Quyết định 2298/2002/QĐ-UB về bảng giá chuẩn tính thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp và lệ phí trước bạ xe gắn máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu | 2298/2002/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 28/06/2002 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2002 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Cao Tấn Khổng |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2298/2002/QĐ-UB |
Bến Tre, ngày 28 tháng 6 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CHUẨN TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ XE HAI BÁNH GẮN MÁY
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Quyết định số 93/TC-QĐ/TCT ngày 21 tháng 01 năm 1997 của Bộ Tài chính “V/v ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản ôtô, xe gắn máy” và Công văn số 119 TC/TCT ngày 17/01/1998 của Bộ Tài chính “V/v điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ”;
Căn cứ Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chống thất thu thuế GTGT và thuế TNDN qua giá bán trong hoạt động kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Vật giá và Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bến Tre tại Công văn số 497CVLN/STC-CT ngày 18 tháng 6 năm 2002,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành bảng giá chuẩn tối thiểu tính thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và lệ phí trước bạ xe gắn máy cho phù hợp giá cả thực tế trên thị trường tỉnh Bến Tre (có bảng giá kèm theo).
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 1418/2001/QĐ-UB ngày 03/3/2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành bảng giá tính tính lệ phí trước bạ xe ôtô, xe hai bánh gắn máy.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - vật giá, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ 01/7/2002. Các văn bản và Quyết định trước đây có nội dung trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |