BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2263/QĐ-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 12
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2019 CỦA BỘ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 509/QĐ-BTTTT
ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước, xây dựng Bộ Thông tin và Truyền thông điện
tử giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-BTTTT
ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt bổ
sung nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước, xây dựng Bộ Thông tin và Truyền thông điện tử giai đoạn
2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm
Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2019 của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
Điều 2. Trung tâm Thông tin phối
hợp với các đơn vị liên quan thực hiện đôn đốc, giám sát, tổng hợp tình hình
triển khai Kế hoạch này đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Giám đốc
Trung tâm Thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT của Bộ;
- Lưu: VT, TTTT. (50b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2019 CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2263/QĐ-BTTTT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông)
I. CĂN CỨ LẬP KẾ
HOẠCH
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số
67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày
30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu công nghệ
thông tin giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày
18 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ,
ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018-2019;
Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ
về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính
nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 509/QĐ-BTTTT
ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước, xây dựng Bộ Thông tin và Truyền thông điện tử giai đoạn 2016-2020; Quyết định
số 1629/QĐ-BTTTT ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông phê duyệt bổ sung nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước,
xây dựng Bộ Thông tin và Truyền thông điện tử giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1319/QĐ-BTTTT
ngày 09 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế
hoạch triển khai Cơ chế một cửa Quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN của Bộ Thông
tin và Truyền thông đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1766/QĐ-BTTTT
ngày 02 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt
Kế hoạch hành động thúc đẩy Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN, cải
cách công tác kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và tạo thuận lợi thương mại của Bộ
Thông tin và Truyền thông đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1238/QĐ-BTTTT ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục các thủ tục hành chính của
Bộ Thông tin và Truyền thông triển
khai trực tuyến mức độ 3, 4 giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Quyết định số 2468/QĐ-BTTTT
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt
Kiến trúc Bộ Thông tin và Truyền thông điện tử, phiên bản 1.0;
Theo Công văn số 3405/BTTTT-THH ngày
08 tháng 10 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2019.
II. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. Hoàn thiện, nâng cao chất lượng hạ tầng công nghệ thông tin
- Bảo đảm điều kiện về kỹ thuật cho
các hệ thống thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông (gọi tắt là Bộ) hoạt động
an toàn, ổn định, kết nối Internet tốc độ cao, sẵn sàng và linh hoạt trong quá trình
phát triển Bộ điện tử.
- 100% cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các lãnh đạo từ cấp Vụ trở
lên được cấp chứng thư số để trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng.
2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nội bộ
- 95% văn bản trao đổi giữa các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng
điện tử; thực hiện kết nối, liên thông giữa hệ thống quản lý văn bản và điều hành với Trục liên thông văn bản quốc
gia để gửi, nhận văn bản điện tử giữa Bộ với các cơ quan trong hệ thống hành
chính nhà nước.
- 80% các cuộc họp trong Bộ và trong
nội bộ cơ quan, đơn vị sử dụng tài liệu điện tử thay thế tài liệu giấy.
- Triển khai Hệ thống theo dõi tình
hình thực hiện nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ giao các cơ quan, đơn vị.
- Tăng cường sử dụng các hệ thống
thông tin dùng chung (gồm: thư điện tử công vụ; quản lý văn bản và điều hành;
thông tin nội bộ), hình thành môi trường chia sẻ thông tin trên môi trường mạng
rộng khắp.
3. Cung cấp đầy đủ thông tin và dịch
vụ công trực tuyến
- Đăng tải, cập nhật kịp thời, đầy đủ, chính xác thông tin chính thống của Bộ trên Cổng thông tin điện tử của Bộ.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến
trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đạt từ 20% trở lên.
- 40% dịch vụ công trực tuyến thực hiện ở mức độ 3, 4; Cổng dịch vụ công của Bộ cung cấp giao diện cho
các thiết bị di động, công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch
vụ công trực tuyến.
- 100% cổng dịch vụ công của các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng dịch vụ công của Bộ.
-100% cổng/trang thông tin điện tử
công khai thông tin đầy đủ theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP.
4. Bảo đảm an toàn thông tin
- Thực hiện giám sát về an toàn thông
tin đối với hạ tầng công nghệ thông tin và các hệ thống thông tin của Bộ.
