Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tài chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 2282/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/07/2020
Ngày có hiệu lực 20/07/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Đặng Quốc Vinh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2282/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 20 tháng 7 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TÀI CHÍNH ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngậy 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố TTHC mới ban hành lĩnh vực quản lý Công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 2594/STC-VP ngày 13/7/2020; Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 908/SKHCN-TĐC ngày 13/7/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ 14 (mười bốn) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tài chính áp dụng tại UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh để áp dụng thống nhất tại UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành; thay thế Quyết định số 2416/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tài chính áp dụng tại UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Phó CVP Trần Tuấn Nghĩa;
- Trung tâm PV HCC tỉnh;
- Trung tâm TT-CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, PC;

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Quốc Vinh

 

DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TÀI CHÍNH ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2282/QĐ-UBND ngày 20/7/2020 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

PHẦN A.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi

I

Lĩnh vực quản lý Giá

1

Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp huyện.

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Trung tâm Hành chính công cấp huyện

Không

- Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

- Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC;

- Quyết định số 44/2017/QĐ-UBND ngày 13/10/2017 của UBND tỉnh về việc Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

II

Lĩnh vực quản lý Công sản

1

Mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư.

30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Trung tâm Hành chính công cấp huyện

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Nghị quyết 114/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về phân cấp quản lý tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

2

Thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, đơn vị.

30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị quyết 114/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhận dân tỉnh quy định về phân cấp quản lý tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

3

Chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công.

30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

4

Thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước.

30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị quyết 114/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về phân cấp quản lý tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

5

Thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

Như trên

6

Điều chuyển tài sản công.

30 ngày, kể từ ngày nhân được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

Như trên

7

Bán tài sản công.

30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

Như trên

8

Bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

9

Hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công.

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

Như trên

10

Thanh lý tài sản công.

30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị quyết 114/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về phân cấp quản lý tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

11

Tiêu hủy tài sản công.

30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

Như trên

12

Xử lý tài sản công trường hợp bị mất, bị hủy hoại cấp huyện

30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

Như trên

13

Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công.

30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

PHẦN B:

NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ

1. Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp huyện

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.TC-QLG.01

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC

 

I. Các cá nhân sản xuất, kinh doanh có trụ sở chính trên địa bàn đối với hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá như sau:

1. Xăng, dầu thành phẩm tiêu thụ nội địa ở nhiệt độ thực tế bao gồm: Xăng, động cơ (không bao gồm xăng máy bay) dầu hỏa, dầu diezen, dầu mazut.

2. Điện bán lẻ.

3. Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).

4. Phân đạm URE, phân NPK.

5. Thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm: Thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ.

6. Văc xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm.

7. Muối ăn.

8. Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.

9. Đường ăn, bao gồm: Đường trắng và đường tinh luyện.

10. Thóc, gạo tẻ thường.

11. Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật.

II. Các tổ chức sản xuất, kinh doanh có trụ sở chính trên địa bàn đối với hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá như sau:

1. Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).

2. Phân đạm URE, phân NPK.

3. Thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm: Thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ.

4. Văc xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm.

5. Muối ăn.

6. Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.

7. Đường ăn, bao gồm: Đường trắng và đường tinh luyện.

8. Thóc, gạo tẻ thường.

2.2

Cách thức thực hiện TTHC:

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua thư điện tử đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện.

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản sao

Bản chính

-

Công văn gửi Biểu mẫu đăng ký giá, theo mẫu BM.QLG.01.01;

x

 

-

Bảng đăng ký giá cụ thể, theo mẫu BM.QLG.01.02;

x

 

-

Thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá, theo mẫu BM.QLG.01.03;

x

 

-

01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị.

x

 

 

* Lưu ý khi nộp hồ sơ:

+ Nếu nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện, trường hợp yêu cầu bản sao thì kèm theo bản gốc để đối chiếu;

+ Nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền;

+ Nếu nộp hồ sơ qua mạng điện tử thì quét (Scan) từ bản chính.

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

2.5

Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Trung tâm Hành chính công cấp huyện.

