ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2226/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 11
tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRÌNH CÔNG BỐ DANH MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, 04
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI DÀNH
CHO VIỆT NAM (NGO) THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1927/TTr-SKHĐT ngày 08 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 03 thủ tục hành
chính mới, 04 thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực viện trợ không hoàn
lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
nước ngoài dành cho Việt Nam (NGO) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
bãi bỏ Quyết định số 2749/QĐ-UBND ngày 18/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh. Giao
Sở Kế hoạch và Đầu tư bổ sung, điều chỉnh các thủ tục hành chính này vào quy
trình nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Phòng KSTT, KT, TCĐT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT. HCT
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ
KHÔNG HOÀN LẠI, KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
1. Danh mục thủ tục hành
chính ban hành mới (3tt)
Số TT
|
Tên TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Lập,
thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ
kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính
thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 80/2020/NĐ-CP
ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài dành cho Việt Nam.
|
2
|
Lập,
thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư
sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
|
3
|
Lập,
thẩm định, quyết định phê duyệt phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ (04tt)
Số TT
|
Tên TTHC
|
Mã số TTHC
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Tiếp
nhận dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài
(PCPNN)
|
2.001015
|
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP
ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ
phi Chính phủ nước ngoài.
- Thông tư số
07/2010/TT-BKHĐT ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành
Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
|
2
|
Tiếp
nhận dự án đầu tư sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
|
2.000868
|
3
|
Tiếp
nhận chương trình sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
|
2.000850
|
4
|
Tiếp
nhận nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN) dưới hình thức phi dự
án.
|
2.000787
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN
LẠI, KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
1. Thủ tục: Lập, thẩm định,
quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng
viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ khoản viện trợ lập
văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
nước ngoài.
- Bước 2: Chủ khoản viện trợ gửi
hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư xin phê duyệt chương trình, dự án.
- Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu
tư gửi bộ hồ sơ tới Sở Tài chính, Công an tỉnh và các sở, ban, ngành có chức
năng liên quan ở địa phương để xin ý kiến. Trường hợp nội dung khoản viện trợ
vượt quá thẩm quyền quản lý của địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh để gửi lấy ý kiến của các bộ, ngành có liên quan. Trên cơ sở
tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến kết
luận làm cơ sở để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua báo cáo thẩm định).
- Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, phê duyệt chương trình, dự án.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
số 126a, Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh về kết quả thẩm định và trình xem xét, quyết định phê duyệt chương
trình, dự án.
- Văn bản đề nghị phê duyệt
chương trình, dự án.
- Văn bản nhất trí cung cấp viện
trợ của Bên cung cấp viện trợ.
- Văn kiện chương trình, dự án.
- Giấy tờ chứng minh tư cách
pháp nhân (không áp dụng với trường hợp Bên cung cấp viện trợ là các cơ quan đại
diện ngoại giao, các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa phương nước
ngoài).
+ Đối với các tổ chức phi
chính phủ nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy đăng ký do cơ quan
nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp;
+ Đối với cá nhân cung cấp viện
trợ: Bản sao công chứng hộ chiếu còn hiệu lực;
+ Đối với các bên cung cấp viện
trợ khác: Bản sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minh địa vị pháp lý của tổ chức.
d) Số lượng hồ sơ: 06 bộ
(trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
đ) Thời hạn giải quyết: Thời
gian xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh về chương trình, dự án kể từ ngày Sở Kế
hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ (các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính
phủ); Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết
định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh về chương trình, dự án.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn kiện chương trình, dự án
theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định
số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị
định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện
trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ
DỤNG VIỆN TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 80 /2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ)
(Tên
dự án)
THÔNG
TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
1. Tên dự
án:………………………………………………………
2. Mã ngành dự án[13]: …………… Mã số
dự án[14]:…………..…………
3.
Tên Bên cung cấp viện trợ:…………………………………………
4. Cơ
quan phê duyệt khoản viện trợ:
a) Địa
chỉ liên lạc:….......................................................................………
b) Số
điện thoại/Fax:…...................................................…............………
5. Cơ
quan chủ quản:
a) Địa
chỉ liên lạc:….......................................................................………
b) Số
điện thoại/Fax:……...............................................................………
6. Chủ
dự án[15]:
a) Địa
chỉ liên lạc:…...................................................................…....……
b) Số
điện thoại/Fax:…..................................................….............………
7. Thời
gian dự kiến thực hiện dự án[16]:
8. Địa
điểm thực hiện dự án (ghi rõ tới cấp huyện, nếu có thể áp dụng được):
9. Tổng
vốn của dự án: …………...nguyên tệ, tương đương .............USD
Trong
đó:
d. Vốn
viện trợ không hoàn lại: …………….……….nguyên tệ, tương đương……………. USD
(Theo
tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng
Văn kiện chương trình, dự án)
e. Vốn
đối ứng:
- Tiền
mặt: …………...VND tương đương ………USD
- Hiện
vật: tương đương ……VND tương đương ……USD
f. Vốn
do các bên quản lý, thực hiện:
- Chủ
dự án:
+ Tiền
mặt: …………...VND tương đương ………USD
+ Hiện
vật: tương đương ……VND tương đương ……USD
- Bên
tài trợ:
+ Tiền
mặt: …………...VND tương đương ………USD
+ Hiện
vật: tương đương ……VND tương đương ……USD
d) Vốn
viện trợ:
- Thuộc
nguồn thu ngân sách nhà nước
-
Không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
10. Mục
tiêu và kết quả chủ yếu của dự án
Khái
quát mục tiêu và các kết quả của dự án
Chủ Dự án ký
tên và đóng dấu
(Ngày
tháng năm )
|
|
Đại diện Bên cung cấp viện trợ ký
tên và đóng dấu (nếu cần)
(Ngày
tháng năm )
|
|
NỘI DUNG VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT
I.
CĂN CỨ HÌNH THÀNH DỰ ÁN
1. Cơ
sở pháp lý của dự án
a)
Quyết định về chức năng, nhiệm vụ của Chủ dự án, Cơ quan chủ quản
b)
Các văn bản pháp lý liên quan khác.
2. Bối
cảnh của dự án
a) Mô
tả chi tiết vai trò, vị trí và sự cần thiết của dự án trong khung khổ quy hoạch,
kế hoạch phát triển của lĩnh vực có liên quan và của đơn vị thụ hưởng viện trợ
(cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa phương).
b)
Nêu các chương trình, dự án tương tự đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc
thẩm quyền quản lý của cơ quan chủ quản và các chương trình, dự án đã được tiếp
nhận trong cùng một lĩnh vực để tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ
kết quả giữa các dự án với nhau nhằm phát huy hiệu quả tối đa.
3.
Các vấn đề sẽ được giải quyết trong khuôn khổ dự án.
4.
Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng trực tiếp của dự án.
II.
CƠ SỞ ĐỀ XUẤT BÊN CUNG CẤP VIỆN TRỢ
1. Mô
tả tính phù hợp của mục tiêu dự án với chính sách và định hướng ưu tiên của
Bên cung cấp viện trợ.
2.
Nêu các điều kiện ràng buộc theo quy định của Bên cung cấp viện trợ (nếu có) và
khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía Việt Nam.
III.
MỤC TIÊU VÀ KẾT QUẢ DỰ KIẾN CỦA DỰ ÁN
Mô tả
đích mà dự án cần đạt được khi kết thúc để đáp ứng nhu cầu trực tiếp của đối tượng
thụ hưởng, từ đó đóng góp vào sự phát triển của xã hội, ngành, lĩnh vực, địa
phương.
IV.
NHỮNG CẤU PHẦN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
Mô tả
chi tiết kế hoạch thực hiện các cấu phần hoặc tiểu dự án (nếu có) và hoạt động
tương ứng của dự án theo các nội dung sau:
1. Mục
đích
2.