- Nâng cao khả năng chủ động ứng cứu,
xử lý sự cố, phòng chống tấn công,
mã độc, thư rác; từng bước chuẩn hóa công tác bảo đảm an toàn thông tin.
III. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH
1. Nâng cao chất lượng hạ tầng công nghệ thông tin
- Thực hiện thuê dịch vụ công nghệ
thông tin tập trung tại các trụ sở làm việc chung của các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ.
- Thiết lập đường truyền cáp quang
dùng riêng kết nối tòa nhà Cục Viễn
thông với trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông; triển khai hệ thống mạng riêng ảo
giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
- Phát triển Trung tâm dữ liệu dùng
chung của Bộ đặt tại tòa nhà Cục
Viễn thông, từng bước điều chuyển các máy chủ, các cơ sở dữ liệu và hệ thống
thông tin hiện có về vận hành tập trung tại Trung tâm dữ liệu dùng chung.
- Duy trì, vận hành hệ thống giao ban
trực tuyến ổn định, thông suốt, phục vụ tối thiểu 04 buổi họp, hội nghị trong một
tháng.
- Thực hiện cung cấp đầy đủ chứng thư
số cho cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và
các lãnh đạo từ cấp Vụ trở lên để trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng (theo Quyết định số
1970/QĐ-BTTTT ngày 22/11/2018 của Bộ trưởng ban hành Quy chế cung cấp, quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số tại Bộ
Thông tin và Truyền thông).
2. Ứng dụng công nghệ thông tin
trong nội bộ cơ quan
- Hoàn thành xây dựng, cập nhật Kiến
trúc Chính phủ điện tử của Bộ, phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt
Nam (phiên bản 2.0).
- Duy trì, vận hành ổn định hệ thống
thông tin dùng chung của Bộ; phát triển và hoàn thiện hệ thống quản lý văn bản
và điều hành trên nền tảng di động phổ biến; triển khai ứng dụng chữ ký số được
tích hợp vào hệ thống quản lý văn bản và điều hành sử dụng trên thiết bị di động.
- Triển khai xây dựng và phát triển hệ
thống chia sẻ, tích hợp các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu của Bộ (LGSP).
- Nghiên cứu, triển khai phương án
thuê dịch vụ công nghệ thông tin tổng thể đối với các hệ thống thông tin dùng chung, hệ thống giám sát, bảo đảm an
toàn thông tin của Bộ.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin phục
vụ người dân và
doanh nghiệp
- Triển khai cung cấp thêm 26 dịch vụ
công trực tuyến ở mức độ 3 và 4 theo lộ trình tại Quyết định số 1238/QĐ-BTTTT
ngày 25/7/2018; kết nối, tích hợp các Cổng dịch vụ công thành phần tại các cơ quan,
đơn vị với Cổng dịch vụ công của Bộ.
- Tích hợp 04 thủ tục hành chính lên
hệ thống Hải quan một cửa Quốc gia theo lộ trình tại Quyết định số
1766/QĐ-BTTTT ngày 02/11/2018.
- Xây dựng và phát triển Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa
điện tử của Bộ tập trung, thống nhất.
- Sẵn sàng tích hợp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng thông tin điện tử của Bộ với Cổng thông tin một cửa quốc gia và Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Tiếp tục theo dõi, rà soát các thủ
tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ; cập nhật thông tin, danh sách các
dịch vụ công trực tuyến cung cấp trong năm 2019; triển khai chuyển đổi hồ sơ,
tài liệu giấy liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính thành hồ sơ điện
tử; xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống
thông tin một cửa điện tử.
- Tiếp tục phát triển, mở rộng liên kết
thông tin từ trang/cổng thông tin điện tử, hệ thống điều hành, tác nghiệp nội bộ
của cơ quan, đơn vị với Cổng thông
tin điện tử của Bộ.
4. Bảo đảm an toàn thông tin
- Tiếp tục giám sát, ứng cứu, khắc phục sự cố an toàn thông tin trong Bộ.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá an toàn
thông tin cho các hệ thống thông tin quan trọng của Bộ và trang/cổng thông tin
điện tử của các đơn vị thuộc Bộ.
