Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí đối với Trưởng ban Công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và Cộng tác viên Dân số - Gia đình - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
Số hiệu | 23/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/08/2010 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký | Phạm Xuân Đương |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2010/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 8 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐỐI VỚI TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN, TRƯỞNG CÁC ĐOÀN THỂ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI VÀ CỘNG TÁC VIÊN DÂN SỐ - GIA ĐÌNH - BẢO VỆ, CHĂM SÓC TRẺ EM Ở XÓM, BẢN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI
NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/06/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái
Nguyên khoá XI, kỳ họp thứ 14 về việc hỗ trợ kinh phí đối với Trưởng ban công
tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và Cộng tác viên Dân số - Gia
đình - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1222/CV-QLNS ngày 18/8/2010;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ kinh phí đối với Trưởng ban Công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và Cộng tác viên Dân số - Gia đình - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
1. Trưởng ban Công tác Mặt trận: 100.000 đồng/người/tháng
2. Bí thư Chi đoàn Thanh niên: 70.000 đồng/người/tháng
3. Chi hội trưởng Chi hội Nông dân: 70.000 đồng/người/tháng
4. Chi hội trưởng Chi hội Liên hiệp Phụ nữ: 70.000 đồng/người/tháng
5. Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh: 70.000 đồng/người/tháng
6. Cộng tác viên Dân số - Gia đình - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em: 70.000 đồng/người/tháng
Điều 2. Mức hỗ trợ trên được trích từ nguồn ngân sách tỉnh và được thực hiện kể từ ngày 01/8/2010.
UBND tỉnh giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan hướng dẫn các đơn vị, địa phương thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Tỉnh đoàn Thanh niên, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, các đối tượng được hưởng hỗ trợ kinh phí quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |