn lầu bằng BTCT, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
2.981.540 |
|
+ Ngói 10 viên/m2 |
3.119.482 |
e |
Nhà ở 1 tầng: Mái bằng, kết cấu khung cột bêtông chịu lực, nền láng xi măng, tường xây gạch. |
3.209.397 |
4 |
NHÀ Ở 2 TẦNG TRỞ LÊN (xây bằng gạch tuynel) |
Đồng/m2 sàn |
a |
Móng xây đá hộc, hệ khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây gạch, nền láng Ximăng, sàn lầu bê tông cốt thép, mái lợp: |
|
|
+ Mái bằng (Mái bêtông cốt thép) |
2.834.659 |
|
+ Tôn thiếc |
2.303.343 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
2.255.694 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
2.378.770 |
b |
Nhà mái bằng, khung bêtông cốt thép chịu lực, tường bao che xây gạch, nền lát gạch Ceramíc, tường bả matít sơn nước. |
4.038.639 |
c |
Trường hợp đối với nhà xây 2 tầng trở lên có sử dụng phần mái bằng tầng trên cùng xây thêm làm phòng riêng và dùng để che phần cầu thang |
907.180 |
5 |
PHẦN ĐƯỢC CỘNG THÊM HOẶC TRỪ ĐI CHO CÁC TRƯỜNG HỢP SAU: |
Đồng/m2 |
a |
Cộng thêm: |
|
|
+ Lát gạch hoa 200x200 cho mỗi m2 là: |
67.064 |
|
+ Lát gạch Cêramíc 300x300 cho mỗi m2 là: |
178.673 |
|
+ Lát gạch Cêramíc 400x400 cho mỗi m2 là: |
183.442 |
|
+ Lát gạch Cêramíc 500x500 cho mỗi m2 là: |
179.324 |
|
+ Lát gạch Cêramíc 600x600 cho mỗi m2 là: |
203.743 |
|
+ Lát đá Granit cho mỗi m2 là: |
180.358 |
|
+ Đóng trần ván nhóm III: |
163.038 |
|
+ Sơn tường (không bả matít) |
32.192 |
|
+ Sơn tường có bả matít |
64.197 |
b |
Trừ đi: |
|
|
+ Không đóng trần ván nhóm IV |
419.887 |
|
+ Đóng trần nhựa Lambris |
293.184 |
|
+ Đóng trần tôn lạnh |
244.194 |
|
+ Đóng trần tấm thạch cao |
196.493 |
6 |
NHÀ Ở 02 TẦNG TRỞ LÊN CÓ TẦNG HẦM |
Đồng/m2 sàn |
a |
Nhà cấp III, 04 tầng: 03 tầng và 01 tầng hầm. Nhà hệ khung BTCT đá 1x2 mác 200 chịu lực; Xây tường bằng gạch thủ công VXM mác 50. Cửa đi, sổ kính khung sắt kết hợp với cửa đi gỗ nhóm II. Lát nền gạch Cêramíc 400x400 VXM mác 75; Lát gạch chống trượt 200x200 VXM mác 75. Mái bằng BTCT. Toàn nhà bả matít, sơn nước. |
6.706.683 |
|
Trong đó đã bao gồm: + Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 7,26%) |
556.190 |
|
+ Phần điện = (Gxl sau thuế x 3,71%) |
469.792 |
|
+ Phần nước = (Gxl sau thuế x 3,43%) |
280.795 |
b |
Nhà cấp III, 04 tầng: 03 tầng và 01 tầng hầm. Nhà hệ khung BTCT đá 1x2 mác 200 chịu lực; Xây tường bằng gạch tuynel VXM mác 50. Cửa đi, sổ kính khung sắt kết hợp với cửa đi gỗ nhóm II. Lát nền gạch Cêramíc 400x400 VXM mác 75; Lát gạch chống trượt 200x200 VXM mác 75. Mái bằng BTCT. Toàn nhà bả matít, sơn nước. |
6.773.495 |
|
Trong đó đã bao gồm: + Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 7,26%) |
556.190 |
|
+ Phần điện = (Gxl sau thuế x 3,71%) |
469.792 |
|
+ Phần nước = (Gxl sau thuế x 3,43%) |
283.592 |
7 |
NHÀ Ở BẰNG GỖ |
Đồng/m2 sàn |
a |
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 2 tầng nhóm IV, vách ván, sàn gỗ nhóm IV. Trần ván nhóm IV. Nền láng vữa XM mác 50. Móng bó hè xây gạch ống, mái lợp tôn thiếc. |
1.189.534 |
b |
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 2 tầng nhóm IV, vách ván, sàn gỗ nhóm V. Trần ván nhóm V. Nền láng vữa XM mác 50. Móng bó hè xây gạch ống, mái lợp tôn thiếc. |
1.155.220 |
8 |
NHÀ Ở TẠM |
Đồng/m2 sàn |
a |
Móng xây đá hộc bó nền xung quanh, nhà khung gỗ chịu lực, vách ván bao che nhóm IV, nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
1.000.741 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
