Quyết định 2296/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch đất lúa tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Số hiệu 2296/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/12/2014
Ngày có hiệu lực 30/12/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hòa Bình
Người ký Bùi Văn Khánh
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2296/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 30 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ĐẤT LÚA TỈNH HÒA BÌNH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 63/2009/NQ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về đảm bảo an ninh lương thực quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Nghị quyết số 43/2013/NQ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Hòa Bình;

Căn cứ Quyết định số 589/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí dự án Quy hoạch đất lúa tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (Quyết định điều chỉnh số 2483/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2013);

Căn cứ kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 1035-TB/VPTU ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Văn phòng Tỉnh ủy về Quy hoạch đất lúa tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 386/TTr-STNMT ngày 29 tháng 12 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch đất lúa tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Về hiện trạng

Hiện trạng đất lúa năm 2013 toàn tỉnh là 30.725,60 ha. Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước 19.961,50 ha; đất trồng lúa một vụ 9.585,79 ha; đất trồng lúa nương 161,39 ha; đất trồng lúa không ổn định (đất trồng lúa và sử dụng vào mục đích khác; đất trồng lúa 1 lúa + trồng màu, nuôi cá/năm hoặc năm trồng lúa, năm trồng màu, nuôi cá...) 1.016,92 ha. Chi tiết phân theo các huyện, thành phố tại Biểu 01 như sau:

+ “LUC” là đất chuyên trồng lúa nước.

+ “LUK” là đất trồng lúa nước còn lại.

+ “LUN” là đất trồng lúa nương.

Biểu 01: Hiện trạng đất lúa tỉnh Hòa Bình đến năm 2013

STT

Đơn vị hành chính

Hiện trạng đất lúa năm 2013 (Đơn vị tính: Ha)

Tổng

Sử dụng trồng lúa ổn định

Trồng lúa không ổn định (lúa+mục đích khác; 1 lúa+màu, nuôi cá/năm hoặc năm trồng lúa, năm trồng màu, nuôi cá...)

LUC
(đất chuyên trồng lúa)

LUK
(đất trồng lúa nước còn lại)

LUN
(đất
trồng lúa nương)

1

TP.Hòa Bình

760,97

620,05

139,88

 

1,03

2

H. Đà Bắc

1.466,69

1.258,69

157,92

 

50,08

3

H. Mai Châu

1.653,39

1.072,26

312,28

161,39

107,46

4

H. Kỳ Sơn

1.340,59

1.107,81

223,02

 

9,77

5

H. Lương Sơn

3.507,16

2.720,77

783,56

 

2,83

6

H. Cao Phong

1.044,03

388,31

216,53

 

439,19

7

H. Kim Bôi

4.138,30

3.265,44

807,93

 

64,93

8

H. Tân Lạc

4.359,40

3.138,44

1.220,95

 

 

9

H. Lạc Sơn

6.646,99

4.559,76

1.863,99

 

223,24

10

H. Lạc Thủy

2.287,70

1.130,48

1.153,63

 

3,59

11

H. Yên Thủy

3.520,38

699,48

2.706,10

 

114,80

Tng

30.725,60

19.961,50

9.585,79

161,39

1.016,92

2. Về quy hoạch

Quy hoạch đất lúa đến năm 2020 toàn tỉnh là 27.150,00 ha, trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước 18.309,57 ha; đất trồng lúa nước còn lại 8.204,11 ha; đất trồng lúa nương 141,68 ha; đất trồng lúa không ổn định (đất trồng lúa và sử dụng vào mục đích khác; đất trồng lúa 1 lúa + trồng màu, nuôi cá/năm hoặc năm trồng lúa, năm trồng màu, nuôi cá...) 494,64 ha. Chi tiết phân theo các huyện, thành phố tại Biểu 02 như sau:

Biểu 02: Quy hoạch đất lúa tỉnh Hòa Bình đến năm 2020

STT

Đơn vị hành chính

Tổng

Quy hoạch đất lúa đến 2020 (Đơn vị tính: Ha)

Sử dụng trồng lúa ổn định

Trồng lúa không n đnh (lúa+mc đích khác; 1 lúa+màu, nuôi cá/năm hoặc năm trồng lúa, năm trồng màu, nuôi cá...)

LUC
(đất chuyên trồng lúa)

LUK (đất trồng lúa nước còn lại)

LUN
(đất trồng lúa nương)

1

TP.Hòa Bình

274,87

189,50

85,37

 

 

2

H. Đà Bắc

1.406,81

1.255,02

128,71

 

23,08

3

H. Mai Châu

1.576,29

1.057,07

288,24

141,68

89,30

4

H. Kỳ Sơn

959,34

827,41

131,93

 

 

5

H. Lương Sơn

2.811,99

2.310,09

501,90

 

 

6

H. Cao Phong

979,78

375,95

221,57

 

382,26

7

H. Kim Bôi

3.892,40

3.149,01

743,39

 

 

8

H. Tân Lạc

3.947,00

2.987,80

959,20

 

 

9

H. Lạc Sơn

6.191,94

4.439,57

1.752,37

 

 

10

H. Lạc Thủy

1.962,92

1.041,02

921,90

 

 

11

H. Yên Thủy

3.146,66

677,12

2.469,54

 

 

Tng

27.150,00

18.309,57

8.204,11

141,68

494,64

3. Định hướng đến năm 2030

Theo tính toán sau năm 2020, dân số Việt Nam nói chung và tỉnh Hòa Bình nói riêng sẽ ổn định hoặc tăng chậm, nhu cầu lương thực sẽ ngày càng giảm và được thay thế bằng các nguồn thực phẩm khác. Mặt khác, việc phát triển các ngành nghề kinh tế đòi hỏi cần có một quỹ đất nhất định (trong đó có đất trồng lúa) để xây dựng cơ sở hạ tầng. Do đó, để đảm bảo an ninh lương thực cũng như đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của các ngành nghtrên địa bàn tỉnh, định hướng đến năm 2030 giữ diện tích đất lúa của tỉnh Hòa Bình ổn định ở mức khoảng 25.150 ha. Chi tiết phân theo các huyện, thành phố tại Biểu 03 như sau:

Biểu 03: Định hướng đất lúa tỉnh Hòa Bình đến năm 2030

STT

Đơn vị hành chính

Định hướng đất lúa đến năm 2030 (Đơn vị tính: Ha)

Tổng

Sử dụng trồng lúa ổn định

LUC (đất chuyên trồng lúa)

LUK (đất trồng lúa nước còn lại)

1

TP.Hòa Bình

224,87

139,5

85,37

2

H. Đà Bắc

1263,73

1.155,02

108,71

3

H. Mai Châu

1305,31

1.057,07

248,24

4

H. Kỳ Sơn

946,73

827,41

119,32

5

H. Lương Sơn

2770,96

2.210,09

560,87

6

H. Cao Phong

597,52

375,95

221,57

7

H. Kim Bôi

3792,4

3.049,01

743,39

8

H. Tân Lạc

3697

2.887,80

809,2

9

H. Lạc Sơn

5751,94

4.339,57

1.412,37

10

H. Lạc Thủy

1922,92

941,02

981,90

11

H. Yên Thủy

2876,62

607,12

2.269,50

Tng

25.150,00

17.589,56

7.560,44

4. Giải pháp thực hiện

[...]