ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2293/QĐ-UBND
|
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 25 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC TỈNH
BÀ RỊA – VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2011-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
15/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn
2006-2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 579/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày
30/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam
giai đoạn 2011-2020 và đẩy mạnh đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội giai
đoạn 2011 -2015;
Căn cứ
Quyết định số 358/QĐ-UBND
ngày 01/3/2012 của UBND Tỉnh v/v phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực Tỉnh
Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số: 1754/SKHĐT-VX ngày 18/10/2012;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Kế hoạch hành động triển khai Quy hoạch phát triển nhân lực Tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2020”.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển nguồn nhân
lực tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&ĐT, Văn phòng Chính phủ;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành tỉnh;
- Cơ quan ngành dọc TW;
- UBND huyện, thị xã,
thành phố;
- BCĐ PTNNL tỉnh;
- Tổ giúp việc Ban chỉ đạo;
- Website tỉnh; Công báo tỉnh;
- Lưu VT-TH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Dũng
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN
2011-2020
(Kèm theo Quyết định số 2293/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Căn cứ Quyết định số 15/2007/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2006-2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 19
tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhân lực
Việt Nam thời kỳ 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày
22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân
lực Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày
30/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực
hiện quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011- 2020 và đẩy mạnh
đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội giai đoạn
2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 358/QĐ-UBND ngày
01 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn
2011-2020;
Ủy ban nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu xây dựng Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Quy hoạch
phát triển nhân lực Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2011-2020 với các nội dung
như sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU:
1. Mục đích:
Nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả
mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bà
Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2011-2020, phát triển nguồn nhân lực có chất lượng đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh trong giai đoạn tới, với mục
tiêu phát triển Bà Rịa - Vũng Tàu trở thành một tỉnh công nghiệp và cảng biển
theo hướng hiện đại, tăng mạnh tỷ trọng dịch vụ, phát triển mạnh dịch vụ hậu cần
(logistics), xây dựng hệ thống cảng trung chuyển đạt tầm khu vực và quốc tế,
phát triển dịch vụ dầu khí, vận tải, chú trọng đầu tư phát
triển các loại hình dịch vụ mới hiện đại, chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
2. Yêu cầu:
Quán triệt các quan điểm, mục tiêu, định
hướng Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam và Quy hoạch phát triển nhân lực của
Tỉnh giai đoạn 2011-2020; tập trung chỉ đạo triển khai các
chủ trương, chính sách của Chính phủ về công tác đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực, những chương trình, đề án của Tỉnh đang triển khai liên quan đến đào
tạo và phát triển nhân lực đến năm 2020, đảm bảo có nguồn nhân lực
đủ về số lượng, chất lượng ngày càng cao, hợp lý về cơ cấu và trình độ để thực
hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội của Tỉnh.
Thông qua thực
hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển
nhân lực tỉnh, các cấp, các ngành cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ bằng kế
hoạch cụ thể 5 năm và hàng năm; huy động và sử dụng tốt nhất các
nguồn lực đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng nhân lực của tỉnh, nhằm thực hiện
thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ theo Quy hoạch đề ra.
II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU:
1. Cụ thể hóa các mục tiêu,
nhiệm vụ của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ lần thứ V
và Quy hoạch phát triển
nhân lực vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của ngành và địa phương:
Căn cứ các nội dung
Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2020 và Kế
hoạch phát triển nhân lực 5 năm và hàng năm, các ngành; địa phương tiến hành
xây dựng các chương trình, dự án, đề án cụ thể, đưa vào
triển khai thực hiện, đảm bảo thực hiện đạt các mục tiêu, chỉ tiêu và tiến độ từng
giai đoạn theo Quy hoạch phát triển nhân lực đã được duyệt.
Các cấp, các ngành tập trung đẩy mạnh
công tác tuyên truyền về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của
nhiệm vụ phát triển nhân lực đối với việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
nhanh và bền vững, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động, qua đó
nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, bộ phận tham mưu công tác nhân sự của
các ngành và các doanh nghiệp đối với nhiệm vụ phát triển nhân lực.
2. Tăng cường nhiệm vụ chỉ
đạo thực hiện phát triển và nâng cao chất lượng nhân lực:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Lồng ghép các chương trình, mục
tiêu, định hướng và giải pháp phát triển nhân lực vào Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội cũng như chương trình, kế hoạch 5
năm và hàng năm của Tỉnh; tranh thủ sự hỗ trợ của Chính phủ,
các Bộ, ngành trung ương để tăng nguồn vốn đào tạo phát triển nhân lực tỉnh;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách nhằm thu hút đầu tư của các thành phần kinh tế để đầu
tư phát triển các cơ sở đào tạo nhân lực có chất lượng cao tại tỉnh; kêu gọi đầu
tư từ nguồn viện trợ ODA, FDI của các tổ chức, cá nhân nước ngoài vào lĩnh vực
phát triển nhân lực.
- Phối hợp với các ngành, địa phương
liên quan xây dựng kế hoạch hằng năm đào tạo nguồn nhân lực;
theo dõi, đánh giá hiệu quả của công tác phát triển nguồn
nhân lực; đề xuất kế hoạch đầu tư các cơ sở đào tạo, dạy nghề có sử dụng nguồn
vốn ngân sách trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch được duyệt.
- Phối hợp với Cục Thống kê tỉnh và các Sở, ban, ngành liên quan triển khai đổi mới công tác thống
kê theo hướng bổ sung, mở rộng, chi tiết hóa một số chỉ tiêu
thống kê về nhân lực, tiến tới xây dựng bộ dữ liệu thống kê hoàn chỉnh về nhân
lực của Tỉnh;
- Thực hiện báo cáo đánh giá tình
hình thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực theo định kỳ, theo yêu cầu của các
cấp lãnh đạo.
b) Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch huy động và bố trí nguồn lực để thực hiện kế
hoạch đào tạo và phát triển nhân lực hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND
các huyện, thị, thành phố cùng các Sở, ngành có liên quan
xây dựng cơ chế tài chính khuyến khích giáo viên, giảng viên, học sinh, sinh
viên, cơ sở đào tạo và doanh nghiệp để thực hiện đào tạo nhân lực chất lượng
cao theo nhu cầu phát triển của xã hội.
c) Sở Nội vụ:
- Tham mưu cho UBND Tỉnh thành lập Hội
đồng đào tạo nhân lực Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Lãnh đạo Ủy
ban nhân dân tỉnh là Chủ tịch hội đồng, có sự tham gia của đại diện các doanh
nghiệp, cơ sở đào tạo, các sở, ban ngành, địa phương có liên quan, để tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong công
tác đào tạo nhân lực đáp ứng nhu cầu của địa phương.
- Chủ trì, phối
hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các sở, ngành, Trường Chính
trị và địa phương xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ (quản
lý nhà nước, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học, nghiệp vụ, kỹ năng...) cho
đội ngũ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành, tham mưu UBND tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung các chế độ, chính sách nhằm thu hút nguồn nhân lực về làm
việc tại các cơ quan, đơn vị nhà nước của tỉnh.
- Tập trung triển khai thực hiện các
Chương trình, Đề án: Chương trình đào tạo 150 thạc sĩ, tiến
sĩ ở nước ngoài; Chương trình đào tạo thạc sĩ tiến sĩ ở
trong nước; Đề án đào tạo nguồn cán bộ,
công chức từ học sinh phổ thông; Xây dựng chính sách khác hỗ trợ thu hút nguồn
nhân lực tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
d) Sở Lao động Thương binh
và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố xây dựng Quy hoạch mạng
lưới các cơ sở dạy nghề giai đoạn 2011 - 2020 trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Tập trung xây dựng và triển khai thực
hiện các chương trình, dự án như: Chương trình đào tạo về phát triển lực lượng
công nhân kỹ thuật giai đoạn 2011 - 2020; Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến 2020; Đề án đào tạo phát triển nguồn nhân lực logistics tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
giai đoạn 2012-2015 và đến 2020; Đề án phát triển nguồn nhân lực cho các ngành
công nghiệp hỗ trợ tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu giai đoạn 2012 -2015 và đến 2020; Chương trình đào tạo
nghề và giải quyết việc làm cho người
khuyết tật đến năm 2020.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở dạy nghề triển khai xây dựng kế hoạch phát triển của các đơn
vị hằng năm và 5 năm
- Chủ trì, phối hợp với Sở ngành, địa phương và các doanh nghiệp trên địa
bàn tập hợp các nhu cầu của doanh nghiệp về nhân lực; phối
hợp với các cơ sở đào tạo nghề để thống nhất xây dựng kế
hoạch đào tạo nghề, làm đầu mối liên hệ với các cơ sở đào
tạo trong và ngoài nước, hợp tác quốc tế nhằm thực hiện đào tạo nghề theo địa chỉ và các loại hình đào tạo khác, đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp trên địa bàn.
- Tổ chức các sàn giao dịch và hội chợ
việc làm nhằm tạo cơ hội tiếp xúc giữa người lao động, và
người sử dụng lao động.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác dự báo
và thông tin thị trường lao động; bổ sung nhiệm vụ cho các
Trung tâm giới thiệu việc làm ở địa phương để các Trung
tâm này trở thành nơi cung cấp thông tin về lao động, việc
làm, nhu cầu đào tạo cho doanh nghiệp, người học, cơ sở đào tạo và các cơ quan
quản lý nhà nước ở địa phương.
e) Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chủ trì, phối hợp các ngành, địa
phương liên quan xây dựng các kế hoạch, đề án, chương trình để triển khai cụ thể
hóa Quy hoạch thuộc những lĩnh vực ngành phụ trách cho từng
giai đoạn 2011-2015 và giai đoạn 2016-2020.
- Xây dựng kế
hoạch đào tạo đối với những lĩnh vực, ngành
học, cấp học còn thiếu giáo viên và nâng chuẩn đội ngũ giáo viên hiện có tại
các trường phổ thông, mầm non và các trường trung học chuyên nghiệp để thực hiện
tốt nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực cho tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành, địa phương, các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp xây dựng
Quy hoạch phát triển mạng lưới các trường đại học, cao đẳng và mạng lưới cơ sở giáo dục khác trên địa bàn.
- Phối hợp với các Sở, ngành, địa
phương và các cơ sở đào tạo xây dựng và đề xuất các đề án về đào tạo nhân lực
trình độ cao trong các lĩnh vực ưu tiên như: Quản lý nhà nước, Y tế và chăm sóc
sức khỏe, Du lịch, Kinh tế biển, logistic, các ngành công nghiệp hỗ trợ,...
- Tập trung triển khai thực hiện các
Chương trình, Đề án: Quy hoạch phát triển nhân lực ngành giáo dục giai đoạn
2011 - 2020; Quy hoạch phát triển mạng lưới các trường đại học, cao đẳng đến
năm 2020; Đề án phát triển giảng dạy tiếng Nhật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu giai đoạn 2012-2020; Đề án Dạy và học ngoại ngữ trong
hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2012-2020 trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
f) Cục Thống kê Tỉnh:
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ban,
ngành liên quan thực hiện đổi mới công tác thống kê theo
hướng bổ sung, mở rộng, chi tiết hóa một số chỉ tiêu thống kê về nhân lực, tiến
tới xây dựng bộ dữ liệu thống kê hoàn chỉnh về nhân lực của
Tỉnh;
g) Sở Tài nguyên Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với Sở ngành, các
địa phương, các cơ sở đào tạo thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất tại các địa phương, đảm bảo đủ quỹ đất để phát triển các cơ sở giáo
dục, đào tạo, dạy nghề.