932.650 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
1.092.828 |
|
+ Giấy dầu |
740.108 |
|
+ Mái tranh |
686.985 |
b |
Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
930.884 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
839.275 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
1.000.709 |
|
+ Giấy dầu |
644.317 |
|
+ Mái tranh |
593.237 |
c |
Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
863.002 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
771.394 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
932.828 |
|
+ Giấy dầu |
576.436 |
|
+ Mái tranh |
525.830 |
d |
Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
782.862 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
702.640 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
852.688 |
|
+ Giấy dầu |
553.227 |
|
+ Mái tranh |
503.849 |
e |
Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
714.981 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
634.759 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
784.806 |
|
+ Giấy dầu |
485.345 |
|
+ Mái tranh |
436.443 |
f |
Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
767.247 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
687.024 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
837.072 |
|
+ Giấy dầu |
537.611 |
|
+ Mái tranh |
488.526 |
g |
Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
699.365 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
619.143 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
769.191 |
|
+ Giấy dầu |
469.730 |
|
+ Mái tranh |
421.119 |
h |
Đối với nhà tạm, trường hợp có láng nền nhà bằng vữa ximăng mác 50 đánh màu (không có lớp đá 4x6) thì được cộng thêm: |
32.127 |
II |
NHÀ KHO |
Đồng/m2 xây dựng |
1 |
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột BTCT; Vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép, hệ khung mái tiền chế giả Tiệp. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt kính cố định. Tường xây gạch ống VXM mác 75. Cấu kiện bằng thép sơn chống rĩ. Nền nhà đổ bêtông cốt thép mác 200 lưới thép D12. Toàn bộ nhà quét vôi. |
2.593.388 |
|
Trong đó đã bao gồm: + Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 3,72%) |
82.160 |
2 |
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột BTCT; Vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung cố định. Tường xây gạch ống tuynel VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rĩ. Nền nhà đổ BTCT mác 150. Toàn bộ nhà quét vôi. |
2.127.131 |
|
Trong đó đã bao gồm: + Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 4,54%) |
92.378 |
3 |
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột BTCT; Móng xây đá hộc VXM mác 50. Vì kèo gỗ nhóm III. Mái lợp tôn sóng tròn. Cửa đi, sổ panô nhóm IV Xà gồ, dầm trần bằng gỗ nhóm IV. Tường xây gạch ống VXM mác 50. Nền láng vữa XM mác 75 dày 20 đánh màu bằng XM nguyên chất. Hành lang đóng trần ván Lambri nhóm III. Toàn bộ nhà quét vôi. |
2.076.713 |
|
Trong đó đã bao gồm: + Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 6,4%) |
124.915 |
4 |
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung chịu lực chính bằng khung thép tiền chế. Móng bằng bê tông cốt thép. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt kính cố định. Tường xây gạch ống tuynel VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rĩ. Nền nhà đổ bêtông cốt thép mác 200. Toàn bộ nhà quét vôi. |
