ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2276/QĐ-UBND
|
Bến Tre,
ngày 27 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
SỞ HỮU TRÍ TUỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN
TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2042/QĐ-UBND ngày
27 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương
án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất
lượng và sở hữu trí tuệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 1194/TTr-SKHCN ngày 15 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi,
bổ sung 01 thủ tục hành chính (thứ tự 01, mục 2 danh mục TTHC được sửa đổi, bổ
sung) tại Quyết định số 2402/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao Sở Khoa học và Công nghệ dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ
sung Quy trình nội bộ số 12 đối với thủ tục hành chính này được ban hành theo Quyết
định số 2575/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Khoa học và Công nghệ (kèm hồ sơ);
- Phòng KSTT, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Tiên.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ
LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2276/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số TT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
Lĩnh vực: Sở hữu
trí tuệ
|
1
|
1.003542
|
Cấp giấy chứng nhận tổ chức đủ điều
kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp (cấp tỉnh)
|
25 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre
|
250.000 đồng
|
- Luật Sở hữu trí tuệ số
50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005, được sửa đổi, bổ sung theo Luật số
36/2009/QH12 ngày 19/6/2009.
- Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày
22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà
nước về sở hữu trí tuệ, được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 119/2010/NĐ-CP.
- Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
- Thông tư số 01/2008/TT- BKHCN ngày
25 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc cấp,
thu hồi thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và giấy chứng nhận tổ chức đủ
điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo
Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27/3/2009, Thông tư số
18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011 và Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN ngày
13/02/2012.
+ Quyết định số
2042/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong
lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng và sở hữu trí tuệ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre.
|
PHỤ
LỤC II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2276/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Lĩnh vực: Sở hữu trí
tuệ
Thủ tục: Cấp
giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp (cấp
tỉnh)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định
+ Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp,
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Bến Tre, trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ Thứ
bảy, Chủ nhật và các ngày lễ). Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ. Chiều: từ 13 giờ đến
17 giờ.
+ Bước 3: Xử lý hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ đáp ứng các quy định,
trong thời hạn 25 ngày làm việc, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ra
quyết định cấp Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu
công nghiệp theo quy định;
* Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không đáp ứng các quy định, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ra thông báo dự định
từ chối chấp nhận hồ sơ, nêu rõ lý do để tổ chức nộp hồ sơ sửa chữa hoặc có ý
kiến phản đối. Nếu tổ chức nộp hồ sơ không sửa chữa thiếu sót, hoặc sửa chữa
không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác
đáng, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định từ chối cấp Giấy chứng nhận
tổ chức giám định (nêu rõ lý do).
+ Bước 4: Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân mang biên nhận
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (Tầng trệt - Trụ sở tòa nhà làm việc các sở, ngành tỉnh; số 126A, đường
Nguyễn Thị Định, tổ 10, khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công tỉnh/Cổng Dịch vụ
công quốc gia tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn hoặc dichvucong.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai yêu cầu cấp/cấp lại Giấy chứng
nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp (02 bản);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp), Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã), Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học
và công nghệ (đối với đơn vị sự nghiệp là tổ chức khoa học và công nghệ), Quyết
định thành lập và Giấy đăng ký hoạt động (nếu pháp luật quy định phải đăng ký
hoạt động - đối với đơn vị sự nghiệp không phải là tổ chức khoa học và công nghệ)
hoặc Giấy đăng ký hoạt động đối với tổ chức hành nghề luật sư (xuất trình bản
chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực);
+ Bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp
đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên sở hữu công nghiệp hoạt động cho tổ
chức (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng
thực);
+ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí
(trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài
khoản của Sở Khoa học và Công nghệ).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Sở Khoa học và Công nghệ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
- Phí, lệ phí: Phí thẩm định
hồ sơ yêu cầu cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp: 250.000
đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai yêu
cầu cấp cấp lại giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu
công nghiệp Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Có nhân lực, cơ sở vật chất - kỹ thuật
đáp ứng yêu cầu đối với tổ chức hoạt động giám định theo quy định của pháp luật;
+ Có chức năng thực hiện hoạt động
giám định về sở hữu công nghiệp được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động;
+ Người đứng đầu tổ chức hoặc người được
người đứng đầu tổ chức ủy quyền có Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp.
+ Tổ chức giám định sở hữu công nghiệp
chỉ được thực hiện hoạt động giám định trong lĩnh vực đã đăng ký hoạt động.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2005, được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 36/2009/QH12 ngày
19/6/2009.
+ Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước
về sở hữu trí tuệ, được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 119/2010/NĐ-CP.
+ Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ trưởng Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25
tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc cấp,
thu hồi thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và giấy chứng nhận tổ chức đủ điều
kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông
tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27/3/2009, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày
22/7/2011 và Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN ngày 13/02/2012.
+ Quyết định số 2042/QĐ-UBND ngày 27
tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án
đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
và sở hữu trí tuệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Bến Tre.
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Tờ khai yêu cầu
cấp/cấp lại GCNTC đủ điều kiện HĐGĐ sở hữu công nghiệp
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
TỜ KHAI
YÊU CẦU CẤP/CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN TỔ CHỨC ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Cục Sở hữu trí tuệ, 386
Nguyễn Trãi, Hà Nội
Tổ chức dưới đây yêu cầu cấp/cấp lại
Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định viên sở hữu công
nghiệp*
|
DẤU NHẬN
ĐƠN
(Dành cho
cán bộ nhận đơn)
|
. TỔ CHỨC YÊU CẦU CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN
Tên đầy đủ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
NỘI DUNG YÊU CẦU
□ Cấp Giấy chứng nhận lần đầu
□ Cấp lại Giấy chứng chứng nhận
Số Giấy chứng nhận đã cấp:
Lý do cấp lại:
□ Giấy chứng nhận bị mất
□ Giấy chứng nhận bị lỗi
□ Giấy chứng nhận bị hỏng
□ Thay đổi thông tin trong Giấy chứng
nhận:
|
DANH SÁCH GIÁM
ĐỊNH VIÊN THUỘC TỔ CHỨC
|
STT
|
Họ và tên
|
Số Thẻ giám
định viên
|
Chuyên
ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁC TÀI LIỆU CÓ
TRONG ĐƠN
□ Tờ khai theo mẫu
□ Bản sao GCN đăng ký doanh nghiệp,
GCN đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ hoặc Giấy đăng ký hoạt động đối với
tổ chức hành nghề luật sư
□ Bản gốc để đối chiếu
□ Bản sao Quyết định tuyển dụng hoặc
hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên thuộc tổ chức (trừ trường hợp
cấp lại)
□ Bản gốc để đối chiếu
□ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí
(nếu nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của
Cục SHTT)
|
KIỂM TRA
DANH MỤC TÀI LIỆU
(Dành cho
cán bộ nhận đơn)
□
|
Cán bộ nhận
đơn
(ký và
ghi rõ họ tên)
|
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
|
CAM KẾT CỦA NGƯỜI
KHAI ĐƠN
Tôi xin cam đoan các thông tin, tài
liệu trong đơn là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Khai tại:
…..ngày ...
tháng ... năm...
Chữ
ký, họ tên người khai đơn
(ghi rõ chức vụ và đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
____________________
*Chú thích: Trong Tờ khai này, người
yêu cầu đánh dấu "x" vào ô vuông □ nếu các thông tin ghi sau các ô
vuông là phù hợp; Trường hợp yêu cầu cấp lại Thẻ giám định viên thì chỉ phải
khai những thông tin liên quan đến lý do yêu cầu cấp lại Thẻ.