- Lập kế hoạch sử dụng đất để đầu tư
xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật và phát triển nhân lực
phục vụ công tác đào tạo nghề theo Quy hoạch.
h) Ban Quản lý các khu công
nghiệp: Trên cơ sở quy hoạch
được duyệt, chủ trì tính toán, dự báo nhu cầu phát triển và đào tạo, nguồn nhân
lực 5 năm và hàng năm của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp thuộc Ban Quản
lý khu Công nghiệp quản lý.
i) UBND các huyện và thành phố:
Các địa phương căn cứ vào định hướng
quy hoạch phát triển nhân lực của tỉnh và kế hoạch của các
sở ngành có liên quan để xây dựng các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ
thể trong kế hoạch 5 năm, hàng năm của địa phương. Thực hiện
chức năng quản lý nhà nước đối với các cơ sở đào tạo, dạy nghề trên địa bàn phù
hợp quy định của pháp luật. Tham gia phối hợp thực hiện các chương trình, đề án
đào tạo, dạy nghề cho các đối tượng trên địa bàn.
k) Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ
chức sử dụng lao động:
- Xây dựng kế hoạch quản lý và phát
triển nhân lực của đơn vị mình. Chủ động bố trí nguồn lực của doanh nghiệp
trong việc đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu sử dụng nhân lực.
- Tăng cường hợp tác với cơ sở đào tạo;
xác định nhu cầu nhân lực; huy động và chia sẻ nguồn lực, kinh phí cùng với các
cơ sở đào tạo để đẩy mạnh công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học theo nhu cầu; phối
hợp với các cơ sở đào tạo xây dựng các chuẩn đầu ra của ngành,
nghề đào tạo.
- Tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở thực
tập, thực tế cho học sinh, sinh viên của các cơ sở đào tạo.
- Chủ động cung cấp thông tin cho các
cơ quan chức năng trên địa bàn để tập hợp các nhu cầu của
doanh nghiệp về nguồn nhân lực.
l) Các cơ quan thông tin,
báo đài và các tổ chức chính trị xã hội: Tổ chức tuyên
truyền, phổ biến Quy hoạch phát triển nhân lực của tỉnh đến
năm 2020. Thường xuyên phản ánh các tin, bài về công tác nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực và đào tạo trên địa bàn tỉnh.
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC TỈNH
BÀ RỊA – VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Kèm theo Quyết định số 2293/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian xây dựng chương trình
|
Thời gian báo cáo
|
1
|
Công bố Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu giai đoạn 2011-2020 kết hợp khảo sát nhu cầu phát triển lao động đến năm 2020, ngành nghề và loại hình đào tạo.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Lao động - Thương
binh & Xã hội; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nội vụ;
Sở Tài chính; Sở GD&ĐT; các Sở, ban ngành liên quan; UBND các huyện, thị
xã, tp; Các BCĐ phát triển du lịch, BCĐ PT các cụm CN- TTCN, Ban Quản lý các KCN tỉnh, các Hội liên quan đến doanh nghiệp; Các nhà đầu
tư; Các doanh nghiệp
|
Quí I/2013
|
Theo
yêu cầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Thành lập Hội đồng đào tạo nhân lực Tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
|
Sở Nội
Vụ
|
Sở Nội
vụ; Sở KH&ĐT; Sở TC; Sở GD&ĐT; Sở LĐ-TB&XH; các Sở, ban ngành
liên quan; UBND các huyện, thị xã, tp; Các BCĐ phát triển du lịch, BCĐ PT các
cụm CN-TTCN, Ban Quản lý các KCN tỉnh
|
Tháng
11/2012
|
Định
kỳ theo quy định của Trung ương
|
3
|
Kế hoạch hành động triển khai thực
hiện Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
giai đoạn 2011-2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
KH&ĐT; Sở TC; Sở GD&ĐT; Sở LĐ-TB&XH; các Sở, ban ngành liên quan;