Các kết quả dự kiến, bao gồm Danh mục hàng hóa (nếu có)
3. Tổ
chức thực hiện
4. Thời
gian bắt đầu và kết thúc
5. Dự
kiến nguồn lực
V.
NGÂN SÁCH DỰ ÁN
1. Tổng
vốn của dự án: … nguyên tệ, tương đương …..USD
Trong
đó:
a) Vốn
viện trợ không hoàn lại:….nguyên tệ, tương đương…. USD
(Theo
tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng
Văn kiện dự án)
b) Vốn
đối ứng:…………...VND tương đương với…………….. USD
Trong
đó:
- Hiện
vật: tương đương……….. VND
- Tiền
mặt:………VND
c) Vốn
do các bên quản lý, thực hiện:
- Chủ
dự án:
+ Tiền
mặt: …………...VND tương đương ………USD
+ Hiện
vật: tương đương ……VND tương đương ……USD
- Bên
tài trợ:
+ Tiền
mặt: …………...VND tương đương ………USD
+ Hiện
vật: tương đương ……VND tương đương ……USD
d) Vốn
viện trợ:
- Thuộc
nguồn thu ngân sách nhà nước
-
Không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
2. Cơ
cấu vốn theo: dịch vụ tư vấn (ước tính tỷ trọng chuyên gia trong nước/chuyên
gia quốc tế), đào tạo (trong nước, nước ngoài); thiết bị và vật tư (trong
nước, nhập khẩu), kinh phí tạo lập các quỹ triển khai hoạt động trong dự án (nếu
có), các chi phí quản lý; chi phí theo dõi và đánh giá dự án, kiểm toán dự án
và các chi phí khác.
3. Cơ
chế tài chính áp dụng:
a) Cơ
chế tài chính áp dụng đối với vốn viện trợ
b) Cơ
chế tài chính áp dụng đối với vốn đối ứng
- Vốn
ngân sách nhà nước cấp phát………VND (... %) tổng vốn đối ứng
(Trong
đó: vốn ngân sách trung ương ............….... %, vốn ngân sách địa phương…....
%).
- Vốn
của cơ quan chủ quản…………VND (... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn
tự cân đối của chủ dự án………VND (... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn
đóng góp của các đối tượng thụ hưởng (nếu có)….....VND (... %) tổng vốn đối ứng.
VI.
CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
1.
Hình thức giải ngân (qua kho bạc, tài khoản đặc biệt hay tài khoản tạm ứng…).
2. Tổ
chức công tác kế toán, thanh quyết toán
3.
Trách nhiệm quản lý vốn (mở tài khoản, chủ tài khoản…)
4. Kiểm
toán dự án
VII.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Cơ
cấu tổ chức
2. Hoạt
động của Ban quản lý dự án
VIII.
THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1.
Xây dựng kế hoạch theo dõi, đánh giá thực hiện dự án
2.
Xây dựng chi tiết kế hoạch đánh giá tình hình thực hiện dự án
a)
Đánh giá ban đầu
b)
Đánh giá giữa kỳ
c)
Đánh giá kết thúc
3. Chế
độ kiểm tra, báo cáo của dự án
4. Cơ
chế báo cáo
Tuân
theo quy định tại Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020.
IX.
ĐÁNH GIÁ TÍNH BỀN VỮNG CỦA DỰ ÁN SAU KHI KẾT THÚC
Đánh
giá tính bền vững của dự án trên các phương diện:
1. Bền
vững về kết quả: kết quả của dự án được duy trì và phát triển sau khi dự án kết
thúc.
2. Bền
vững về tổ chức: cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực của dự án được đảm bảo để có thể
tiếp tục sau khi dự án kết thúc.
3. Bền
vững về tài chính: sau khi hết khoản viện trợ, các hoạt động của dự án có thể tự
tạo ra kinh phí để tiếp tục các hoạt động cần thiết khác.
4. Bền
vững về môi trường: môi trường tự nhiên quanh khu vực thực hiện dự án được bảo
tồn sau khi dự án kết thúc.
2.
Thủ tục: Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt
khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chủ khoản viện trợ lập văn kiện chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện
trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài. Đối với dự án viện trợ có nội dung đầu tư công, đầu
tư xây dựng phải được xây dựng theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư
công và đầu tư xây dựng công trình.
-
Bước 2: Chủ khoản viện trợ gửi hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư xin phê duyệt
chương trình, dự án.
-
Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bộ hồ sơ tới Sở Tài chính, Công an tỉnh và
các sở, ban, ngành có chức năng liên quan ở địa phương để xin ý kiến. Trường hợp
nội dung khoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản lý của địa phương, Sở Kế hoạch
và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để gửi lấy ý kiến của các bộ, ngành có
liên quan. Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Kế hoạch và
Đầu tư có ý kiến kết luận làm cơ sở để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua
báo cáo thẩm định).
-
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt chương trình, dự án.
b)
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh số 126a,
Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre.
c)
Thành phần hồ sơ:
- Văn
bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thẩm định và trình xem xét, quyết định
phê duyệt chương trình, dự án.
- Văn
bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án.
- Văn
bản nhất trí cung cấp viện trợ của Bên cung cấp viện trợ.
- Văn
kiện chương trình, dự án.
- Văn
kiện chương trình, dự án phải được xây dựng theo quy định của pháp luật về quản
lý đầu tư công và đầu tư xây dựng công trình.
- Giấy
tờ chứng minh tư cách pháp nhân (không áp dụng với trường hợp Bên cung cấp viện
trợ là các cơ quan đại diện ngoại giao, các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền
địa phương nước ngoài).
+ Đối
với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy
đăng ký do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp;
+ Đối
với cá nhân cung cấp viện trợ: Bản sao công chứng hộ chiếu còn hiệu lực;
+ Đối
với các bên cung cấp viện trợ khác: Bản sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng
minh địa vị pháp lý của tổ chức.
d)
Số lượng hồ sơ: 06 bộ (trong đó có 01 bộ hồ
sơ gốc).
đ)
Thời hạn giải quyết: Thời gian xem xét,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh về chương trình, dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu
tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày.
e)
Cơ quan thực hiện:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ (các khoản viện trợ thuộc
thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ); Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g)
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
h)
Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt
của Ủy ban nhân dân tỉnh về chương trình, dự án.
i)
Lệ phí: Không.
k)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn kiện chương
trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục II kèm
theo Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày
17/9/2020).
l)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
m)
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật
Đầu tư công số 39/2019/QH14;
- Nghị
định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện
trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG VĂN KIỆN CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VIỆN TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 80 /2020/NĐ-CP ngày 08/ 7/ 2020 của Chính phủ)
(Tên dự án)
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
1.
Tên dự án:
2. Mã
ngành dự án[17]:
3.
Tên Bên cung cấp viện trợ:
4. Cơ
quan phê duyệt khoản viện trợ:
a) Địa
chỉ liên lạc:….................................................................………......
b) Số
điện thoại/Fax:…...................................................................………
5. Cơ
quan chủ quản:
a) Địa
chỉ liên lạc:……………….……………………………………..
b) Số
điện thoại/Fax:……………………………………………..………
6. Chủ
dự án dự kiến:
a) Địa
chỉ liên lạc:…………………………………………...…………..
b) Số
điện thoại/Fax:………………………………………………...……
7. Thời
gian dự kiến thực hiện dự án[18]:
8. Địa
điểm thực hiện dự án:
9. Tổng
vốn của dự án: ……nguyên tệ, tương đương……..USD
Trong
đó:
a) Vốn
viện trợ không hoàn lại: …nguyên tệ, tương đương… USD
(Theo
tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng
Văn kiện dự án)
b) Vốn
đối ứng:
- Tiền
mặt: …………...VND tương đương với…………….. USD
- Hiện
vật: tương đương ……...VND tương đương với……….. USD
c) Vốn
do các bên quản lý, thực hiện:
- Chủ
dự án:
+ Tiền
mặt: …………...VND tương đương ………USD
+ Hiện
vật: tương đương ……VND tương đương ……USD
- Bên
tài trợ:
+ Tiền
mặt: …………...VND tương đương ………USD
+ Hiện
vật: tương đương ……VND tương đương ……USD
d) Vốn
viện trợ:
- Thuộc
nguồn thu ngân sách nhà nước
-
Không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
10. Mục
tiêu và kết quả chủ yếu của dự án
Khái
quát mục tiêu và các kết quả của dự án
Đại diện Chủ
dự án ký tên và đóng dấu
(Ngày tháng
năm )
|
|
Đại diện Bên cung cấp viện trợ ký tên và đóng dấu (nếu cần)
(Ngày
tháng năm )
|
|
NỘI DUNG VĂN KIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ
I.
BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN
1. Mô
tả tóm tắt quy hoạch, kế hoạch phát triển của đơn vị thụ hưởng (cơ quan, ngành,
lĩnh vực) liên quan đến nội dung của dự án và sự cần thiết, vai trò, vị trí của
dự án trong quy hoạch, kế hoạch đó.
2.
Khái quát các chương trình, dự án khác đã và đang thực hiện bằng những nguồn vốn
khác nhau nhằm mục đích hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của đơn vị đề
xuất dự án.
3.
Khái quát những vấn đề cần giải quyết trong phạm vi của dự án đề xuất.
4.
Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng trực tiếp của dự án đề xuất.
II.
CƠ SỞ ĐỀ XUẤT BÊN CUNG CẤP VIỆN TRỢ
1.
Tính phù hợp của mục tiêu dự án với chính sách và định hướng ưu tiên của Bên
cung cấp viện trợ.
2.
Phân tích lý do lựa chọn và lợi thế của Bên cung cấp viện trợ về công nghệ,
kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách thuộc lĩnh vực được viện trợ.
3.
Các điều kiện ràng buộc theo quy định của Bên cung cấp viện trợ (nếu có) và khả
năng đáp ứng các điều kiện này của phía ViệtNam.
III.
CÁC MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
1. Mục
tiêu dài hạn
2. Mục
tiêu ngắn hạn
IV.
CÁC KẾT QUẢ CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
Kết
quả dự kiến đạt được của dự án và các chỉ số đo lường các kết quả đó (theo từng
cấu phần, hạng mục nếu có).
V.
CẤU PHẦN, HẠNG MỤC, HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU VÀ DỰ KIẾN PHÂN BỔ NGUỒN LỰC CỦA DỰ ÁN
Mô tả
tóm tắt các cấu phần, hạng mục, hoạt động chủ yếu theo từng kết quả dự kiến của
dự án (trong đó nêu rõ từng kết quả theo từng cấu phần, hạng mục) và nguồn lực
dự kiến tương ứng.
VI.
NGÂN SÁCH CỦA DỰ ÁN
1. Đối
với vốn viện trợ
Vốn
viện trợ:…………nguyên tệ, tương đương………...USD
2. Đối
với vốn đối ứng
Vốn đối
ứng:…………. VND Trong đó:
- Hiện
vật: tương đương ……….. VND
- Tiền
mặt:………VND
Nguồn
vốn đối ứng được huy động theo một hoặc một số hình thức sau:
a) Vốn
ngân sách trung ương cấp phát…………..VND (…%) tổng vốn đối ứng
b) Vốn
khác (nêu rõ nguồn vốn): ………………VND (…%) tổng vốn đối ứng
3. Vốn
do các bên quản lý, thực hiện:
- Chủ
dự án:
+ Tiền
mặt: …………...VND tương đương ………USD
+ Hiện
vật: tương đương ……VND tương đương ……USD
- Bên
tài trợ:
+ Tiền
mặt: …………...VND tương đương ………USD
+ Hiện
vật: tương đương ……VND tương đương ……USD
4 Vốn
viện trợ:
- Thuộc
nguồn thu ngân sách nhà nước
-
Không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
5. Cơ
chế tài chính áp dụng:
a) Cơ
chế tài chính áp dụng đối với vốn viện trợ
b) Cơ
chế tài chính áp dụng đối với vốn đối ứng
- Vốn
ngân sách nhà nước cấp phát………VND (... %) tổng vốn đối ứng
(Trong
đó: vốn ngân sách trung ương ….................... %, vốn ngân sách địa
phương…..... ..... %)
- Vốn
của cơ quan chủ quản…………VND (... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn
tự cân đối của chủ dự án………VND (... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn
đóng góp của các đối tượng thụ hưởng (nếu có)….....VND (... %) tổng vốn đối ứng.
VII.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Phương
thức tổ chức quản lý thực hiện dự án.
VIII.
PHÂN TÍCH SƠ BỘ HIỆU QUẢ DỰ ÁN
1.
Đánh giá hiệu quả trực tiếp đối với đơn vị thực hiện.
2.
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường đối với ngành, lĩnh vực và địa
phương.
3.
Đánh giá tính bền vững của dự án sau khi kết thúc.
3. Thủ tục: Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt phi dự án
sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chủ khoản viện trợ lập văn kiện phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn
lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
nước ngoài.
-
Bước 2: Chủ khoản viện trợ gửi hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư xin phê duyệt dự
án.
-
Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bộ hồ sơ tới Sở Tài chính, Công an tỉnh và
các sở, ban, ngành có chức năng liên quan ở địa phương để xin ý kiến. Trường hợp
nội dung khoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản lý của địa phương, Sở Kế hoạch
và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để gửi lấy ý kiến của các bộ, ngành có
liên quan. Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Kế hoạch và
Đầu tư có ý kiến kết luận làm cơ sở để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua
báo cáo thẩm định).
-
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt phi dự án.
b)
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh số 126a,
Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre.
c)
Thành phần hồ sơ:
- Văn
bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thẩm định và trình xem xét, quyết định
phê duyệt phi dự án.
- Văn
bản đề nghị phê duyệt phi dự án.
- Văn
bản nhất trí cung cấp viện trợ của Bên cung cấp viện trợ.
- Văn
kiện phi dự án.
- Chứng
thư giám định chất lượng hàng hóa được cấp bởi tổ chức giám định hợp pháp và đủ
năng lực được Việt Nam hoặc nước sở tại công nhận. Chứng thư giám định phải
nêu kết luận về chất lượng của hàng hóa, thiết bị, phương tiện vận tải đạt yêu
cầu của tiêu chuẩn Việt Nam hoặc đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn tương đương được
Việt Nam chấp nhận.
- Đối
với khoản viện trợ phi dự án là các phương tiện vận tải đã qua sử dụng, cần có
thêm các văn bản sau: bản dịch tiếng Việt đã được công chứng của bản đăng ký hoặc
Giấy chứng nhận sở hữu phương tiện của Bên cung cấp viện trợ; bản dịch tiếng Việt
đã được công chứng của giấy Chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của
nước Bên cung cấp viện trợ. Trong trường hợp có phương tiện tạm nhập tái xuất
thì cần có Giấy Chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
- Giấy
tờ chứng minh tư cách pháp nhân (không áp dụng với trường hợp Bên cung cấp viện
trợ là các cơ quan đại diện ngoại giao, các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền
địa phương nước ngoài).
+ Đối
với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy
đăng ký do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp;
+ Đối
với cá nhân cung cấp viện trợ: Bản sao công chứng hộ chiếu còn hiệu lực;
+ Đối
với các bên cung cấp viện trợ khác: Bản sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng
minh địa vị pháp lý của tổ chức.
d)
Số lượng hồ sơ: 06 bộ (trong đó có 01 bộ hồ
sơ gốc).
