Quyết định 229/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Dân tộc áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu | 229/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/02/2021 |
Ngày có hiệu lực | 01/02/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Trần Đức Quý |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 229/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 01 tháng 02 năm 2021 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC DÂN TỘC ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Trưởng Ban Dân tộc tỉnh Hà Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC DÂN TỘC ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hà Giang)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
A. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh |
|
I. Lĩnh vực: Công tác dân tộc |
|
1 |
Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
2 |
Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
Mã thủ tục: 1.004875 |
|||||
Tên thủ tục: Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
|||||
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh |
|||||
2. Lĩnh vực: Công tác dân tộc |
|||||
3. Trình tự thực hiện: |
|||||
3.1 |
Gửi (nộp) hồ sơ TTHC |
||||
Căn cứ hướng dẫn của Ban Dân tộc tỉnh và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Trưởng thôn chủ trì tổ chức họp dân (có sự tham gia của ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn) phổ biến về nội dung chính sách, tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Điều 4 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và tiến hành đề cử danh sách bình chọn người có uy tín (theo Mẫu số 01) gửi Trưởng ban công tác mặt trận thôn. Khi nhận được danh sách đề cử bình chọn người có uy tín của Trưởng thôn, Trưởng ban công tác Mặt trận thôn chủ trì tổ chức họp liên tịch với sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn tiến hành bình chọn (theo Mẫu số 02) và lập hồ sơ đề nghị công nhận người có uy tín gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. |
|||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
|||||
Địa điểm gửi hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI: tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC cấp xã hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ (http://dichvucong.hagiang.gov.vn). |
|||||
Thành phần hồ sơ: |
|||||
STT |
Tên thành phần hồ sơ |
Mẫu thành phần hồ sơ |
Tiêu chuẩn |
Số lượng |
|
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI |
DVC trực tuyến |
||||
1 |
Văn bản đề nghị kèm theo danh sách |
|
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
2 |
Biên bản họp liên tịch thôn (Theo mẫu số 2) |
|
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
Số lượng hồ sơ: 01 |
|||||
3.2 |
Giải quyết hồ sơ TTHC |
||||
Bước 1: Kiểm tra kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì, phối hợp với các ban, ngành liên quan của xã kiểm tra kết quả bình chọn của các thôn (theo Mẫu số 03) và lập hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
|||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI hoặc qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
|||||
Địa điểm gửi hồ sơ: Tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC cấp huyện |
|||||
Thành phần hồ sơ: |
|||||
STT |
Tên thành phần hồ sơ |
Mẫu thành phần hồ sơ |
Tiêu chuẩn |
Số lượng |
|
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI |
DVC trực tuyến |
||||
1 |
Văn bản đề nghị kèm theo danh sách |
|
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
2 |
Biên bản kiểm tra (Mẫu số 03) |
|
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
Số lượng hồ sơ: 01 |
|||||
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ, gồm: văn bản đề nghị, danh sách theo Mẫu số 04 và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các xã) gửi Ban Dân tộc tỉnh. |
|||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI hoặc qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
|||||
Địa điểm gửi hồ sơ: tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) |
|||||
Thành phần hồ sơ: |
|||||
STT |
Tên thành phần hồ sơ |
Mẫu thành phần hồ sơ |
Tiêu chuẩn |
Số lượng |
|
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI |
DVC trực tuyến |
||||
1 |
Văn bản đề nghị |
|
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
2 |
Tổng hợp danh sách bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (theo Mẫu số 04) |
|
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
3 |
Bảng tổng hợp hồ sơ đề nghị của các xã |
|
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
Số lượng hồ sơ: 01 |
|||||
Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ, trình công nhận người có uy tín: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các huyện, Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp, thống nhất với cơ quan công an cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan hoàn thiện hồ sơ (01 bộ gồm: tờ trình, dự thảo Quyết định kèm theo danh sách đề nghị công nhận người có uy tín theo Mẫu số 04 và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các huyện) trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. |
|||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc Qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
|||||
Địa điểm gửi hồ sơ: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (Số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) |
|||||
Thành phần hồ sơ: |
|||||
STT |
Tên thành phần hồ sơ |
Mẫu thành phần hồ sơ |
Tiêu chuẩn |
Số lượng |
|
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI |
DVC trực tuyến |
||||
1 |
Tờ trình, dự thảo Quyết định kèm theo danh sách đề nghị công nhận người có uy tín |
|
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
2 |
Văn bản báo cáo thẩm định của cơ quan liên quan |
|
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
3 |
Hồ sơ tiếp nhận của UBND cấp huyện |
|
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
Số lượng hồ sơ: 01 |
|||||