UBND các huyện, thị xã, tp; Các BCĐ phát triển du lịch, BCĐ PT các cụm
CN-TTCN, Ban Quản lý các KCN tỉnh
|
Tháng
9/2012
|
Cuối
Quí III/2012; Báo cáo tiến độ thực hiện tháng, quý, năm
|
4
|
Đề án phát triển nguồn nhân lực cán
bộ trẻ, cán bộ
|
Ban
TCTU
|
Sở
KH&ĐT; Sở TC; Sở GD&ĐT; Sở LĐ-TB&XH; các Sở, ban, ngành liên
quan; UBND các huyện, thị xã, tp;
|
Tháng
10/2012
|
Báo
cáo tiến độ thực hiện quý, 6 tháng, năm
|
5
|
Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút
đầu tư các thành phần kinh tế đầu tư phát triển các cơ sở đào tạo nhân lực có chất lượng cao tại tỉnh; Xúc tiến các dự án đầu tư vào lĩnh vực phát triển nhân lực; kêu gọi
đầu tư từ nguồn viện trợ ODA, FDI của các tổ chức, cá nhân nước ngoài
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
KH&ĐT; Sở TC; Sở GD&ĐT; Sở LĐ-TB&XH; các Sở, ban ngành liên quan;
UBND các huyện, thị xã, tp; Các BCĐ phát triển du lịch, BCĐ PT các cụm
CN-TTCN, Ban Quản lý các KCN tỉnh
|
Quí I/2013
|
Định
kỳ theo quy định của Trung ương
|
6
|
Thành lập
Trung tâm thông tin (qua mạng)
|
Sở
KH&ĐT
|
Sở
Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Lao động - Thương
binh & Xã hội; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nội vụ;
Sở Tài chính; Sở GD&ĐT; các Sở, ban ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã,
tp; Các BCĐ phát triển du lịch, BCĐ PT các cụm CN- TTCN, Ban Quản lý các KCN tỉnh, các Hội liên quan đến doanh nghiệp; Các nhà đầu
tư; Các doanh nghiệp
|
Quí II/2013
|
Định
kỳ theo quy định của Trung ương
|
7
|
Chương trình
trợ giúp cho doanh nghiệp vừa và nhỏ giai đoạn 2012-2020
|
Sở
KH&ĐT
|
Các
cơ quan liên quan
|
Tháng
12/2012
|
Báo
cáo tiến độ thực hiện quý, 6 tháng, năm
|
8
|
Thực hiện đổi
mới công tác thống kê theo hướng bổ sung, mở rộng, chi tiết hóa một số chi tiêu thống kê về nhân
lực, tiến tới xây dựng bộ dữ liệu thống kê hoàn chỉnh về nhân lực của Tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quí
IV/2012
|
Định
kỳ theo năm trước kế hoạch
|
9
|
Xây dựng Kế hoạch chi tiết để
triển khai thực hiện Quy hoạch nhân lực giai đoạn 2011-2020 của
đơn vị
|
Các
Sở, ngành và các địa phương
|
Sở
KH&ĐT; Sở TC; Sở GD&ĐT; Sở LĐ-TB&XH; các Sở, ban ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, tp
|
Quí
III/2012
|
Quí III/2012
|
10
|
Chương trình đào tạo 150 thạc sĩ,
tiến sĩ ở nước ngoài
|
Sở Nội
vụ
|
Ban
TCTU; STC; SGD&ĐT; Sở Ngoại vụ; tỉnh đoàn; Các cq, đơn
vị, địa phương
|
Xây
dựng năm 2009, cập nhật hàng năm
|
Báo
cáo tiến độ thực hiện theo quý, 6 tháng, năm
|
11
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
giai đoạn 2011-2015
|
Sở Nội
vụ
|
Ban
TCTU; STC; SGD&ĐT; Sở Ngoại vụ; tỉnh đoàn; Các cq,
đơn vị, địa phương
|
Hàng
năm
|
Báo
cáo năm
|
12
|
Chương trình đào tạo thạc sĩ tiến
sĩ ở trong nước
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
KH&ĐT; Sở TC; Sở GD&ĐT; Sở LĐ- TB&XH; các Sở, ban, ngành liên
quan; UBND các huyện, thị xã, tp;
|
2012-2015
|
Báo
cáo tiến độ thực hiện quý, 6 tháng, năm
|
13
|
Đề án đào tạo nguồn cán bộ, công chức
từ học sinh phổ thông
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
GD&ĐT, Sở LĐ-TB&XH; Các Sở ngành liên quan; UBND các huyện, thị,
thành phố
|
Quí
III/2012
|
Báo
cáo tiến độ thực hiện quý, 6 tháng, năm
|
14
|
Xây dựng chính sách khác hỗ trợ thu
hút nguồn nhân lực tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu
|
Sở Nội
Vụ
|
Sở Nội
vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở
LĐ-TB&XH; Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Y tế, Sở Tư pháp; Sở Văn hóa-TT&DL; Sở Giao thông
Vận tải; Sở KH&CN; Sở TT&TT... UBND các huyện, thị, thành phố
|
Quí I/2013
|
Báo
cáo tiến độ thực hiện 6 tháng, năm
|
15
|
Xây dựng chính sách, cơ chế tuyển dụng,
đãi ngộ nhân lực, bảo đảm điều kiện về nhà ở, trường học, bệnh viện và các điều
kiện khác đáp ứng nhu cầu của người lao động, đặc biệt trong các khu, cụm công nghiệp.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Nội
vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở
LĐ-TB&XH; Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế, Sở Tư pháp; Sở Văn hóa-TT&DL; Sở Giao
thông vận tải; Sở KH&CN; Sở TT&TT... UBND các
huyện, thị, thành phố
|
Quí II/2013
|
Báo
cáo năm
|
16
|
Xây dựng Quy hoạch mạng lưới các cơ
ứở dạy nghề giai đoạn 2011 - 2020
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở TC; Sở GD&ĐT; các Sở,
ban ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, tp; Các BCĐ phát triển du lịch,
BCĐ PT các cụm CN-TTCN, Ban Quản lý
các KCN tỉnh
|
Quí
I/2013
|
Báo
cáo năm
|
17
|
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất, đầu
tư xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật và phát triển nhân
lực phục vụ công tác đào tạo nghề theo Quy hoạch.
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở TC; Sở GD&ĐT; các Sở, ban ngành liên quan;
UBND các huyện, thị xã, tp; Các BCĐ phát triển du lịch, BCĐ PT các cụm
CN-TTCN, Ban Quản lý các KCN tỉnh
|
Quí II/2013
|
Báo
cáo năm
|
18
|
Đề án đào tạo nghề cho lao động
nông thôn đến 2020
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
Các
Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị, thành phố, các tổ chức đoàn thể,
các cơ sở dạy nghề
|
2011-2020
|
Báo
cáo tiến độ thực hiện tháng, quý, năm
|
19
|
Chương trình đào tạo về phát triển
lực lượng công nhân kỹ thuật giai đoạn 2011-2020
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
UBND
các huyện, thị, tp; Sở KH&ĐT; STC;
|
Xây
dựng năm 2009, cập nhật hàng năm
|
Báo
cáo tiến độ thực hiện theo quý, 6 tháng, năm
|
20
|
Đề án đào tạo
phát triển nguồn nhân lực logistics tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
giai đoạn 2012-2015 và đến 2020;
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
Sở Công
Thương, Sở Giao thông vận tải, các Sở, ban ngành liên quan; UBND các huyện,
thành phố; BCĐ PT các cụm CN- TTCN, Ban Quản lý các KCN
tỉnh...
|
Quí I/2013
|
Báo
cáo tiến độ thực hiện quý, năm
|
21
|
Đề án phát triển nguồn nhân lực cho các ngành công nghiệp hỗ trợ
tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2012-2015 và đến 2020
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
Sở
Công Thương, Sở Giao thông vận tải, các Sở, ban ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố; BCĐ PT
các cụm CN- TTCN, Ban Quản lý các KCN tỉnh...
|
Quí I/2013
|
Báo
cáo tiến độ thực hiện quý, năm
|
22
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực ngành giáo dục giai đoạn
2011 - 2020
|
Sở
GD&ĐT
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quí IV/2012
|
Báo
cáo tiến độ thực hiện hàng năm
|
23
|
Xây dựng Quy hoạch phát triển mạng
lưới các trường đại học, cao đẳng đến năm 2020
|
Sở GD&ĐT
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quí I/2013
|
Báo
cáo tiến độ thực hiện hàng năm
|
24
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo đối với những lĩnh vực, ngành học, cấp học còn thiếu giáo viên và nâng chuẩn
đội ngũ giáo viên hiện có tại các trường phổ thông, mầm non và các trường
trung học chuyên nghiệp để thực hiện tốt nhiệm vụ đào tạo
nguồn nhân lực cho tỉnh.