2.063.547 |
|
Trong đó đã bao gồm: + Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 4,7%) |
77.819 |
5 |
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung kèo chịu lực bằng thép, xà gồ thép hình. Móng bằng bêtông cốt thép. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch ống VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rĩ. Nền nhà láng VXM mác 75 dày 20 đánh màu. Toàn bộ nhà quét vôi. |
2.744.590 |
|
Trong đó đã bao gồm: + Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 4,08%) |
107.590 |
III |
NHÀ LÀM VIỆC |
|
1 |
Nhà làm việc cấp IV - 1 tầng |
Đồng/m2 sàn |
a |
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Móng, khung cột bêtông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ Panô kính nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng ximăng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. |
3.128.727 |
|
Trong đó đã bao gồm: + Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 5,5%) |
155.153 |
|
+ Phần điện = (Gxl sau thuế x 2,83%) |
84.224 |
|
+ Phần nước = (Gxl sau thuế x 2,58%) |
76.784 |
b |
Trường hợp được cộng thêm, (trừ) đi: |
Đồng/m2 sàn |
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris |
-19.492 |
|
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vẹcni |
297.380 |
|
- Lát nền gạch hoa 20x20 VXM Mác 50 |
72.055 |
|
- Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 VXM mác 50 |
84.699 |
|
- Lát nền gạch Cêramíc 30x30 VXM mác 50 |
185.192 |
|
- Lát nền gạch Cêramíc 40x40 VXM mác 50 |
186.583 |
|
- Lát nền gạch Cêramíc 50x50 VXM mác 50 |
182.065 |
|
- Lát nền gạch Cêramíc 60x60 VXM mác 50 |
239.377 |
|
- Mái lợp bằng tôn sóng vuông dày 0,4mm |
37.856 |
|
- Mái lợp bằng ngói 22 viên/m2 |
-25.171 |
|
- Mái lợp bằng ngói Đồng Tâm 10 viên/m2 |
25.621 |
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính Trung Quốc |
73.167 |
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc |
81.269 |
|
- Bả tường Ma tít và Sơn nước |
329.227 |
2 |
Nhà làm việc cấp IV - 02 tầng |
Đồng/m2 sàn |
a |
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 02 tầng. Móng, khung cột bêtông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống tuynel VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ Panô kính nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng ximăng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. |
3.930.108 |
|
Trong đó đã bao gồm: + Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 5,88%) |
215.084 |
|
+ Phần điện = (Gxl sau thuế x 3,19%) |
118.509 |
|
+ Phần nước = (Gxl sau thuế x 2,94%) |
109.222 |
b |
Trường hợp được cộng thêm: |
Đồng/m2 sàn |
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris |
-9.586 |
|
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vẹcni |
171.723 |
|
- Lát nền gạch hoa 20x20 VXM mác 50 |
77.731 |
|
- Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 VXM mác 50 |
90.356 |
|
- Lát nền gạch Cêramíc 30x30 VXM mác 50 |
191.211 |
|
- Lát nền gạch Cêramíc 40x40 VXM mác 50 |
192.607 |
|
- Lát nền gạch Cêramíc 50x50 VXM mác 50 |
188.073 |
|
- Lát nền gạch Cêramíc 60x60 VXM mác 50 |
240.175 |
|
- Mái lợp bằng tôn sóng vuông dày 0,4mm |
26.241 |
|
- Mái lợp ngói Đồng Tâm 10 v/m2 |
59.000 |
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính Trung Quốc |
104.789 |
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc |
115.550 |
|
- Bả tường Ma tít và Sơn nước |
210.214 |
3 |