2.7

Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện

Cơ quan được ủy quyền: Không

Cơ quan phối hợp: Không

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

2.9

Kết quả giải quyết TTHC: Lưu hồ sơ hoặc văn bản trả lời trong trường hợp Biểu mẫu đăng ký giá có nội dung chưa rõ hoặc cần phải giải trình về các yếu tố hình thành giá tăng hoặc giảm

2.10

Quy trình xử lý công việc:

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ - Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Tổ chức/ cá nhân, Công chức TN&TKQ

Giờ hành chính

Mẫu 01, 02 (nếu có), 06 và hồ sơ kèm theo mục 2.3

B2

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn xử lý.

Công chức TN&TKQ

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 và Hồ sơ theo mục 2.3

B3

Duyệt hồ sơ, chuyển cho chuyên viên xử lý công việc hoặc Lãnh đạo phòng xử lý công việc.

Lãnh đạo phòng chuyên môn

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 và Hồ sơ theo mục 2.3

B4

Xử lý hồ sơ:

- Trường hợp Biểu mẫu đăng ký giá có nội dung chưa rõ hoặc cần phải giải trình về các yếu tố hình thành giá tăng hoặc giảm, thông báo bằng văn bản cho cá nhân bổ sung, giải trình. Nếu bổ sung giải trình đầy đủ thì tổng hợp trình lãnh đạo huyện xem xét.

Nếu không bổ sung, giải trình được thì dự thảo Văn bản trả lời trình lãnh đạo phòng ký nháy. Chuyển sang thực hiện bước 5.

- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng yêu cầu thì tổng hợp trình lãnh đạo huyện xem xét.

Lưu ý: Trường hợp cần lấy ý kiến của các phòng, ban liên quan thì thực hiện việc lấy ý kiến, trên cơ sở ý kiến của các phòng, ban và hồ sơ theo mục 2.3 để tham mưu giải quyết TTHC. Thời gian lấy ý kiến 0,5 ngày làm việc.

Công chức được giao xử lý hồ sơ

02 ngày

Mẫu 05;

Hồ sơ hoặc dự thảo văn bản trả lời

B5

Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy.

Lãnh đạo phòng chuyên môn

0,5 ngày

Mẫu 05 và đồng ý cập nhật hồ sơ hoặc Văn bản trả lời đã ký nháy.

B6

Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, ký duyệt.

Lãnh đạo UBND cấp huyện

01 ngày

Mẫu 05 và Đồng ý cập nhật lưu hồ sơ hoặc Văn bản trả lời đã ký

B7

Phát hành văn bản và trả kết quả cho Trung tâm HCC cấp huyện.

- TH hồ sơ đáp ứng yêu cầu thì lưu hồ sơ đăng ký giá và kết thúc xử lý trên trang Dịch vụ công.

Văn thư UBND cấp huyện; Công chức được giao xử lý hồ sơ

0,5 ngày

Mẫu 05; 06; Thông báo cho bộ phận TN&TKQ hồ sơ đăng ký giá đã được cập nhật, lưu trữ hoặc Văn bản trả lời đã ký đóng dấu.

B8

Trả kết quả cho tổ chức cá nhân

Công chức TN&TKQ, tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Mẫu 01,06; Thông báo cho tổ chức hồ sơ đăng ký giá đã được cập nhật lưu trữ hoặc Văn bản trả lời

 

* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo mẫu 04 chuyển sang Bộ phận TN&TKQ để gửi cho tổ chức, cá nhân.

3

BIỂU MẪU

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

Mẫu 02

Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

 

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ

 

BM.QLG.01.01

Công văn gửi Biểu mẫu đăng ký giá

 

BM.QLG.01.02

Bảng đăng ký giá cụ thể

 

BM.QLG.01.03

Thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá

4

HỒ SƠ LƯU

-

Mẫu 01, 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;

-

Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;

-

Văn bản trả lời trong trường hợp Biểu mẫu đăng ký giá có nội dung chưa rõ hoặc cần phải giải trình về các yếu tố hình thành giá tăng hoặc giảm.

Hồ sơ được lưu tại Phòng chuyên môn xử lý chính trực tiếp trong thời gian 02 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ về phòng Lưu trữ của cơ quan để lưu trữ theo quy định hiện hành.

[...]