Quyết định 3012/QĐ-BTC năm 2013 xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh tại trường ở khu vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 3012/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 04/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 04/12/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Nguyễn Hữu Chí |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giáo dục,Văn hóa - Xã hội |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3012/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2012 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ công văn số 9767/VPCP-KGVX ngày 18/11/2013 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai thực hiện quyết định số 36/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổng cục Dự trữ Nhà nước xuất cấp không thu tiền 33.295.350 kg gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho 33 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để hỗ trợ cho học sinh trong thời gian học kỳ I năm học 2013 - 2014 theo quy định tại Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ngày 18/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (biểu tổng hợp kèm theo Quyết định).
Điều 2. Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm:
1. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức giao nhận gạo tại trung tâm huyện lỵ, theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh; việc giao nhận gạo bảo đảm chặt chẽ, đúng quy định của Nhà nước;
2. Tổng hợp dự toán chi phí xuất gạo hỗ trợ trình Bộ xem xét phê duyệt;
3. Ghi giảm vốn dự trữ Nhà nước số lượng gạo nói trên theo giá hạch toán đang theo dõi trên sổ kế toán và báo cáo quyết toán chi phí hỗ trợ theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Hành chính sự nghiệp; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý giá và Chánh Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3012/QĐ-BTC ngày 04/12/2013 của Bộ Tài chính)
ĐVT: Lượng (Kg)
STT |
ĐỊA PHƯƠNG NHẬN
GẠO |
Số gạo hỗ trợ
trong học kỳ I |
|
TỔNG CỘNG |
33.295.350 |
1 |
Hòa Bình |
571.725 |
2 |
Sơn La |
3.336.375 |
3 |
Lai Châu |
1.727.550 |
4 |
Lào Cai |
2.034.825 |
5 |
Hà Giang |
4.462.200 |
6 |
Tuyên Quang |
693.825 |
7 |
Vĩnh Phúc |
111.750 |
8 |
Phú Thọ |
164.025 |
9 |
Bắc Giang |
232.050 |
10 |
Lạng Sơn |
1.508.625 |
11 |
Bắc Kạn |
722.625 |
12 |
Cao Bằng |
1.678.575 |
13 |
Quảng Ninh |
354.750 |
14 |
Ninh Bình |
15.525 |
15 |
Thanh Hóa |
1.449.225 |
16 |
Nghệ An |
6.052.725 |
17 |
Hà Tĩnh |
432.975 |
18 |
Quảng Bình |
255.000 |
19 |
Thừa Thiên Huế |
107.700 |
20 |
Quảng Nam |
888.000 |
21 |
Quảng Ngãi |
1.003.950 |
22 |
Bình Định |
156.225 |
23 |
Ninh Thuận |
186.750 |
24 |
Bình Thuận |
117.075 |
25 |
Gia Lai |
1.103.100 |
26 |
Kon Tum |
1.424.775 |
27 |
Lâm Đồng |
932.400 |
28 |
Đắk Lắk |
419.925 |
29 |
Đắk Nông |
374.775 |
30 |
Bình Phước |
400.800 |
31 |
Tây Ninh |
975 |
32 |
Long An |
271.875 |
33 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
102.675 |