ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2291/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 17
tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN
TỬ TỈNH BẮC GIANG, PHIÊN BẢN 2.0
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 Quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
phát triển giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số
2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành
Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 2.0;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 54/TTr-STTTT ngày 29/10/2020
về việc ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Giang, phiên bản 2.0.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Giang phiên
bản 2.0, với các nội dung chủ yếu sau:
1.
Sơ đồ tổng thể Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Giang
Kiến trúc gồm các
thành phần sau:
(1) Người sử dụng là các tác nhân tham
gia sử dụng dịch vụ Chính quyền điện tử (CQĐT), bao gồm: Lãnh đạo các cấp, các
ngành; các cán bộ, công chức, viên chức của các sở, ban, ngành, địa phương; các
cơ quan, đơn vị hành chính của tỉnh, các tổ chức, người dân, doanh nghiệp;
(2) Kênh giao tiếp là các kênh triển
khai dịch vụ qua hệ thống CQĐT. Các đối tượng trong lớp Người dùng và Hệ
thống bên ngoài có thể tương tác, truy cập và sử dụng các dịch vụ do tỉnh
cung cấp. Người dùng giao tiếp với hệ thống thông qua các kênh (các phương
thức) mà hệ thống trao đổi thông tin với người sử dụng. Các kênh giao tiếp
chính bao gồm:
- Giao diện cổng
(Cổng thông tin nội bộ; Cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc Giang (Internet); Cổng
Dịch vụ công trực tuyến; Cổng thông tin quản lý và khai thác dữ liệu; Cổng
thông tin hỗ trợ công dân, doanh nghiệp; Cổng Thương mại điện tử,..);
- Điện thoại/Fax,
đường dây nóng, đa phương tiện kết nối người sử dụng với các hệ thống;
- Hệ thống Thư điện
tử (Email);
- Các ứng dụng trên
nền tảng di động;
- Quầy thông tin
(Kiosks);
- Dịch vụ bưu chính;
- Trực tiếp đến giao
dịch tại các Sở, ban, ngành, các cơ quan cấp huyện, cấp xã hay Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
(3) Dữ liệu và ứng
dụng là
các hệ thống ứng dụng, cơ sở dữ liệu (CSDL) của CQĐT của tỉnh Bắc Giang cần xây
dựng, phát triển mới hoặc nâng cấp từ các hệ thống đã có (nếu đủ điều kiện),
bảo đảm đáp ứng nhu cầu thực tế của tỉnh Bắc Giang, giúp cung cấp các dịch
vụ tốt hơn cho công dân, doanh nghiệp. Các ứng dụng của tỉnh Bắc Giang cơ bản
gồm:
- Các ứng dụng, CSDL
chuyên ngành theo từng lĩnh vực cụ thể thuộc thẩm quyền, trách nhiệm quản lý
nhà nước của các cơ quan hành chính trong bộ máy chính quyền;
- Các ứng dụng dùng
chung cấp tỉnh để bảo đảm tính kết nối liên thông, đồng bộ, thống nhất, tránh
đầu tư dàn trải lãng phí.
- Bên cạnh đó, tại
các địa phương còn có các ứng dụng/phân hệ ứng dụng của các hệ thống thông tin
(HTTT)/CSDL cấp quốc gia hoặc các HTTT/CSDL khác do các bộ, ngành triển khai từ
cấp Trung ương đến cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh.
(4) Kỹ thuật - công
nghệ bao
gồm các thành phần kỹ thuật công nghệ thông tin (CNTT) như máy tính, thiết bị
lưu trữ, hạ tầng truyền dẫn LAN (mạng cục bộ), WAN (mạng diện rộng), hạ tầng kỹ
thuật dùng chung (Trung tâm THDL,...). Dựa trên hiện trạng, nhu cầu, giải pháp
kỹ thuật đề xuất áp dụng các công nghệ, xu thế công nghệ tiên tiến hiện nay như
Điện toán đám mây (Cloud Computing), Trí tuệ nhân tạo (AI), Dữ liệu lớn (Big
Data), Internet kết nối vạn vật (IoT),... Về mặt hạ tầng kỹ thuật truyền dẫn,
các hệ thống CQĐT của tỉnh Bắc Giang sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng
của các cơ quan Đảng, Nhà nước, kết hợp các hạ tầng mạng khác để kết nối,
truyền tải thông tin, dữ liệu CQĐT.
(5) An toàn thông tin
bao
gồm các hệ thống chính: Hệ thống hỗ trợ giám sát và phòng chống tấn công mạng
vào các hệ thống CQĐT; Hệ thống tổng hợp, phân tích, chia sẻ và cảnh báo các
mối đe dọa, nguy cơ về an toàn thông tin. Các hệ thống thành phần được kết nối,
chia sẻ thông tin với hệ thống kỹ thuật của Trung tâm Giám sát an toàn không
gian mạng quốc gia phục vụ hoạt động hỗ trợ giám sát và phòng, chống tấn công
mạng và điều phối ứng cứu sự cố an toàn thông tin.
(6) Chỉ đạo, chính
sách bao
gồm các công tác chỉ đạo, quản lý, tổ chức, hướng dẫn, đào tạo, môi trường pháp
lý, truyền thông nhằm bảo đảm các điều kiện triển khai các HTTT của CQĐT tỉnh
Bắc Giang.
(7) Các hệ thống
ngoài là
các hệ thống bên trong và bên ngoài hệ thống chính trị Việt Nam như: Các CSDL
hoặc HTTT cấp Quốc gia, các HTTT của các Bộ, Ban, Ngành (Tổng cục Thuế, Bộ Y
tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư…), các HTTT của
các địa phương, các HTTT của các đối tác, đơn vị cung cấp sử dụng dịch vụ (như
Cổng thanh toán Ngân hàng… Các hệ thống bên ngoài này được tương tác trực tiếp
với các hệ thống của tỉnh Bắc Giang thông qua Nền tảng chia sẻ, tích hợp (LGSP)
trừ các trường hợp bắt buộc phải thực hiện kết nối, chia sẻ, liên thông qua Nền
tảng tích hợp, chia sẻ Quốc gia (NGSP).
(Kèm
theo nội dung chi tiết Kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Giang phiên bản 2.0)
2.
Tổ chức thực hiện
2.1. Lộ trình triển
khai Kiến trúc CQĐT tỉnh
Căn cứ hiện trạng ứng
dụng CNTT của tỉnh, các thành phần Kiến trúc CQĐT sẽ được hiện thực hóa bằng
các nhiệm vụ, dự án triển khai và theo lộ trình phù hợp, trong đó:
- Giai đoạn 2020 -
2022:
Hoàn thiện các nền tảng phục vụ triển khai CQĐT tỉnh Bắc Giang, từng bước ứng
dụng CNTT để tăng cường cải cách hành chính và nâng cao mức độ hài lòng của
công dân, doanh nghiệp đối với Chính quyền tỉnh Bắc Giang.
- Giai đoạn 2023 -
2025: Phát
triển hoàn thiện các HTTT, CSDL để phục vụ xử lý nghiệp vụ của các cơ quan nhà
nước tỉnh Bắc Giang trên mọi lĩnh vực trên cơ sở ứng dụng các sản phẩm, giải
pháp công nghệ của CMCN 4.0, đồng thời, nâng cao hiệu quả, tính minh bạch trong
việc cung cấp các dịch vụ phục vụ các tổ chức, công dân, doanh nghiệp.
