BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2217/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MẪU ĐĂNG KÝ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH NHÂN RỘNG KẾT QUẢ ĐỀ
TÀI VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH NHÂN RỘNG KẾT QUẢ ĐỀ TÀI THUỘC DỰ ÁN
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP VỐN VAY ADB
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi Điều
3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
471/QĐ-BNN-KHCN ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn phê duyệt dự án Khoa học Công nghệ Nông nghiệp vốn vay Ngân
hàng phát triển Châu Á (ADB);
Căn cứ Quyết định số
455/QĐ-BNN-DANN ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn phân cấp thực hiện dự án Khoa học Công nghệ Nông nghiệp vốn vay
Ngân hàng phát triển Châu Á;
Căn cứ Quyết định số
1874/QĐ-BNN-KHCN ngày 20 tháng 6 năm 2008 về việc Ban hành Quy định việc tổ chức
thực hiện Tiểu Hợp phần “Chương trình nghiên cứu nông nghiệp hướng tới khách
hàng” thuộc Dự án khoa học công nghệ Nông nghiệp vốn vay ADB;
Căn cứ Quyết định
152/QĐ-BNN-KHCN ngày 16 tháng 01 năm 2009 và Quyết định số 2359/QĐ-BNN-KHCN
ngày 20 tháng 8 năm 2009 về việc Phê duyệt Danh mục đề tài nghiên cứu Khoa học
công nghệ, Tiểu Hợp phần 1 “Chương trình nghiên cứu Nông nghiệp hướng tới khách
hàng” thuộc Dự án khoa học công nghệ Nông nghiệp vốn vay ADB, giai đoạn 2009-2011;
Xét biên bản họp giữa Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường, Ban quản lý Dự án khoa học công nghệ Nông nghiệp, Vụ
Tài chính, Trung tâm khuyến nông Quốc gia ngày 07 tháng 9 năm 2011,
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này mẫu đăng ký đề xuất
mô hình nhân rộng kết quả đề tài và Tiêu chí đánh giá đề xuất mô hình nhân rộng
kết quả đề tài thuộc Dự án Khoa học công nghệ Nông nghiệp vốn vay ADB, giai đoạn
2009-2011 (Phụ lục kèm theo)
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường, Giám đốc Ban quản lý dự án Trung ương Dự án Khoa học công nghệ Nông
nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐĂNG KÝ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH NHÂN RỘNG KẾT QUẢ ĐỀ TÀI
ADB, NĂM 2012
(Kèm theo Quyết định số 2217/QĐ-BNN-KHCN ngày 23 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
…………………………..
…………………………...
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày … tháng … năm 2011
|
BẢNG
ĐĂNG KÝ
ĐỀ
XUẤT MÔ HÌNH NHÂN RỘNG KẾT QUẢ ĐỀ TÀI THUỘC DỰ ÁN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP
VỐN VAY ADB, NĂM 2012
PHẦN
1. Thông tin chung và kết quả thực hiện đề tài
1.1. Thông tin chung
Tên đề tài:
|
|
|
|
Tên chủ nhiệm đề tài
|
|
Giới tính:
|
Tên cơ quan/tổ chức
|
|
Điện thoại
|
|
Fax
|
|
Email
|
|
Tên đơn vị đề xuất mở rộng mô
hình
|
|
Tên đơn vị cộng tác thực hiện
mô hình (nếu có)
|
|
Thời gian thực hiện mô hình (từ
tháng … đến tháng …/2012)
|
|
Địa điểm thực hiện mô hình
|
|
1.2. Tóm tắt kết quả nghiên cứu/đầu
ra và tác động của đề tài (từ năm 2009-2011)
a) Kết quả chính của đề tài nghiên
cứu: Nêu rõ số lượng, chỉ tiêu chất lượng sản phẩm của đề tài.
b) Tác động của đề tài:
- Hiệu quả kinh tế của sản phẩm/kỹ
thuật mới so với đối chứng (lãi thuần, giảm đầu tư …);
- Hiệu quả/tác động về xã hội và giới
(Đáp ứng nhu cầu người nghèo và phụ nữ, tăng thu nhập cho nông hộ ….);
- Hiệu quả/tác động về môi trường
và thích ứng với biến đổi khí hậu (cải thiện môi trường, thích ứng hoặc giảm
thiểu biến đổi khí hậu, tiết kiệm nước …….);
- Các hiệu quả/tác động khác (nếu
có);
PHẦN
2. Mô tả về mô hình nhân rộng kết quả đề tài
2.1. Tính cấp thiết của việc thực
hiện mô hình
Viết ngắn gọn về lý do/tính cấp thiết
cần phải tiến hành mô hình nhân rộng kết quả đề tài, vấn đề đặt ra cần giải quyết,
lợi ích mô hình trình diễn mang lại.
2.2. Mục tiêu của mô hình
Nêu các mục tiêu cụ thể của việc thực
hiện mô hình
2.3. Nội dung và phương pháp xây
dựng mô hình
Trình bày các nội dung cần thực hiện
của mô hình và phương pháp
2.4. Quy mô của mô hình và kết
quả dự kiến
- Nêu quy mô của mô hình (số ha,
con, số hộ tham gia …)
- Kết quả dự kiến của mô hình, sản
lượng của sản phẩm chính của mô hình, lợi ích mang lại cho đối tượng hưởng lợi,
….. ứng dụng kết quả của mô hình
2.5. Đơn vị cộng tác thực hiện,
Đơn vị đề nghị mở rộng mô hình
Nêu các tổ chức/cá nhân đồng ý phối
hợp để thực hiện mô hình (nếu có) và tên tổ chức của địa phương (huyện/xã/hợp
tác xã hoặc Hội nông dân …..) đề nghị nhân rộng mô hình.
2.6. Đánh giá tác động của mô
hình
a) Tác động môi trường
Nêu những tác động/ảnh hưởng tốt và
không tốt tới môi trường khi tiến hành thực hiện mô hình và khả năng thích ứng/giảm
thiểu các tác động biến đổi khí hậu của kỹ thuật thực hiện mô hình.
b) Các vấn đề về giới và xã hội
Nêu những tác động của mô hình đối
với các vấn đề về giới và xã hội (góp phần tăng thu nhập, chi phí thấp, thích hợp
với điều kiện người nghèo và sự tham gia của phụ nữ ….)
2.7. Cam kết của nông dân:
Dự án chỉ hỗ trợ về kỹ thuật (tập huấn,
tham quan, hướng dẫn kỹ thuật, đi lại …..). Nông dân tự nguyện đóng góp 100%
chi phí đầu vào (giống, phân bón ...) và công lao động (thông qua việc đề nghị
và xác nhận của tổ chức địa phương).
PHẦN
3. Dự toán kinh phí mô hình
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Các
khoản chi
|
Số
tiền
|
Ghi
chú
|
1
|
Công chỉ đạo kỹ thuật
|
|
|
2
|
Đào tạo, tập huấn
|
|
|
3
|
Đi lại/xăng xe, công tác phí
|
|
|
4
|
Chi khác
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
Ghi chú:
- Dự toán chi tiết và cụ thể cho
từng hoạt động.
- Dự án hỗ trợ tối đa
200.000.000đ/đề tài để thực hiện mô hình nhân rộng kết quả đề tài.
- Kèm theo giấy đề nghị của đơn
vị cộng tác thực hiện (nếu có) và giấy đề nghị của tổ chức địa phương đề nghị
thực hiện mô hình nhân rộng kết quả đề tài.
PHẦN
4. Xác nhận của cơ quan/tổ chức đăng ký đề xuất mô hình
Người đăng ký mô hình
(Họ tên và chữ ký)
|
….,
ngày … tháng … năm ……..
Cơ quan đăng ký chủ trì
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH NHÂN RỘNG KẾT QUẢ ĐỀ
TÀI THUỘC DỰ ÁN KHCN NÔNG NGHIỆP VỐN VAY ADB
(Kèm theo Quyết định số 2217/QĐ-BNN-KHCN ngày 23 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Các
tiêu chí
|
Điểm
|
Điểm
đánh giá
|
A
|
LÀ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
|
30
|
|
1
|
Năng suất (cây trồng, vật
nuôi …) tăng so với đối chứng
|
15
|
|
|
Tăng ≥ 20%
|
15
|
|
|
Tăng ≥ 15%
|
12
|
|
|
Tăng ≥ 10%
|
10
|
|
2
|
Tăng lợi nhuận (lãi thuần)
so với đối chứng
|
15
|
|
|
Tăng ≥ 20%
|
15
|
|
|
Tăng ≥ 15%
|
12
|
|
|
Tăng ≥ 10%
|
10
|
|
B
|
MÔ HÌNH ĐÁP ỨNG NHỮNG NHU CẦU
ĐƯỢC ƯU TIÊN
|
40
|
|
3
|
Đáp ứng được nhu cầu của
nông dân nghèo ở vùng sâu và vùng xa
|
10
|
|
|
Góp phần đảm bảo an ninh lương thực
và cải thiện đời sống của nông dân nghèo
|
10
|
|
4
|
Thích ứng hoặc giảm thiểu
tác động của biến đổi khí hậu
|
10
|
|
|
Giảm lượng phân hóa học, thuốc bảo
vệ thực vật, tăng trọng …. ≥ 10%; hoặc theo VietGAP
|
4
|
|
|
Chống chịu tốt với điều kiện ngoại
cảnh và dịch bệnh
|
6
|
|
5
|
Cải thiện môi trường mang
tính bền vững
|
10
|
|
|
Không gây ô nhiễm môi trường sản
xuất hoặc góp phần cải thiện môi trường
|
4
|
|
|
Giảm thoái hóa đất, cải thiện độ
phì nhiêu của đất và dùng phân hữu cơ, tái sử dụng sản phẩm phụ để sản xuất
phân bón ….
|
4
|
|
|
Bảo tồn hay phục tráng các giống
cây trồng và vật nuôi bản địa (đa dạng sinh học)
|
2
|
|
6
|
Góp phần tăng thu nhập cho
các hộ dân
|
10
|
|
|
Tăng ≥ 20%
|
10
|
|
|
Tăng ≥ 15%
|
8
|
|
|
Tăng ≥ 10%
|
6
|
|
C
|
MÔ HÌNH DỄ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
NÔNG DÂN
|
20
|
|
7
|
Phù hợp với nguồn lực (lao
động, đất, vốn, kỹ năng và năng lực của người dân tại địa phương)
|
10
|
|
|
Phù hợp nguồn vốn, lao động, đất
cho nông dân và những người sử dụng khác
|
5
|
|
|
Phù hợp với kỹ năng và năng lực
cho nông dân và đối tượng sử dụng khác
|
5
|
|
8
|
Đầu tư chi phí thấp hoặc
không tăng thêm chi phí
|
10
|
|
|
Giảm chi phí đầu tư so với đối chứng
10-15%
|
10
|
|
|
Không tăng chi phí đầu tư so với
đối chứng
|
7
|
|
D
|
MÔ HÌNH ĐƯỢC SỰ CHẤP NHẬN CỦA
NÔNG DÂN
|
10
|
|
9
|
Tạo hoặc góp phần tạo sự
liên kết thị trường cho nông dân
|
5
|
|
|
Tạo hoặc góp phần tạo sự liên kết
với các doanh nghiệp để tiêu thụ sản phẩm
|
5
|
|
|
Sản phẩm nghiên cứu được nhiều
người tiêu dùng ưa chuộng
|
3
|
|
10
|
Sản phẩm nghiên cứu dễ dàng
chuyển giao vào sản xuất
|
5
|
|
|
Nông dân sẵn sàng đầu tư đầu vào
để tham gia thực hiện mô hình nhân rộng
|
5
|
|
|
Sản phẩm nghiên cứu được địa
phương đánh giá tốt và sẽ áp dụng
|
3
|
|
|
Tổng điểm
|
100
|
|
Ghi chú:
1. Đề xuất phải thỏa mãn 3 tiêu chuẩn
sau mới được tham gia tuyển chọn (hay gọi là đề xuất hợp lệ):
- Mô hình nhân rộng kết quả đề tài
nghiên cứu được áp dụng tại đồng ruộng của nông dân và có nông dân tham gia/quản
lý
- Dự án chỉ hỗ trợ kinh phí cho các
hoạt động về kỹ thuật (tập huấn, tham quan, hướng dẫn kỹ thuật ……….) không hỗ
trợ chi phí đầu vào (giống, vật tư phân bón, thuốc bảo vệ thực vật …)
- Có đề nghị và xác nhận của địa
phương (huyện/xã/hợp tác xã) thực hiện mô hình.
2. Đề xuất có số điểm bình quân của
Hội đồng đạt từ 70 điểm trở lên mới được xem xét lựa chọn. Việc lựa chọn các đề
xuất để hỗ trợ thực hiện dựa theo số điểm đánh giá bình quân từ cao xuống thấp,
cho đến khi lựa chọn được đủ số lượng.