Quyết định 2240/QĐ-TTg phê duyệt tổng mức kinh phí thực hiện Chương trình hỗ trợ hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật, báo chí ở Trung ương và các Hội Văn học nghệ thuật địa phương; hỗ trợ tác phẩm báo chí chất lượng cao ở các Hội Nhà báo địa phương giai đoạn 2021-2025 và phân bổ kinh phí thực hiện chương trình năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 2240/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 30/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 30/12/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Lê Minh Khái |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2240/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật, báo chí ở Trung ương và các Hội Văn học nghệ thuật địa phương; hỗ trợ tác phẩm báo chí chất lượng cao ở các Hội Nhà báo địa phương giai đoạn 2021 - 2025;
Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 14028/BTC-HCSN ngày 08 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt tổng dự toán kinh phí thực hiện Chương trình hỗ trợ hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật, báo chí ở Trung ương và các Hội Văn học nghệ thuật địa phương; hỗ trợ tác phẩm báo chí chất lượng cao ở các Hội Nhà báo địa phương giai đoạn 2021 - 2025 (Chương trình) là 382.500 triệu đồng (Ba trăm tám mươi hai tỷ năm trăm triệu đồng) như đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 14028/BTC-HCSN ngày 08 tháng 12 năm 2021.
Điều 2. Bổ sung dự toán năm 2021 số tiền 42.500 triệu đồng (Bốn mươi hai tỷ năm trăm triệu đồng) từ nguồn dự toán chi sự nghiệp văn hóa thông tin của ngân sách trung ương năm 2021 cho 12 Hội Văn học nghệ thuật, Hội Nhà báo ở Trung ương và 63 địa phương (theo Phụ lục chi tiết kèm theo) để thực hiện Chương trình, cụ thể:
1. Kinh phí bổ sung cho 12 Hội Văn học nghệ thuật, Hội Nhà báo ở Trung ương là 21.135 triệu đồng (Hai mươi mốt tỷ một trăm ba mươi lăm triệu đồng).
2. Kinh phí bổ sung có mục tiêu cho 63 địa phương để hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật địa phương và Hội Nhà báo địa phương là 21.365 triệu đồng (Hai mươi mốt tỷ ba trăm sáu mươi lăm triệu đồng).
2. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch khẩn trương xây dựng và ban hành đơn giá đặt hàng theo quy định tại Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật, hoàn thành trong quý I năm 2022.
Điều 4. Việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán số kinh phí được bổ sung bảo đảm đúng quy định, đúng mục đích, đúng đối tượng, công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Các Bộ trưởng: Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng cơ quan ở Trung ương nêu tại Điều 2, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
THỦ TƯỚNG |
BỔ SUNG KINH PHÍ NĂM 2021 THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH
SỐ 558/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 4 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 2240/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Tên đơn vị |
Số tiền |
Trong đó |
||
Kinh phí hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật, báo chí ở Trung ương |
Kinh phí hỗ trợ các Hội văn học nghệ thuật địa phương |
Kinh phí hỗ trợ các Hội nhà báo địa phương |
|||
21,135 |
21,135 |
|
|
||
1 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
2,193 |
2,193 |
|
|
2 |
Hội Mỹ thuật Việt Nam |
1,551 |
1,551 |
|
|
3 |
Hội Nhạc sĩ Việt Nam |
1,523 |
1,523 |
|
|
4 |
Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam |
1,551 |
1,551 |
|
|
5 |
Hội Điện ảnh Việt Nam |
1,485 |
1,485 |
|
|
6 |
Hội Kiến trúc sư Việt Nam |
1,450 |
1,450 |
|
|
7 |
Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam |
1,437 |
1,437 |
|
|
8 |
Hội Nghệ sĩ Múa Việt Nam |
1,391 |
1,391 |
|
|
9 |
Hội Nghệ sĩ Nhiếp ảnh Việt Nam |
1,460 |
1,460 |
|
|
10 |
Hội Văn nghệ các Dân tộc thiểu số Việt Nam |
1,389 |
1,389 |
|
|
11 |
Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam |
2,445 |
2,445 |
|
|
12 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
3,260 |
3,260 |
|
|
Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật địa phương và Hội Nhà báo địa phương |
21,365 |
|
15,825 |
5,540 |
|
1 |
Quảng Ninh |
409 |
|
289 |
120 |
2 |
Hà Giang |
300 |
|
220 |
80 |
3 |
Tuyên Quang |
310 |
|
230 |
80 |
4 |
Cao Bằng |
300 |
|
220 |
80 |
5 |
Lạng Sơn |
308 |
|
228 |
80 |
6 |
Lào Cai |
300 |
|
220 |
80 |
7 |
Yên Bái |
300 |
|
220 |
80 |
8 |
Thái Nguyên |
350 |
|
250 |
100 |
9 |
Bắc Kạn |
295 |
|
215 |
80 |
10 |
Phú Thọ |
350 |
|
250 |
100 |
11 |
Bắc Giang |
310 |
|
230 |
80 |
12 |
Hòa Bình |
301 |
|
221 |
80 |
13 |
Sơn La |
301 |
|
221 |
80 |
14 |
Điện Biên |
301 |
|
221 |
80 |
15 |
Lai Châu |
299 |
|
219 |
80 |
16 |
Hà Nội |
964 |
|
764 |
200 |
17 |
Hải Phòng |
405 |
|
285 |
120 |
18 |
Vĩnh Phúc |
290 |
|
210 |
80 |
19 |
Hải Dương |
325 |
|
245 |
80 |
20 |
Hưng Yên |
290 |
|
210 |
80 |
21 |
Bắc Ninh |
290 |
|
210 |
80 |
22 |
Hà Nam |
290 |
|
210 |
80 |
23 |
Nam Định |
325 |
|
245 |
80 |
24 |
Ninh Bình |
315 |
|
235 |
80 |
25 |
Thái Bình |
325 |
|
245 |
80 |
26 |
Thanh Hóa |
350 |
|
250 |
100 |
27 |
Nghệ An |
364 |
|
264 |
100 |
28 |
Hà Tĩnh |
330 |
|
230 |
100 |
29 |
Quảng Bình |
317 |
|
237 |
80 |
30 |
Quảng Trị |
299 |
|
219 |
80 |
31 |
Thừa Thiên Huế |
378 |
|
298 |
80 |
32 |
Đà Nẵng |
399 |
|
299 |
100 |
33 |
Khánh Hòa |
336 |
|
256 |
80 |
34 |
Quảng Nam |
300 |
|
220 |
80 |
35 |
Quảng Ngãi |
290 |
|
210 |
80 |
36 |
Bình Định |
326 |
|
246 |
80 |
37 |
Phú Yên |
326 |
|
246 |
80 |
38 |
Ninh Thuận |
300 |
|
220 |
80 |
39 |
Bình Thuận |
306 |
|
226 |
80 |
40 |
Đắk Lắk |
340 |
|
260 |
80 |
41 |
Đắk Nông |
287 |
|
207 |
80 |
42 |
Gia Lai |
312 |
|
232 |
80 |
43 |
Kon Tum |
297 |
|
217 |
80 |
44 |
Lâm Đồng |
321 |
|
241 |
80 |
45 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
853 |
|
653 |
200 |
46 |
Đồng Nai |
305 |
|
225 |
80 |
47 |
Bình Dương |
297 |
|
217 |
80 |
48 |
Tây Ninh |
305 |
|
225 |
80 |
49 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
301 |
|
221 |
80 |
50 |
Bình Phước |
297 |
|
217 |
80 |
51 |
Long An |
335 |
|
255 |
80 |
52 |
Tiền Giang |
322 |
|
242 |
80 |
53 |
Vĩnh Long |
342 |
|
242 |
100 |
54 |
Cần Thơ |
364 |
|
264 |
100 |
55 |
Hậu Giang |
289 |
|
209 |
80 |
56 |
Bến Tre |
315 |
|
235 |
80 |
57 |
Trà Vinh |
315 |
|
235 |
80 |
58 |
Sóc Trăng |
315 |
|
235 |
80 |
59 |
An Giang |
344 |
|
264 |
80 |
60 |
Đồng Tháp |
330 |
|
250 |
80 |
61 |
Kiên Giang |
330 |
|
250 |
80 |
62 |
Bạc Liêu |
320 |
|
240 |
80 |
63 |
Cà Mau |
355 |
|
255 |
100 |
|
TỔNG SỐ (I + II) |
42,500 |
21,135 |
15,825 |
5,540 |