- Triển khai các hệ thống kỹ thuật bảo
đảm an toàn thông tin phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Bộ điện
tử.
- Triển khai cài đặt phần mềm diệt
virus, phần mềm phòng chống mã độc
theo giải pháp tập trung cho người sử dụng của các đơn vị tại trụ sở Bộ; cài đặt phòng chống tấn công có chủ đích (APT) cho
hệ thống server của Bộ.
5. Nâng cao nhận thức, đào tạo nguồn
nhân lực
- Tiếp tục phổ biến, tuyên truyền rộng
rãi về ứng dụng công nghệ thông tin và bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động
của Bộ, phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới môi trường làm việc hiện đại, hiệu quả.
- Đào tạo, hướng dẫn sử dụng chữ ký số
được tích hợp vào hệ thống văn bản và điều hành.
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ chuyên
trách về CNTT các nội dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống; an
toàn thông tin; ứng dụng chữ ký số trong văn bản điện tử.
(Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ thuộc
Kế hoạch kèm theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
- Chủ động sắp xếp nguồn lực, tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ được phân công đúng quy định, bảo đảm hoàn thành tốt và
đúng tiến độ.
- Tăng cường điều hành, tác nghiệp
trên môi trường mạng; thường xuyên sử dụng các hệ thống thông tin dùng chung của
Bộ (gồm có: hệ thống thư điện tử
công vụ; hệ thống quản lý văn bản và điều hành; hệ thống thông tin nội bộ)
trong công tác chỉ đạo, điều hành và xử lý, trao đổi thông tin. Nâng cao ý thức,
trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị và người sử dụng các hệ thống thông tin
dùng chung của Bộ, ứng dụng chữ ký số trong hoạt động trao đổi văn bản điện tử
và cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin
trong việc tích hợp kết quả xử lý hồ sơ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, Cổng dịch vụ công thành phần của đơn vị với Cổng
thông tin điện tử của Bộ.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá và bảo đảm
an toàn thông tin mạng theo hướng dẫn của Cục An toàn thông tin, Trung tâm
Thông tin.
- Tuân thủ triển khai ứng dụng công
nghệ thông tin theo Kiến trúc Bộ Thông tin và Truyền thông điện tử đã được phê
duyệt.
- Báo cáo tình hình triển khai và kết
quả thực hiện Kế hoạch này theo hướng
dẫn và yêu cầu của Trung tâm Thông tin để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng.
2. Trung tâm Thông tin
- Chủ trì tổ chức theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra tình hình và đánh giá mức độ hoàn thành Kế hoạch này bảo đảm đúng mục tiêu, nội dung được phê duyệt.
- Duy trì, cập nhật Kiến trúc Bộ
Thông tin và Truyền thông điện tử; Giám sát việc triển khai Kiến trúc Bộ Thông
tin và Truyền thông điện tử; Thẩm định, cho ý kiến về sự phù hợp, tuân thủ Kiến trúc Bộ Thông tin và Truyền
thông điện tử đối với các hệ thống thông tin, các chương trình, kế hoạch, dự án
ứng dụng công nghệ thông tin thuộc phạm vi của Bộ.
- Quản lý, vận hành và bảo đảm an toàn thông tin Trung tâm dữ liệu dùng
chung của Bộ và hệ thống thông tin dùng chung của Bộ; tổ chức triển khai hạ tầng
công nghệ thông tin tập trung tại các trụ sở làm việc của Bộ.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai tích hợp dịch vụ công trực tuyến lên Cổng thông tin điện tử của Bộ. Thống kê thông tin, số liệu về tình hình cung cấp dịch
vụ công trực tuyến; tổ chức triển khai chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy sang hồ
sơ, tài liệu điện tử.
- Phối hợp với Cục An toàn thông tin,
Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam và các đơn vị liên quan thực hiện
giám sát, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin đối với các hệ thống
thông tin của các đơn vị thuộc Bộ; triển khai các phương án ứng cứu khẩn cấp, bảo
đảm an toàn thông tin mạng trong Bộ; hướng dẫn, đôn đốc triển khai hiệu quả Quy
chế bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của
Bộ.
- Đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị sử dụng
chữ ký số đã được tích hợp vào hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất báo cáo Lãnh đạo Bộ tình hình sử dụng hệ thống
quản lý văn bản và điều hành tại các đơn vị.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính
Phối hợp với Trung tâm Thông tin ưu
tiên bố trí kinh phí đầy đủ, kịp thời để duy trì và vận hành ổn định các hệ thống
thông tin dùng chung của Bộ; triển
khai thuê dịch vụ công nghệ thông tin đối với các hệ thống thông
tin dùng chung của Bộ và hệ thống bảo đảm an toàn thông tin trong Bộ.
4. Cục Bưu điện Trung ương
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin xây dựng, duy trì kết nối mạng WAN, kết nối truy nhập Internet
băng rộng tốc độ cao và mạng riêng ảo trên hạ tầng mạng Truyền số liệu chuyên dùng giữa các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin bảo
đảm các cuộc họp qua truyền hình hội nghị trực tuyến của Bộ.
5. Cục An toàn thông tin và Trung
tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin và các đơn vị liên quan rà soát, kiểm tra,
đánh giá về bảo đảm an toàn thông tin các hệ thống thông tin dùng chung của Bộ, cổng/trang thông tin điện tử của các
đơn vị thuộc Bộ.
- Phối hợp Trung tâm Thông tin tổ chức
đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực an toàn thông tin cho cán bộ làm công
tác an toàn thông tin tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
- Tổ chức các hoạt động diễn tập ứng
cứu sự cố máy tính, phòng, chống tấn công mạng;
- Cảnh báo các rủi ro, mối đe dọa, mối
nguy hiểm và hướng dẫn các biện pháp phòng, chống cho hệ thống thông tin trong
Bộ./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC NHÓM DỊCH VỤ CÔNG ĐƯỢC ƯU TIÊN
CUNG CẤP TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ 4 TẠI BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRONG NĂM
2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2263/QĐ-BTTTT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông)
TT
|
Tên
dịch vụ công
|
Đơn vị chủ trì
|
Mức độ %
|
|
Lĩnh vực bưu chính
|
|
|
1
|
Cấp lại giấy phép bưu chính khi bị
mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
|
Vụ Bưu
chính
|
3
|
2
|
Cấp lại văn bản xác nhận thông báo
hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
|
Vụ
Bưu chính
|
3
|
3
|
Cấp lại Giấy phép nhập khẩu tem bưu
chính
|
Vụ
Bưu chính
|
3
|
4
|
Công bố hợp quy dịch vụ bưu chính
công ích
|
Vụ
Bưu chính
|
3
|
|
Lĩnh vực viễn thông
|
|
|
1
|
Chấp nhận hoàn trả mã, số viễn
thông
|
Cục
Viễn thông
|
3
|
2
|
Cấp phép thiết lập mạng viễn thông
dùng riêng
|
Cục
Viễn thông
|
3
|
3
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập
mạng viễn thông dùng riêng
|
Cục
Viễn thông
|
3
|
4
|
Gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn
thông dùng riêng
|
Cục
Viễn thông
|
3
|
5
|
Thông báo giá cước viễn thông
|
Cục
Viễn thông
|
3
|
6
|
Đăng ký giá cước viễn thông
|
Cục
Viễn thông
|
3
|
7
|
Công bố chất lượng dịch vụ viễn
thông đối với các dịch vụ thuộc “Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý
chất lượng”
|
Cục
Viễn thông
|
3
|
8
|
Chỉ định tổ chức thử nghiệm lĩnh vực
thông tin và truyền thông
|
Vụ
Khoa học và Công nghệ
|
3
|
|
Lĩnh vực báo chí
|
|
|
1
|
Cấp giấy phép xuất bản phụ trương
|
Cục
Báo chí
|
3
|
2
|
Thay đổi nội dung ghi trong Giấy
phép xuất bản phụ trương
|
Cục
Báo chí
|
3
|
3
|
Thay đổi nội dung ghi trong Giấy
phép xuất bản thêm ấn phẩm báo chí
|
Cục
Báo chí
|
3
|
4
|
Thay đổi nội dung ghi trong Giấy
phép xuất bản đặc san
|
Cục
Báo chí
|
3
|
5
|
Cấp giấy phép xuất bản thêm ấn phẩm
báo chí
|
Cục
Báo chí
|
3
|
6
|
Cấp giấy phép xuất bản bản tin
(Trung ương)
|
Cục
Báo chí
|
3
|
7
|
Thay đổi nội dung ghi trong Giấy
phép xuất bản bản tin (Trung ương)
|
Cục
Báo chí
|
3
|
8
|
Đăng ký danh mục báo chí nhập khẩu
|
Cục
Báo chí
|
3
|
|
Lĩnh vực Phát thanh, truyền
hình và thông tin điện tử
|
|
|
1
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng
|
Cục
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
3
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng
ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng
|
Cục
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
3
|
3
|
Thông báo cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng
|
Cục
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
3
|
4
|
Thông báo thay đổi chủ sở hữu, địa
chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp
|
Cục
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
3
|
5
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp
nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
|
Cục
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
3
|
6
|
Công bố chất lượng dịch vụ phát
thanh, truyền hình
|
Cục
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
3
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH TỔNG THỂ TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA VÀ CƠ CHẾ MỘT CỬA ASEAN
GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2263/QĐ-BTTTT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Đơn vị chủ trì
|
1
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
2
|
Cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
3
|
Cấp giấy phép hoạt động kinh doanh
nhập khẩu xuất bản phẩm
|
Cục Xuất bản,
In và Phát hành
|
4
|
Cấp giấy phép in gia công xuất bản
phẩm cho nước ngoài
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC NHIỆM VỤ THUỘC KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2263/QĐ-BTTTT ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
1.
|
Xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính
phủ điện tử của Bộ, phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam
(phiên bản 2.0)
|
Trung tâm Thông tin
|
2.
|
Hoạt động Ban điều hành/Ban Chỉ đạo
ứng dụng CNTT, thực hiện nhiệm vụ chuyên trách về CNTT; thành lập Ban Chỉ đạo
Chính phủ điện tử của Bộ trên cơ sở kiện toàn Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT
|
Cục Tin học hóa/Trung tâm Thông tin
|
3.
|
Triển khai kế hoạch thuê dịch vụ
công nghệ thông tin tập trung đối với hạ tầng công nghệ
thông tin tại tòa nhà 115 Trần Duy Hưng
|
Trung tâm Thông tin/Cục Bưu điện
Trung ương
|
4.
|
Quản trị, vận hành tập trung các
máy chủ, các cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin của các Cục, Vụ, Văn phòng Bộ,
Thanh tra Bộ tại Trung tâm dữ liệu của Bộ
|
Trung tâm Thông tin/Văn phòng Bộ
|
5.
|
Duy trì, bảo dưỡng, nâng cấp hệ thống hạ tầng Trung tâm dữ liệu của Bộ
|
Trung tâm
Thông tin
|
6.
|
Triển khai thiết lập mạng riêng ảo
(VPN) giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
|
Trung tâm Thông tin
|
7.
|
Tích hợp các dịch
vụ công trực tuyến lên Cổng thông tin điện tử của Bộ,
tích hợp với Cổng thông tin một cửa Quốc gia (Cơ chế Hải
quan một cửa Quốc gia) và Cổng dịch vụ công Quốc gia (khi có yêu cầu)
|
Trung tâm Thông tin
|
8.
|
Kết nối, chia sẻ thông tin từ
trang/cổng thông tin điện tử, hệ thống điều hành, tác nghiệp nội bộ của các
đơn vị với Cổng thông tin điện tử của Bộ; triển khai cơ chế đăng nhập một lần;
Tiếp tục công khai tiến độ giải quyết hồ sơ dịch vụ công trên Cổng thông tin điện tử
|
Trung tâm Thông tin
|
9.
|
Xây dựng và phát triển cổng Dịch vụ
công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ tập trung, thống nhất
|
Trung tâm Thông tin/Văn phòng Bộ
|
10.
|
Tiếp tục chuyển đổi hồ sơ, tài liệu
giấy liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính thành hồ sơ điện tử
|
Trung tâm Thông tin
|
11.
