Quyết định 2214/QĐ-NHNN năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ tin học do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Số hiệu | 2214/QĐ-NHNN |
Ngày ban hành | 06/10/2008 |
Ngày có hiệu lực | 06/10/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký | Nguyễn Văn Giàu |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng,Bộ máy hành chính |
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2214/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2008 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC CÔNG NGHỆ TIN HỌC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cục Công nghệ tin học là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước có chức năng tham mưu, giúp Thống đốc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành về lĩnh vực công nghệ tin học trong phạm vi toàn ngành Ngân hàng.
2. Cục Công nghệ tin học có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, được Ngân hàng Nhà nước cấp kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
1. Xây dựng, trình Thống đốc các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục.
2. Xây dựng, trình Thống đốc chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về nghiên cứu và ứng dụng công nghệ tin học thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục.
3. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án chuyên ngành đã được phê duyệt; ban hành các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn thuộc chuyên ngành quản lý theo thẩm quyền.
4. Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các quy hoạch, chương trình, đề án, dự án chuyên ngành đã được phê duyệt; yêu cầu các đơn vị liên quan cung cấp tài liệu, số liệu, thông tin cần thiết để thực thi nhiệm vụ của mình.
5. Tham mưu, giúp Thống đốc thẩm định kỹ thuật các dự án công nghệ thông tin của các tổ chức tín dụng khi có quyết định của Thống đốc.
6. Tham mưu, giúp Thống đốc trong việc trang bị lắp đặt hệ thống kỹ thuật và quản lý thống nhất các hoạt động ứng dụng công nghệ tin học thuộc Ngân hàng Nhà nước.
7. Hướng dẫn bảo trì, đảm bảo hệ thống trang thiết bị kỹ thuật tin học của Ngân hàng Nhà nước hoạt động trôi chảy và an toàn theo tiêu chuẩn quốc tế, quốc gia và ngành Ngân hàng.
8. Phối hợp với các đơn vị chức năng của Ngân hàng Nhà nước nghiên cứu cải tiến và chuẩn hoá các quy trình nghiệp vụ phù hợp với việc ứng dụng công nghệ tin học.
9. Quản lý kỹ thuật và vận hành mạng máy tính nội bộ (SBV NET) và Website của Ngân hàng Nhà nước.
10. Quản lý kỹ thuật và vận hành hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng.
11. Quản lý các hệ thống thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước (hệ thống kho dữ liệu, kho dữ liệu dự phòng); làm đầu mối tổ chức tiếp nhận, xử lý, lưu trữ thông tin điện tử và cung cấp thông tin điện tử (do các đơn vị báo cáo truyền qua mạng) cho các Vụ, Cục chức năng theo quy định của Thống đốc.
12. Quản lý, cấp phát mã ngân hàng cho các tổ chức tín dụng và các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng; ứng dụng chữ ký điện tử chuyên dùng và chứng thực chữ ký điện tử chuyên dùng theo quy định của Thống đốc; trực tiếp quản lý, vận hành hệ thống chứng thực chữ ký điện tử chuyên dùng của Ngân hàng Nhà nước.
13. Tham mưu cho Thống đốc trong việc quản lý, ứng dụng các giải pháp an ninh, an toàn, bảo mật công nghệ thông tin trong ngành Ngân hàng.
14. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tin học trong ngành Ngân hàng; hợp tác với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước trong việc nghiên cứu và triển khai công nghệ tin học vào hoạt động ngân hàng.
15. Phối hợp với các đơn vị chức năng tổ chức bồi dưỡng, tấp huấn tin học, ứng dụng và phổ biến những kiến thức mới về công nghệ tin học cho cán bộ, công chức Ngân hàng Nhà nước.
16. Phối hợp với các đơn vị chức năng trong việc thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế thuộc chuyên ngành; tiếp nhận, quản lý các dự án nước ngoài về công nghệ tin học của Ngành khi được Thống đốc giao.
17. Phát hành Tạp chí Tin học Ngân hàng.
18. Làm các dịch vụ về công nghệ tin học theo quy định của pháp luật.
19. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện mua sắm trang thiết bị tin học của Ngân hàng Nhà nước khi được Thống đốc giao theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật.