Quyết định 1497/QĐ-TTg bổ sung kinh phí năm 2022 thực hiện Quyết định 558/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1497/QĐ-TTg
Ngày ban hành 01/12/2022
Ngày có hiệu lực 01/12/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Lê Minh Khái
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1497/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG KINH PHÍ NĂM 2022 THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 558/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 4 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 11081/BTC-HCSN ngày 27 tháng 10 năm 2022 về việc bổ sung kinh phí năm 2022 thực hiện Chương trình hỗ trợ sáng tạo văn học nghệ thuật, báo chí.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022 số tiền 85 tỷ đồng (Tám mươi lăm tỷ đồng) từ nguồn dự toán chi sự nghiệp văn hóa thông tin của ngân sách trung ương năm 2022 cho 12 Hội Văn học nghệ thuật, Hội Nhà báo ở Trung ương và 63 địa phương để thực hiện Chương trình theo Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ như đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 11081/BTC-HCSN ngày 27 tháng 10 năm 2022, cụ thể:

- Kinh phí bổ sung cho 12 Hội Văn học nghệ thuật, Hội Nhà báo ở Trung ương là 42,27 tỷ đồng.

- Kinh phí bổ sung có mục tiêu cho 63 địa phương để hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật địa phương và Hội nhà báo địa phương là 42,73 tỷ đồng.

(Phụ lục chi tiết kèm theo)

2. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp thu ý kiến của Bộ Tài chính tại văn bản số 11081/BTC-HCSN nêu trên trong quá trình triển khai thực hiện, đảm bảo theo đúng quy định pháp luật và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ có liên quan.

Điều 2. Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm toàn diện về các nội dung và số liệu báo cáo, đề xuất. Việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán số kinh phí được bổ sung nêu trên bảo đảm đúng quy định, hiệu quả, tiết kiệm, công khai, minh bạch.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Các Bộ trưởng: Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng cơ quan ở Trung ương nêu tại Điều 1, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TTgCP, các PTTg;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,
Các Vụ: KGVX, QHĐP, TH;
- Lưu: VT, KTTH (3). M.G

KT.THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Minh Khái

 

PHỤ LỤC

KINH PHÍ NĂM 2022 THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 558/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 4 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số: 1497/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Số tiền

Trong đó

Kinh phí hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật, báo chí ở Trung ương

Kinh phí hỗ trợ các Hội văn học nghệ thuật địa phương

Kinh phí hỗ trợ các Hội nhà báo địa phương

I

Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam, Hội Nhà báo Việt Nam và các Hội Văn học nghệ thuật chuyên ngành Trung ương

42.270

42.270

 

 

1

Hội Nhà văn Việt Nam

4.386

4.386

 

 

2

Hội Mỹ thuật Việt Nam

3.101

3.101

 

 

3

Hội Nhạc sĩ Việt Nam

3.046

3.046

 

 

4

Hội Nghsĩ Sân khấu Việt Nam

3.101

3.101

 

 

5

Hội Điện ảnh Việt Nam

2.969

2.969

 

 

6

Hội Kiến trúc sư Việt Nam

2.901

2.901

 

 

7

Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam

2.874

2.874

 

 

8

Hội Nghệ sĩ Múa Việt Nam

2.783

2783

 

 

9

Hội Nghệ sĩ Nhiếp ảnh Việt Nam

2.919

2.919

 

 

10

Hội Văn nghệ các Dân tộc thiểu số Việt Nam

2.778

2.778

 

 

11

Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam

4.892

4.892

 

 

12

Hội Nhà báo Việt Nam

6.520

6.520

 

 

II

Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật địa phương và Hội Nhà báo địa phương

42.730

 

31.650

11.080

1

Quảng Ninh

818

 

578

240

2

Hà Giang

602

 

442

160

3

Tuyên Quang

620

 

460

160

4

Cao Bng

597

 

437

160

5

Lạng Sơn

615

 

455

160

6

Lào Cai

602

 

442

160

7

Yên Bái

602

 

442

160

8

Thái Nguyên

700

 

500

200

9

Bắc Kạn

588

 

428

160

10

Phú Th

700

 

500

200

11

Bắc Giang

620

 

460

160

12

Hòa Bình

602

 

442

160

13

Sơn La

602

 

442

160

14

Điện Biên

602

 

442

160

15

Lai Châu

597

 

437

160

16

Hà Nội

1930

 

1530

400

17

Hải Phòng

809

 

569

240

18

Vĩnh Phúc

579

 

419

160

19

Hải Dương

652

 

492

160

20

Hưng Yên

579

 

419

160

21

Bắc Ninh

579

 

419

160

22

Hà Nam

579

 

419

160

23

Nam Định

652

 

492

160

24

Ninh Bình

629

 

469

160

25

Thái Bình

652

 

492

160

26

Thanh Hóa

700

 

500

200

27

Nghệ An

728

 

528

200

28

Hà Tĩnh

660

 

460

200

29

Quảng Bình

634

 

474

160

30

Quảng Trị

597

 

437

160

31

Thừa Thiên - Huế

757

 

597

160

32

Đà Nng

797

 

597

200

33

Khánh Hòa

670

 

510

160

34

Quảng Nam

602

 

442

160

35

Quảng Ngãi

579

 

419

160

36

Bình Định

652

 

492

160

37

Phú Yên

652

 

492

160

38

Ninh Thuận

602

 

442

160

39

Bình Thuận

611

 

451

160

40

Đăk Lăk

679

 

519

160

41

Đắk Nông

574

 

414

160

42

Gia Lai

625

 

465

160

43

Kon Tum

593

 

433

160

44

Lâm Đồng

643

 

483

160

45

Tp. Hồ Chí Minh

1707

 

1307

400

46

Đồng Nai

611

 

451

160

47

Bình Dương

593

 

433

160

48

Tây Ninh

611

 

451

160

49

Bà Rịa - Vũng Tàu

602

 

442

160

50

Bình Phước

593

 

433

160

51

Long An

670

 

510

160

52

Tiền Giang

643

 

483

160

53

Vĩnh Long

683

 

483

200

54

Cần Thơ

728

 

528

200

55

Hậu Giang

579

 

419

160

56

Bến Tre

629

 

469

160

57

Trà Vinh

629

 

469

160

58

Sóc Trăng

629

 

469

160

59

An Giang

688

 

528

160

60

Đồng Tháp

660

 

500

160

61

Kiên Giang

660

 

500

160

62

Bạc Liêu

643

 

483

160

63

Cà Mau

710

 

510

200

 

Cộng

85.000

42.270

31.650

11.080