|
Cung cấp đầy đủ chứng thư số cho
Lãnh đạo các đơn vị; Triển khai sử dụng chứng thư số để ký số xác nhận văn bản
điện tử; Đào tạo, hướng dẫn sử dụng chữ ký số được tích hợp vào hệ thống văn
bản và điều hành
|
Trung tâm Thông tin
|
12.
|
Nâng cấp, phát triển hệ thống quản
lý văn bản và điều hành sử dụng trên nền tảng di động phổ biến
|
Trung tâm Thông tin
|
13.
|
Xây dựng, phát triển hệ thống chia
sẻ, tích hợp các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu của Bộ (LGSP)
|
Trung tâm Thông tin
|
14.
|
Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực
cho cán bộ về ứng dụng CNTT và an toàn thông tin
|
Cục Tin học hóa/ Cục An toàn thông tin
|
15.
|
Tuyên truyền về ứng dụng CNTT, Kiến
trúc Bộ Thông tin và Truyền thông điện tử, Kiến trúc Chính phủ điện tử, an toàn thông tin
|
Cục Tin học hóa/Trung tâm Thông
tin/Cục An toàn thông tin
|
16.
|
Tổ chức thuê dịch vụ giám sát, kiểm
tra, đánh giá, kiểm thử xâm nhập và bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống
thông tin quan trọng của Bộ
|
Trung tâm Thông tin/Cục An toàn
thông tin
|
17.
|
Duy trì, vận hành và phát triển: Hệ
thống cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ của Văn phòng Bộ; Hệ thống thông báo
SMS, e-mail
|
Văn phòng Bộ
|
18.
|
Xây dựng phần mềm quản lý số liệu
nghiệp vụ bưu chính
|
Vụ Bưu chính
|
19.
|
Duy trì, vận hành và bảo trì hệ thống
cơ sở dữ liệu hồ sơ điện tử cán bộ, công chức, viên chức của khối cơ quan Bộ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
20.
|
Xây dựng, mở rộng
phạm vi hệ thống quản lý cán bộ, công chức, viên chức; tích hợp và chia sẻ dữ
liệu dùng chung, phân cấp tài khoản người dùng để sử dụng chung cho cả Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
TỔNG HỢP GÓP Ý DỰ THẢO KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2019 CỦA
BỘ
TT
|
Nội
dung góp ý
|
Tiếp
thu/Giải trình
|
I
|
Đơn vị nhất trí hoàn toàn
|
|
1
|
Thanh tra Bộ
|
|
2
|
Cục Thông tin đối ngoại
|
|
II
|
Đơn vị có ý kiến thêm
|
|
1
|
Vụ Bưu chính
|
|
|
Đề nghị bổ sung nhiệm vụ “xây dựng
phần mềm quản lý số liệu nghiệp vụ bưu chính” (đã được Lãnh đạo Bộ đồng ý về
chủ trương tại Phiếu trình số 133/PTr-BC ngày 26/6/2018)
|
Tiếp thu/ đã bổ sung
|
2
|
Vụ Công nghệ thông tin
|
|
|
Phần II về mục tiêu cần ghi rõ hiện
trạng năm 2018 và đề xuất mục tiêu năm 2019 chi tiết, cụ
thể để phấn đấu đạt được
|
TTTT đã lập báo cáo kết quả triển
khai Kế hoạch UDCNTT năm 2018
|
|
Phần III về “Nội dung kế hoạch” (đề
nghị xem xét tên mục này là “Giải pháp thực hiện” sẽ phù hợp hơn?) sẽ có các
giải pháp cụ thể để đạt được từng mục tiêu đề ra trong phần II
|
Bảo lưu/ Giải pháp thực hiện được lồng
ghép với Nội dung kế hoạch và được cụ thể hóa từng nhiệm vụ
|
3
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
|
|
Bổ sung nhiệm vụ: Duy trì, vận hành
và bảo trì hệ thống cơ sở dữ liệu hồ sơ điện tử cán bộ, CCVC của khối cơ quan
Bộ
|
Tiếp thu/ đã bổ sung
|
|
