Quyết định 223/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang năm 2020

Số hiệu 223/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/01/2020
Ngày có hiệu lực 22/01/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Phạm Vũ Hồng
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 223/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 22 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 07/01/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Rạch Giá về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 22/TTr-SKHĐT ngày 17 tháng 01 năm 2020 về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 thành phố Rạch Giá,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố Rạch Giá năm 2020 với các nội dung sau:

1. Các chỉ tiêu chủ yếu về phát triển kinh tế - xã hội năm 2020:

1.1. Giá trị sản xuất ngành nông - lâm - thủy sản, công nghiệp, xây dựng đạt 17.968 tỷ đồng (giá so sánh năm 2010), tăng 4,37% so với năm 2019, trong đó:

- Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp - hải sản 4.252 tỷ đồng, giảm 6,75%. Trong đó: giá trị sản xuất nông nghiệp 452 tỷ đồng, tăng 0,44%; sản lượng lương thực 65.000 tấn; giảm 7,68%; giá trị sản xuất ngành hải sản 3.800 tỷ đồng, giảm 7,54%; sản lượng khai thác thủy sản 210.000 tấn, giảm 8,28%; sản lượng nuôi trồng thủy sản 750 tấn, giảm 1,32%;

- Giá trị sản xuất ngành công nghiệp: 6.606 tỷ đồng, tăng 4,44%;

- Giá trị sản xuất ngành xây dựng: 7.110 tỷ đồng, tăng 12,32%.

1.2. Tổng mức bán lẻ hàng hóa (giá hiện hành) 31.900 tỷ đồng, tăng 23,5%.

1.3. Doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống và dịch vụ khác (giá hiện hành): 22.520 tỷ đồng, tăng 22,78%

1.4. Tổng nguồn vốn đầu tư toàn xã hội đạt 11.240 tỷ đồng, tăng 7,66%.

1.5. Tổng thu ngân sách thành phố 810,37/810 tỷ đồng (tăng 0,05% so vi dự toán tỉnh giao).

1.6. Tổng chi ngân sách thành phố 726,697/726,327 tỷ đồng (tăng 0,05% so với dự toán tỉnh giao)

1.7. Xây dựng cơ bản: Phấn đấu giải ngân đạt 100%.

1.8. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giảm còn 0,88%.

1.9. Giải quyết việc làm cho 5.000 lao động.

1.10. Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo còn 0,52%.

1.11. Có trên 92% gia đình; trên 90% khu phố, ấp và trên 92% đơn vị trực thuộc thành phố đạt danh hiệu văn hóa (theo hướng nâng cao chất lượng).

1.12. Huy động trẻ 5 tuổi học mẫu giáo đạt trên 98%; trẻ từ 6 đến 14 tuổi đến trường đạt trên 98,5% (trong đó, trẻ 06 tuổi vào học lớp 1 đạt 99%; học sinh hoàn thành chương trình tiểu học vào học lp 6 đạt 99,5%). Tỷ lệ học sinh bỏ học cấp tiểu học dưới 0,5%; THCS dưới 1%.

1.13. Phấn đấu 02 Trạm Y tế đạt chuẩn y tế quốc gia (theo bộ tiêu chí giai đoạn 2016-2020).

1.14. Tỷ lệ độ bao phủ bảo hiểm y tế đạt 91% trở lên.

1.15. 100% hộ dân được sử dụng điện sinh hoạt.

1.16. Phấn đấu đạt 100% hộ dân được sử dụng nước hp vệ sinh.

[...]