Nhà làm việc cấp IV - 03 tầng |
Đồng/m2 sàn |
a |
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 03 tầng. Móng, khung cột bêtông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống tuynel VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ Panô kính nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng ximăng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. |
4.367.620 |
|
Trong đó đã bao gồm: + Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 7,26%) |
272.594 |
|
+ Phần điện = (Gxl sau thuế x 3,71%) |
151.925 |
|
+ Phần nước = (Gxl sau thuế x 3,43%) |
140.459 |
b |
Trường hợp được cộng thêm, (trừ) đi: |
Đồng/m2 sàn |
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris |
-9.711 |
|
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vẹcni |
173.961 |
|
- Lát nền gạch hoa 20x20 VXM mác 50 |
78.744 |
|
- Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 VXM mác 50 |
91.533 |
|
- Lát nền gạch Cêramíc 30x30 VXM mác 50 |
193.703 |
|
- Lát nền gạch Cêramíc 40x40 VXM mác 50 |
195.118 |
|
- Lát nền gạch Cêramíc 50x50 VXM mác 50 |
190.524 |
|
- Lát nền gạch Cêramíc 60x60 VXM mác 50 |
243.305 |
|
- Mái lợp bằng tôn sóng vuông dày 0,4mm |
26.583 |
|
- Mái lợp ngói Đồng Tâm 10 v/m2 |
59.769 |
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính Trung Quốc |
104.789 |
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc |
115.550 |
|
- Bả tường Ma tít và Sơn nước |
212.954 |
IV |
KHÁCH SẠN, NHÀ NGHỈ |
Đồng/m2 sàn |
1 |
Khách sạn loại 4 sao |
6.776.600 |
2 |
Khách sạn loại 3 sao |
4.946.417 |
3 |
Khách sạn loại 2 sao |
4.507.480 |
4 |
Khách sạn loại 1 sao |
3.644.650 |
5 |
Khách sạn chưa xếp hạng; Nhà nghỉ |
2.915.720 |
(Mức giá nhà trên đây đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
2. Trong giá nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này không bao gồm giá thiết bị vệ sinh (ngoại trừ nhà ở có tầng hầm từ 02 tầng trở lên).
GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI TẠI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
Điều 2. Giá nhà xây dựng mới tại các huyện, thị xã được tính bằng giá nhà tại thành phố Buôn Ma Thuột nhân với hệ số điều chỉnh của mỗi huyện, thị xã.
Điều 3. Bảng quy định hệ số điều chỉnh giá nhà ở, nhà tạm, các loại nhà khác; nhà kho, nhà làm việc so với giá nhà xây dựng mới tại Thành phố Buôn Ma Thuột:
1. Nhà ở, nhà tạm, các loại nhà khác
- Huyện Krông Păk |
0,930 |
- Huyện Cư Kuin, huyện Ea Kar: |
0,937 |
- Huyện Buôn Đôn, Krông Ana: |
0,938 |
- Thị xã Buôn Hồ; Huyện Cư M'gar: |
0,940 |
- Huyện Krông Bông: |
0,943 |
- Huyện Ea H'leo |
0,946 |
- Huyện Lắk: |
0,947 |
- Huyện M'Đrắk: |
0,951 |
- Huyện Krông Năng: |
0,956 |
- Huyện Krông Búk: |
0,958 |
- Huyện Ea Súp: |
0,964 |
2. Nhà kho |
|
- Huyện Krông Pắk |
0,960 |
- Huyện M'Đrăk: |
0,962 |
- Huyện Cư Kuin: |
0,964 |
- Thị xã Buôn Hồ; Huyện Krông Ana, Ea Kar: |
0,965 |
- Huyện Krông Bông, CưM'gar, Buôn Đôn: |
0,967 |
- Huyện Ea H'leo: |
0,970 |
- Huyện Lắk: |
0,971 |
- Huyện KrôngBuk, Krông Năng: |
0,974 |
- Huyện Ea Súp: |
0,979 |
3. Nhà làm việc, Khách sạn, nhà nghỉ: |
|
- Huyện Krông Păk |
0,949 |
- Huyện Buôn Đôn: |
0,954 |
- Huyện Cư Kuin: |
0,955 |
- Thị xã Buôn Hồ; Huyện Krông Ana, Ea Kar, CưM'gar: |
0,956 |
- Huyện Ea H'leo: |
0,959 |
- Huyện Krông Bông |
0,961 |
- Huyện Lắk: |
0,963 |
- Huyện M'Đrăk: |
0,964 |
- Huyện KrôngBuk: |
0,967 |
- Huyện Krông Năng: |
0,968 |
- Huyện Ea Súp: |
0,979 |