Bổ sung nhiệm vụ: xây dựng, mở rộng
phạm vi hệ thống, tích hợp toàn bộ dữ liệu và chia sẻ dữ liệu dùng chung, hệ
thống phân cấp tài khoản người dùng để sử dụng chung cho cả Bộ
|
Tiếp thu/ đã bổ sung
|
4
|
Cục Tin học hóa
|
|
|
Rà soát nội dung, nhiệm vụ trong dự
thảo Kế hoạch bảo đảm phù hợp với Kiến trúc Bộ TTTT điện tử đã được phê duyệt
tại Quyết định số 2468/QĐ-BTTTT ngày
29/12/2017
|
Đã có rà soát và bảo đảm phù hợp với
Kiến trúc Bộ TTTT điện tử
|
|
Cần có báo cáo đánh giá kết quả ứng
dụng CNTT năm 2018 theo hướng dẫn tại công văn số 3405/BTTTT-THH ngày
08/20/2018 để làm căn cứ xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ
ứng dụng CNTT năm 2019
|
Đã lập báo cáo đánh giá kết quả ứng
dụng CNTT năm 2018
|
5
|
Cục An toàn thông tin
|
|
|
Mục 4 phần III: đề nghị chỉnh sửa gạch đầu dòng thứ 2 thành như
sau: “Tổ chức kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin
quan trọng của Bộ và cổng/trang thông tin điện tử của các đơn vị thuộc Bộ”
|
Tiếp thu/ đã sửa
|
|
Mục 1 phần IV: đề nghị bổ sung nội
dung sau: “Tổ chức kiểm tra, đánh giá và bảo đảm an toàn thông tin theo hướng
dẫn của Cục An toàn thông tin, Trung tâm Thông tin”.
|
Tiếp thu/ đã bổ sung
|
|
Mục 1 phần IV: đề nghị cân nhắc bổ
sung nội dung như sau:
“- Chủ trì, phối hợp Cục An toàn thông tin tổ chức thuê dịch vụ giám sát, kiểm tra,
đánh giá, kiểm thử xâm nhập và bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống
thông tin quan trọng của Bộ.
- Mua và cài đặt phần mềm diệt
virus theo giải pháp tập trung server - client cho người sử dụng của các đơn
vị tại 18 Nguyễn Du.
- Mua và cài đặt phần mềm phòng chống
mã độc, APT cho máy chủ thuộc các hệ thống thông tin quan trọng của Bộ và người
sử dụng của các đơn vị tại 18 Nguyễn Du.”
|
Tiếp thu/ đã bổ sung
|
|
Mục 5 phần IV: đề nghị bổ sung nội
dung như sau: “Tổ chức giám sát, kiểm tra, đánh giá và cài đặt phần mềm bảo vệ
cho các máy chủ cài đặt ứng dụng quan trọng của Bộ.”
|
Tiếp thu/ đã bổ sung
|
6
|
Cục PTTH&TTĐT
|
|
|
Đối với nội
dung Kế hoạch, đề nghị phần mục tiêu cần xác định mục
tiêu cụ thể thay cho cụm từ “phấn đấu đạt....”.
|
Bảo lưu/ phấn đấu đã là mục tiêu cụ
thể
|
|
Đối với phụ lục các kế hoạch cụ thể,
Cục đề nghị bổ sung các danh mục nhiệm vụ ứng dụng công
nghệ thông tin của Cục năm 2019 bao gồm 06 nhiệm vụ, trong đó có 05 nhiệm vụ
đã được phê duyệt trong Danh mục các thủ tục hành chính của Bộ Thông tin và
Truyền thông triển khai trực tuyến cấp độ 3, 4 giai đoạn 2018 - 2020, đã được Bộ phê duyệt và 01 nhiệm vụ bổ sung mới như đính kèm
|
Tiếp thu/ đã bổ sung
|
7
|
NEAC
|
|
|
Tại phần I, xem xét bổ sung căn cứ lập Kế hoạch là Quyết định
số 1238/QĐ-BTTTT ngày 25/7/2018
|
Tiếp thu/ đã bổ sung
|
|
Tại mục 2, phần II, xem xét điều chỉnh
mục tiêu tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị dưới dạng điện tử từ
80% thành 90% để phù hợp với mục tiêu của Kế hoạch UDCNTT giai đoạn 2016 - 2020
|
Tiếp thu/ đã bổ sung
|