Bước 4: UBND cấp tỉnh xem xét quyết định công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh trước ngày 15 tháng 12 của năm. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do: 02 ngày làm việc. Văn phòng UBND tỉnh trả Kết quả giải quyết cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (được Ban Dân tộc tỉnh ủy quyền) gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp chung theo quy định (kèm theo file mềm gửi qua email: vudantocthieuso@cema.gov.vn) và Ban Dân tộc tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
|||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI hoặc qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
|||||
Địa điểm trả kết quả: tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) |
|||||
Kết quả giải quyết: |
|||||
STT |
Tên kết quả TTHC |
Mẫu kết quả TTHC |
Tiêu chuẩn |
Số lượng |
|
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI |
DVC trực tuyến |
||||
1 |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số hoặc văn bản trả lời |
|
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
Bước 5: UBND cấp xã trả kết quả cho Trưởng thôn, Trưởng ban công tác mặt trận thôn hoặc người có uy tín |
|||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI hoặc qua địa chỉ hòm thư đã đăng ký trên Cổng dịch vụ công của tỉnh |
|||||
Địa điểm trả kết quả: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC cấp xã hoặc qua địa chỉ thư điện tử Trưởng thôn, Trưởng ban công tác mặt trận thôn đã đăng ký trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (http://dichvucong.hagiang.gov.vn). |
|||||
Kết quả giải quyết: |
|||||
STT |
Tên kết quả TTHC |
Mẫu kết quả TTHC |
Tiêu chuẩn |
Số lượng |
|
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI |
DVC trực tuyến |
||||
1 |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số hoặc văn bản trả lời |
|
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
4 |
Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
||||
5 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam |
||||
6 |
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quan thực hiện: Ban Dân tộc, Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn, Ủy ban nhân dân cấp Huyện - Cơ quan phối hợp: Không - Cơ quan có thẩm quyền: UBND tỉnh |
||||
7 |
Phí, lệ phí (nếu có): Không. |
||||
8 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): - Yêu cầu: Là công dân Việt Nam, không phân biệt thành phần dân tộc, cư trú hợp pháp tại Việt Nam; Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; Là người tiêu biểu, có nhiều công lao, đóng góp trong các phong trào thi đua yêu nước, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ an ninh trật tự, giữ gìn bản sắc văn hóa và đoàn kết các dân tộc; Hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có mối liên hệ chặt chẽ và có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc và cộng đồng dân cư; Có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định bằng lời nói, qua việc làm, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo. - Điều kiện: Mỗi thôn thuộc vùng dân tộc thiểu số có ít nhất 1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu là người dân tộc thiểu số được bình chọn 01 (một) người có uy tín; Trường hợp thôn không đủ điều kiện quy định tại điểm a Khoản 3 Điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg hoặc có nhiều thành phần dân tộc cùng sinh sống, căn cứ tình hình thực tế và đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định số lượng người có uy tín được bình chọn, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn không vượt quá tổng số thôn của vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh. |
||||
9 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Quyết định Số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; - Quyết định số 180/QĐ-UBDT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế và thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc. |
Mã thủ tục: 1.004888 |
|||||
Tên thủ tục: Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
|||||
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh |
|||||
2. Lĩnh vực: Công tác dân tộc |
|||||
3. Trình tự thực hiện: |
|||||
3.1 |
Gửi (nộp) hồ sơ TTHC |
||||
Khi có các trường hợp quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg (Các trường hợp đưa ra khỏi danh sách người có uy tín: Người có uy tín chết; Người có uy tín đã chuyển nơi khác sinh sống hoặc do sức khỏe yếu, tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín (theo Mẫu số 05); Người có uy tín vi phạm pháp luật; Người có uy tín mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành; Người có uy tín giảm sút uy tín, không đảm bảo đủ các tiêu chí theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quyết định này) Trưởng ban công tác Mặt trận thôn chủ trì tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập biên bản họp theo (Mẫu số 06) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín. |
|||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
|||||
Địa điểm gửi hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI: tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC cấp xã hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ (http://dichvucong.hagiang.gov.vn). |
|||||
Thành phần hồ sơ: |
|||||
STT |
Tên thành phần hồ sơ |
Mẫu thành phần hồ sơ |
Tiêu chuẩn |
Số lượng |
|
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI |
DVC trực tuyến |
||||
1 |
Văn bản đề nghị |
|
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
2 |
Biên bản họp liên tịch thôn (Theo mẫu số 6) và các giấy tờ liên quan |
|
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
Số lượng hồ sơ: 01 |
|||||
3.2 |
Giải quyết hồ sơ TTHC |
||||
Bước 1: Kiểm tra, lập hồ sơ đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra và lập hồ sơ (văn bản đề nghị, biên bản theo Mẫu số 07 và các giấy tờ liên quan) gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI hoặc qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