đ)
Thời hạn giải quyết: Thời gian xem xét,
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phi dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu
tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày.
e)
Cơ quan thực hiện:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ (các khoản viện trợ thuộc
thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ); Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g)
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
h)
Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt
của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp nhận phi dự án.
i)
Lệ phí: Không có.
k)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn kiện phi dự
án theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Nghị
định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện
trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).
l)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
m)
Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không
hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).
PHỤ LỤC III
NỘI DUNG VĂN KIỆN PHI DỰ ÁN SỬ
DỤNG VỐN VIỆN TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 80 /2020/NĐ-CP ngày 08/7/ 2020 của Chính phủ)
(tên phi dự án)
VII.
Căn cứ tiếp nhận phi dự án
1. Cơ
sở pháp lý của phi dự án
a)
Quyết định về chức năng, nhiệm vụ của Chủ khoản viện trợ, Cơ quan chủ quản
b)
Các văn bản pháp lý liên quan khác.
2. Bối
cảnh của dự án
a) Mô
tả chi tiết vai trò, vị trí và sự cần thiết tiếp nhận phi dự án trong khung khổ
quy hoạch, kế hoạch phát triển của lĩnh vực có liên quan và của đơn vị thụ hưởng
viện trợ (cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa phương).
b)
Nêu các chương trình, dự án, phi dự án tương tự đã và đang thực hiện trong lĩnh
vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan chủ quản và các khoản viện trợ đã được
tiếp nhận trong cùng một lĩnh vực để tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối hợp,
chia sẻ kết quả nhằm phát huy hiệu quả tối đa.
3.
Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng trực tiếp của phi dự án.
VIII.
Cơ sở đề xuất Bên cung cấp viện trợ
1. Mô
tả tính phù hợp
2.
Nêu các điều kiện ràng buộc theo quy định của Bên cung cấp viện trợ (nếu có) và
khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía Việt Nam.
IX.
Mục tiêu tiếp nhận phi dự án
Mô tả
đích cần đạt được để đáp ứng nhu cầu trực tiếp của đối tượng thụ hưởng, từ đó
đóng góp vào sự phát triển của xã hội, ngành, lĩnh vực, địa phương.
IV.
Các thông số cơ bản của phi dự án
Mô tả
chi tiết về các thông số kỹ thuật, hoặc hoạt động cụ thể của phi dự án
Danh
mục hàng hóa (nếu có)
V.
Ngân sách hoặc trị giá viện trợ của phi dự án
1. Tổng
vốn của phi dự án: …………..USD
Trong
đó:
c) Vốn
viện trợ không hoàn lại:….nguyên tệ, tương đương…. USD
(theo
tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng
Văn kiện phi dự án)
d) Vốn
đối ứng:…………...VND tương đương với…………….. USD
Trong
đó:
- Hiện
vật: tương đương……….. VND
-Tiền
mặt:………VND
2.
Nguồn vốn được huy động theo một hoặc một số các hình thức sau:
- Vốn
ngân sách nhà nước cấp phát………VND (... %) tổng vốn đối ứng
(trong
đó: vốn NS trung ương ….... %, vốn NS địa phương….... %)
- Vốn
của cơ quan chủ quản…………VND (... %)tổng vốn đối ứng
- Vốn
tự cân đối của chủ dự án………VND (... %)tổng vốn đối ứng
- Vốn
đóng góp của các đối tượng thụ hưởng (nếu có)….....VND (... %) tổng vốn đối ứng.
3 Vốn
do các bên quản lý, thực hiện:
a) Chủ
dự án:
- Tiền
mặt: …………...VND tương đương ………USD
- Hiện
vật: tương đương ……VND tương đương ……USD
b)
Bên tài trợ:
- Tiền
mặt: …………...VND tương đương ………USD
- Hiện
vật: tương đương ……VND tương đương ……USD
4. Vốn
viện trợ:
a)
Thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
b)
Không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
VI. Các quy định về quản lý phi dự án
1.
Quy định về quản lý tài sản, chuyển giao tài sản
2.
Quy định về chế độ báo cáo.