Quyết định 2268/QĐ-UBND năm 2020 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2021 do tỉnh Bắc Kạn ban hành

Số hiệu 2268/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/12/2020
Ngày có hiệu lực 10/12/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Đỗ Thị Minh Hoa
Lĩnh vực Đầu tư,Thương mại,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2268/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 10 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 128/2020/QH14 ngày 12/11/2020 của Quốc hội về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 2013/QĐ-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2021;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1842/SKHĐT-TH ngày 10/12/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2021 cho các Sở, Ban, Ngành; các cơ quan đảng, đoàn thể; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sản xuất kinh doanh của tỉnh như các biểu chi tiết kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị sản xuất kinh doanh có trách nhiệm tổ chức thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch được giao.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan đảng, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị sản xuất kinh doanh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
Q. CHỦ TỊCH




Đỗ Thị Minh Hoa

 

Biểu số 01

CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG - AN NINH CHỦ YẾU

KẾ HOẠCH NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số 2268/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kế hoạch năm 2021

1

Tốc độ tăng trưởng kinh tế GRDP

 %

5,8

 

Trong đó:

 

 

 

- Nông, lâm nghiệp và thủy sản

  % 

3,5

 

- Công nghiệp và xây dựng

  % 

7,6

 

+ Công nghiệp

  % 

8,7

 

+ Xây dựng

  % 

7,0

 

- Dịch vụ

  % 

6,5

2

GRDP bình quân đầu người/năm

 Triệu đồng

43,0

3

Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn

 Tỷ đồng 

≥ 732

4

Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người/năm

 Kg

550

5

Trồng rừng

 Ha

3.570

6

Tỷ lệ che phủ rừng

%

72,9

7

Số xã đạt chuẩn nông thôn mới tăng thêm

 Xã

6

8

Số hợp tác xã thành lập mới

 Hợp tác xã

30

9

Số lao động được giải quyết việc làm mới

Người

6.000

10

Tỷ lệ giảm nghèo so với năm trước

%

2 - 2,5

11

Tỷ lệ giảm nghèo ở các huyện nghèo

%

3,5 - 4

12

Số xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã tăng thêm

 Xã

4

13

Số trường đạt chuẩn quốc gia tăng thêm

 Trường

8

14

Tỷ lệ tốt nghiệp trung học phổ thông

 %

> 90

15

Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh tăng so với năm trước

Bậc

≥ 1

16

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tăng so với năm trước

Bậc

≥ 1

17

Chỉ tiêu tỷ lệ tuyển quân, động viên quân dự bị, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho các đối tượng

%

100

18

Tỷ lệ điều tra, khám phá án

%

≥ 80

19

Tai nạn giao thông đường bộ

 

Kiềm chế, giảm tai nạn giao thông

20

Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn tỉnh theo mức độ 4

 %

80

 

Phụ lục 01.1

CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG - AN NINH

[...]