|||||
Địa điểm gửi hồ sơ: Tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC cấp huyện |
|||||
Thành phần hồ sơ: |
|||||
STT |
Tên thành phần hồ sơ |
Mẫu thành phần hồ sơ |
Tiêu chuẩn |
Số lượng |
|
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI |
DVC trực tuyến |
||||
1 |
Văn bản đề nghị |
|
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
2 |
Biên bản kiểm tra (Mẫu số 07) và các giấy tờ có liên quan |
|
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
Số lượng hồ sơ: 01 |
|||||
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (văn bản đề nghị kèm theo danh sách và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của xã) gửi Ban Dân tộc tỉnh. |
|||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI hoặc qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
|||||
Địa điểm gửi hồ sơ: tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) |
|||||
Thành phần hồ sơ: |
|||||
STT |
Tên thành phần hồ sơ |
Mẫu thành phần hồ sơ |
Tiêu chuẩn |
Số lượng |
|
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI |
DVC trực tuyến |
||||
1 |
Văn bản đề nghị kèm theo danh sách |
|
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
2 |
Bảng tổng hợp hồ sơ đề nghị của các xã |
|
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
Số lượng hồ sơ: 01 |
|||||
Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ, trình ban hành quyết định đưa ra khỏi danh sách người có uy tín: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của huyện, Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan công an cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan hoàn thiện hồ sơ (tờ trình kèm theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín; dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh; bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các huyện và các giấy tờ có liên quan khác), thống nhất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. |
|||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc Qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
|||||
Địa điểm gửi hồ sơ: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (Số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) |
|||||
Thành phần hồ sơ: |
|||||
STT |
Tên thành phần hồ sơ |
Mẫu thành phần hồ sơ |
Tiêu chuẩn |
Số lượng |
|
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI |
DVC trực tuyến |
||||
1 |
Tờ trình, Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh đưa ra khỏi danh sách người có uy tín |
|
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
2 |
Bản tổng hợp hồ sơ của các huyện đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và Các giấy tờ/tài liệu liên quan khác (nếu có) |
|
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
3 |
Hồ sơ tiếp nhận của UBND cấp huyện |
|
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
Số lượng hồ sơ: 01 |
|||||
Bước 4: UBND cấp tỉnh xem xét quyết định đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh.Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do: 02 ngày làm việc Văn phòng UBND tỉnh trả Kết quả giải quyết cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (được Ban Dân tộc tỉnh ủy quyền) gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp chung theo quy định (kèm theo file mềm gửi qua email: vudantocthieuso@cema.gov.vn) và Ban Dân tộc tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
|||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI hoặc qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
|||||
Địa điểm trả kết quả: tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) |
|||||
Kết quả giải quyết: |
|||||
STT |
Tên kết quả TTHC |
Mẫu kết quả TTHC |
Tiêu chuẩn |
Số lượng |
|
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI |
DVC trực tuyến |
||||
1 |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đưa ra khỏi danh sách danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số hoặc văn bản trả lời. |
|
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
Bước 5: UBND cấp xã trả kết quả cho Trưởng ban công tác mặt trận thôn hoặc người có uy tín |
|||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI hoặc qua địa chỉ hòm thư đã đăng ký trên Cổng dịch vụ công của tỉnh |
|||||
Địa điểm trả kết quả: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC cấp xã hoặc qua địa chỉ thư điện tử Trưởng thôn, Trưởng ban công tác mặt trận thôn đã đăng ký trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (http://dichvucong.hagiang.gov.vn). |
|||||
Kết quả giải quyết: |
|||||
STT |
Tên kết quả TTHC |
Mẫu kết quả TTHC |
Tiêu chuẩn |
Số lượng |
|
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI |
DVC trực tuyến |
||||
1 |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đưa ra khỏi danh sách danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số hoặc văn bản trả lời. |
|
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
4 |
Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
||||
5 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam |
||||
6 |
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quan thực hiện: Ban Dân tộc, Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn, Ủy ban nhân dân cấp Huyện - Cơ quan phối hợp: Không - Cơ quan có thẩm quyền: UBND tỉnh |
||||
7 |
Phí, lệ phí (nếu có): Không. |
||||
8 |
- Người có uy tín chết; - Người có uy tín đã chuyển nơi khác sinh sống hoặc do sức khỏe yếu, tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này); - Người có uy tín vi phạm pháp luật; - Người có uy tín mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành; - Người có uy tín giảm sút uy tín, không đảm bảo đủ các tiêu chí theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg. |
||||
9 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Quyết định Số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; - Quyết định số 180/QĐ-UBDT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế và thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc. |