|
Sở
GD&ĐT
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quí I/2013
|
Báo
cáo tiến độ thực hiện hàng năm
|
25
|
Chương trình đào tạo giáo dục chuyên nghiệp 2011-2015
|
Sở
GD&ĐT
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quí
IV/2012
|
Báo
cáo tiến độ thực hiện hàng năm
|
26
|
Đề án phát triển
giảng dạy tiếng Nhật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2012-2020
|
Sở
GD&ĐT
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quí
III/2012
|
Báo
cáo tiến độ thực hiện hàng năm
|
27
|
Đề án Dạy và học ngoại ngữ trong hệ
thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2012-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
|
Sở
GD&ĐT
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quí
III/2012
|
Báo
cáo tiến độ thực hiện hàng năm
|
28
|
Bố trí quỹ đất để xây dựng, mở rộng các cơ sở đào tạo, đáp ứng yêu cầu về quy mô, chất lượng và phù hợp với đặc thù của ngành, vùng, địa
phương.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quí I/2013
|
Báo
cáo tiến độ thực hiện hàng năm
|
29
|
Chương trình chuyển đổi lao động
nông nghiệp sang lao động công nghiệp gắn với phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh BRVT đến
năm 2010, xét đến năm 2020
|
Sở Công Thương
|
TT
khuyến công và tư vấn phát triển
công nghiệp, Sở LĐ-TB&XH, UBND các huyện, thị xã, tp;
các chủ đầu tư hạ tầng cụm CM, các trường dạy nghề
|
Xây
dựng năm 2010, cập nhật hàng năm
|
Báo cáo
tiến độ thực hiện theo quý, 6 tháng, năm
|
30
|
Đề án phát triển nguồn nhân lực thể
thao thành tích cao tỉnh BRVT gđ 2011 - 2015
|
Sở
VH-TT-DL
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm 2011
|
Hàng
quý, 6 tháng, năm
|
31
|
Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Quy hoạch các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
VH-TT- DL
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quí
II/2013
|
Báo
cáo tiến độ thực hiện theo quý, 6 tháng, năm
|
32
|
Quy hoạch phát triển nhân lực phát
triển nhóm ngành Văn hóa - Thể thao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
|
Sở
VH-TT- DL
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quí
II/2013
|
Báo
cáo tiến độ thực hiện theo quý, 6 tháng, năm
|
33
|
Đề án phát triển đội ngũ luật sư đến năm 2020
|
Sở
Tư pháp
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2011
|
Báo
cáo tiến độ thực hiện hàng năm
|
34
|
Quyết định số 82/2009/QĐ-UBND ngày
18/12/2009 của UBT v/v ban hành chính sách hỗ trợ đối với
cán bộ, CNV ngành y tế phục vụ chuyên, môn gđ 2010-2015
|
Sở Y
tế
|
Các
cơ quan liên quan
|
2010-2015
|
Báo
cáo tiến độ thực hiện hàng năm
|
35
|
Quyết định số
67/2009/QĐ-UBND ngày 26/8/2009 của UBT v/v ban hành chính sách hỗ trợ đào tạo
bác sỹ, dược sỹ đại học cho ngành y tế BRVT gd 2009-2020
|
Sở
Y tế
|
Các
cơ quan liên quan
|
2009-2020
|
Báo
cáo tiến độ thực hiện hàng năm
|
36
|
Chế độ ưu đãi đối với cán bộ CCVC
làm công tác công nghệ thông tin viễn thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu từ năm 2009-2013
|
Sở
Thông tin truyền thông
|
Các
cơ quan liên quan
|
2009-2013
|
Báo
cáo tiến độ thực hiện hàng năm
|