Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ đơn giá cho hoạt động quan trắc môi trường và phân tích mẫu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Số hiệu 2209/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/08/2022
Ngày có hiệu lực 31/08/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Nguyễn Thanh Nhàn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2209/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 31 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ CHO HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG VÀ PHÂN TÍCH MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương ti thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

Căn cứ Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hưng dẫn chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của các Bộ Nội vụ, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc về việc hưng dn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;

Căn cứ Thông tư số 41/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp lưu động và phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với viên chức quan trắc tài nguyên môi trưng; điều tra cơ bản tài nguyên nước;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trưng về ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường;

Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trưng về việc quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 643/TTr-STNMT ngày 22 tháng 8 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá cho hoạt động quan trắc môi trường và phân tích mẫu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Bộ đơn giá là căn cứ để tính đơn giá cho hoạt động quan trắc môi trường và phân tích mẫu không khí ngoài trời, tiếng ồn và độ rung; môi trường nước mặt lục địa; môi trường đất; môi trường nước dưới đất; môi trường nước biển; môi trường khí thải; môi trường nước thải và môi trường trầm tích. Bộ đơn giá gồm 08 Phụ lục đơn giá cho từng hoạt động quan trắc môi trường và phân tích mẫu, cụ thể như sau:

- Phụ lục 01: Đơn giá cho hoạt động quan trắc môi trường và phân tích mẫu không khí ngoài trời, tiếng ồn và độ rung.

- Phụ lục 02: Đơn giá cho hoạt động quan trắc môi trường và phân tích mẫu nước mặt lục địa.

- Phụ lục 03: Đơn giá cho hoạt động quan trắc môi trường và phân tích mẫu đất.

- Phụ lục 04: Đơn giá cho hoạt động quan trắc môi trường và phân tích mẫu nước dưới đất.

- Phụ lục 05: Đơn giá cho hoạt động quan trắc môi trường và phân tích mẫu nước biển.

- Phụ lục 06: Đơn giá cho hoạt động quan trắc môi trường và phân tích mẫu khí thải.

- Phụ lục 07: Đơn giá cho hoạt động quan trắc môi trường và phân tích mẫu nước thải.

[...]