2.2. Trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị
a) Sở Thông tin và
Truyền thông
Chịu trách nhiệm
chính trong việc tổ chức triển khai Kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Giang với các trách
nhiệm cụ thể sau:
- Quản lý, định kỳ
đánh giá phân tích, tham mưu phương án duy trì và cập nhật thường xuyên Kiến
trúc CQĐT tỉnh;
- Chủ trì, xây dựng
kế hoạch triển khai chi tiết các hoạt động CQĐT của tỉnh dựa trên Kiến trúc
CQĐT tỉnh Bắc Giang, phiên bản 2.0;
- Chủ trì đề xuất,
xây dựng cơ chế, chính sách, giải pháp, các văn bản hướng dẫn về việc áp dụng
các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ cho Kiến trúc Chính quyền điện tử;
- Thẩm định, cho ý
kiến về sự phù hợp, kiểm tra các nội dung liên quan, xác định đảm bảo tính phù
hợp với Kiến trúc CQĐT tỉnh trước khi đưa vào vận hành đảm bảo tuân thủ Kiến
trúc CPĐT cấp tỉnh, các HTTT quy mô quốc gia, các chương trình, kế hoạch, đề
án, dự án của các Sở, ban, ngành, địa phương;
- Quản lý hạ tầng
CNTT dùng chung của tỉnh và bảo đảm cơ sở hạ tầng CNTT để triển khai các thành
phần của Kiến trúc CQĐT;
- Chủ trì xây dựng
nền tảng chia sẻ, tích hợp chính quyền điện tử và triển khai tích hợp dịch vụ,
ứng dụng đối với các HTTT trong tỉnh, đảm bảo khả năng kết nối hệ thống, chia
sẻ dữ liệu, dùng chung hạ tầng;
- Tăng cường mối quan
hệ, tranh thủ sự giúp đỡ của các Bộ, ngành Trung ương, đặc biệt về chuyên môn
nghiệp vụ và sự hỗ trợ, tăng cường năng lực quản lý, ứng dụng và phát triển
công nghệ thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông trong quá trình thực hiện
Kiến trúc.
b) Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
- Trong quá trình
triển khai HTTT ứng dụng trong cơ quan cần tuân thủ Kiến trúc CQĐT tỉnh;
- Có trách nhiệm lấy
ý kiến của Sở Thông tin và Truyền thông đối với các chương trình nằm ngoài dự
án để xác nhận tính phù hợp với Kiến trúc CQĐT tỉnh trước khi đưa vào triển
khai chính thức;
- Căn cứ văn bản Kiến
trúc CQĐT này để xây dựng các chương trình kế hoạch ứng dụng CNTT cho đơn vị
đảm bảo một số nguyên tắc:
+ Phù hợp với Kiến
trúc CPĐT của tỉnh và các văn bản hướng dẫn liên quan;
+ Phù hợp với định
hướng, mục tiêu triển khai ứng dụng CNTT của tỉnh;
+ Phù hợp với chiến
lược, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội;
+ Phù hợp với quy
trình nghiệp vụ, thúc đẩy tái cấu trúc nghiệp vụ, hướng đến đơn giản hóa, hiệu
quả, thống nhất và tường minh quy trình nghiệp vụ;
+ Triển khai ứng dụng
CNTT có trọng tâm, trọng điểm; ưu tiên triển khai trước các dịch vụ công có
tính đơn giản, mức độ sử dụng cao;
+ Các ứng dụng CNTT
cần được xây dựng hướng đến dùng chung, có tính sử dụng cao, chung một nền tảng
tích hợp;
+ Không triển khai
các nội dung trùng lặp với các HTTT/CSDL quốc gia, các HTTT chuyên ngành mà cần
kết nối, chia sẻ, sử dụng lại;
+ Bảo đảm sự kết nối,
liên thông giữa các HTTT/CSDL trong và ngoài tỉnh và các cơ quan liên quan
khác;
+ Các giải pháp bảo
mật, an toàn, an ninh thông tin được triển khai ở mọi thành phần trong Kiến
trúc theo nhu cầu và lộ trình phù hợp;
+ Tuân thủ các quy
chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật về ứng dụng CNTT của quốc gia, chuyên
ngành.
- Duy trì, đề xuất
với Sở Thông tin và truyền thông để cập nhật Kiến trúc CQĐT của tỉnh để áp dụng
cho phù hợp với từng giai đoạn;
- Thực hiện công tác
truyền thông, đào tạo, hướng dẫn, giám sát các cơ quan trực thuộc khi triển
khai ứng dụng CNTT, tuân thủ các nội dung của Kiến trúc CQĐT của tỉnh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám
đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, TH.
- Lưu: VT, KGVX.Cường.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê
Ánh Dương
|