Quyết định 2216/QĐ-BTC năm 2014 xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh tại trường ở khu vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 2216/QĐ-BTC
Ngày ban hành 29/08/2014
Ngày có hiệu lực 29/08/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Nguyễn Hữu Chí
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2216/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC XUẤT GẠO DỰ TRỮ QUỐC GIA HỖ TRỢ HỌC SINH TẠI CÁC TRƯỜNG Ở KHU VỰC CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ tài chính;

Căn cứ Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

Căn cứ công văn số 6608/VPCP-KGVX ngày 28/8/2014 của Văn phòng Chính phủ về kết quả cấp gạo hỗ trợ học sinh năm học 2013 - 2014;

Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tổng cục Dự trữ Nhà nước xuất cấp 11.330 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia để tạm ứng hỗ trợ cho học sinh trong 02 tháng đầu học kỳ I của năm học 2014 - 2015 theo quy định tại Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ngày 18/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo phụ lục ban hành kèm quyết định này.

Điều 2. Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm:

1. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức giao nhận gạo cho các địa phương theo đúng quy định.

2. Tổng hợp nhu cầu hỗ trợ gạo cho học sinh của các địa phương để trình Bộ Tài chính ra quyết định chính thức số gạo hỗ trợ học sinh năm học 2013 - 2014, giảm trừ số gạo đã cấp tạm ứng cho các địa phương theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Hành chính sự nghiệp; Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý giá và Chánh Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ủy ban dân tộc;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT(2b), TCDT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Chí

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo quyết định số 2216/QĐ-BTC ngày 29/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Stt

Tên địa phương

Số lượng gạo cấp tạm ứng của học kỳ I năm học 2014 - 2015

1

Sơn La

1.300 tấn

2

Điện Biên

1.400 tấn

3

Lai Châu

900 tấn

4

Lào Cai

800 tấn

5

Hà Giang

1.800 tấn

6

Yên Bái

700 tấn

7

Tuyên Quang

300 tấn

8

Cao Bằng

700 tấn

9

Bắc Kạn

300 tấn

10

Lạng Sơn

1.000 tấn

11

Thanh Hóa

600 tấn

12

Kon Tum

1.300 tấn

13

Đắc Lắc

120 tấn

14

Đắc Nông

110 tấn