Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu | 227/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/07/2021 |
Ngày có hiệu lực | 22/07/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Đào Quang Khải |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 227/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 22 tháng 7 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 CỦA THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét đề nghị của: UBND thị xã Từ Sơn tại Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 18/5/2021; Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 152/TTr-STNMT ngày 04/6/2021 về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Nội dung phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Hiện trạng năm 2020 |
Quy hoạch đến năm 2030 |
||||
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
Cấp tỉnh phân bổ (ha) |
Cấp huyện xác định bổ sung (ha) |
Tổng số |
|||
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
||||||
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN |
6.108,86 |
100,00 |
|
6.108,86 |
6.108,86 |
100,00 |
1 |
Đất nông nghiệp |
2.712,09 |
44,40 |
|
160,74 |
160,74 |
2,63 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
2.469,26 |
40,42 |
|
125,49 |
125,49 |
2,05 |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
2.469,26 |
40,42 |
|
125,49 |
125,49 |
2,05 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
50,76 |
0,83 |
|
11,36 |
11,36 |
0,19 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
16,94 |
0,28 |
|
3,64 |
3,64 |
0,06 |
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
0,86 |
0,01 |
|
0,86 |
0,86 |
0,01 |
1.5 |
Đất rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
173,27 |
2,84 |
|
18,51 |
18,51 |
0,30 |
1.8 |
Đất làm muối |
|
|
|
|
|
|
1.9 |
Đất nông nghiệp khác |
1,01 |
0,02 |
|
0,89 |
0,89 |
0,01 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
3.396,03 |
55,59 |
|
5.947,76 |
5.947,76 |
97,36 |
2.1 |
Đất quốc phòng |
0,53 |
0,01 |
|
18,18 |
18,18 |
0,30 |
2.2 |
Đất an ninh |
1,91 |
0,03 |
|
5,65 |
5,65 |
0,09 |
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
502,24 |
8,22 |
|
527,86 |
527,86 |
8,64 |
2.4 |
Đất khu chế xuất |
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Đất cụm công nghiệp |
131,42 |
2,15 |
|
145,49 |
145,49 |
2,38 |
2.6 |
Đất thương mại, dịch vụ |
57,17 |
0,94 |
|
77,26 |
77,26 |
1,26 |
2.7 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
46,82 |
0,77 |
|
47,52 |
47,52 |
0,78 |
2.8 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
2.9 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
1.350,19 |
22,10 |
|
1.480,63 |
1.480,63 |
24,24 |
2.10 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
2,48 |
0,04 |
|
236,41 |
236,41 |
3,87 |
2.11 |
Đất danh lam thắng cảnh |
|
|
|
|
|
|
2.12 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
2,46 |
0,04 |
|
10,94 |
10,94 |
0,18 |
2.13 |
Đất ở tại nông thôn |
|
|
|
|
|
|
2 14 |
Đất ở tại đô thị |
936,75 |
15,33 |
|
2.863,67 |
2.863,67 |
46,88 |
2.15 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
14,50 |
0,24 |
|
28,23 |
28,23 |
0,46 |
2.16 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
1,70 |
0,03 |
|
1,70 |
1,70 |
0,03 |
2.17 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
|
|
|
|
|
|
2.18 |
Đất cơ sở tôn giáo |
22,26 |
0,36 |
|
23,74 |
23,74 |
0,39 |
2.19 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
63,64 |
1,04 |
|
112,40 |
112,40 |
1,84 |
2.20 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
12,50 |
0,20 |
|
12,50 |
12,50 |
0,20 |
2.21 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
|
|
|
|
|
|
2.22 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
83,02 |
1,36 |
|
181,31 |
181,31 |
2,97 |
2.23 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
23,66 |
0,39 |
|
25,56 |
25,56 |
0,42 |
2.24 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
68,64 |
1,12 |
|
67,14 |
67,14 |
1,10 |
2.25 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
60,79 |
1,00 |
|
65,82 |
65,82 |
1,08 |
2.26 |
Đất phi nông nghiệp khác |
13,36 |
0,22 |
|
15,76 |
15,76 |
0,26 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
0,74 |
0,01 |
|
0,36 |
0,36 |
0,01 |
1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất
Đơn vị tính: ha
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Tổng diện tích (ha) |
Diện tích phân theo đơn vị hành chính |
|||||||||||
Tương Giang |
Tam Sơn |
Phú Khê |
Phù Chẩn |
Trang Hạ |
Tân Hồng |
Đồng Nguyên |
Đông Ngàn |
Châu Khê |
Đình Bảng |
Đồng Kỵ |
Hương Mạc |
||||
1 |
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp |
NNP/PNN |
2.551,35 |
350,41 |
496,86 |
170,58 |
47,55 |
57,10 |
146,24 |
287,45 |
20,52 |
246,78 |
381,80 |
110,46 |
235,60 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA/PNN |
2.343,77 |
340,37 |
487,38 |
164,65 |
45,37 |
50,69 |
110,88 |
267,45 |
14,68 |
234,19 |
298,93 |
105,66 |
223,52 |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC/PNN |
2.343,77 |
340,37 |
487,38 |
164,65 |
45,37 |
50,69 |
110,88 |
267,45 |
14,68 |
234,19 |
298,93 |
105,66 |
223,52 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK/PNN |
39,40 |
2,10 |
3,00 |
|
|
5,11 |
2,00 |
6,44 |
0,10 |
1,00 |
9,10 |
3,80 |
6,75 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN/PNN |
13,30 |
|
0,66 |
|
|
0,14 |
|
|
|
|
10,00 |
|
2,50 |
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
RSX/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS/PNN |
154,76 |
7,94 |
5,70 |
5,93 |
2,18 |
1,16 |
33,36 |
13,56 |
5,74 |
11,59 |
63,77 |
1,00 |
2,83 |
1.8 |
Đất làm muối |
LMU/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH/PNN |
0,12 |
|
0,12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở |
PKO/OCT |
329,35 |
33,10 |
39,81 |
42,23 |
18,50 |
26,13 |
7,66 |
26,79 |
0,66 |
63,57 |
50,50 |
14,90 |
5,50 |
1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích
Đơn vị tính: ha
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Tổng diện tích |
Diện tích phân theo đơn vị hành chính |
|||||||||||
Tương Giang |
Tam Sơn |
Phù Khê |
Phù Chẩn |
Trang Hạ |
Tân Hồng |
Đồng Nguyên |
Đông Ngàn |
Châu Khê |
Đình Bảng |
Đồng Kỵ |
Hương Mạc |
||||
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
0,38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,38 |
|
2.1 |
Đất quốc phòng |
CQP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đất khu chế xuất |
SKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Đất cụm công nghiệp |
SK.N |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SK.C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
DHT |
0,38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,38 |
|
2. Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến thời kỳ 2021-2030 tỷ lệ 1/10.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến thời kỳ 2021-2030 của thị xã Từ Sơn.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, UBND thị xã Từ Sơn có trách nhiệm:
- Công bố công khai quy hoạch sử dụng đất của thị xã tại trụ sở cơ quan, trên Cổng thông tin điện tử của UBND thị xã; công bố công khai nội dung quy hoạch sử dụng đất của thị xã có liên quan đến phường tại trụ sở UBND các phường;
- Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất đã được duyệt;
- Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất;