Quyết định 2207/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dự án kêu gọi đầu tư năm 2020 và giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn ngoài ngân sách) do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Số hiệu | 2207/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/07/2020 |
Ngày có hiệu lực | 31/07/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Lê Tuấn Quốc |
Lĩnh vực | Đầu tư |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2207/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 31 tháng 7 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2016
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản;
Căn cứ Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 1714/SKHĐT-ĐT ngày 17 tháng 6 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục các dự án có sử dụng đất kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020 và kêu gọi đầu tư giai đoạn 2021 - 2025 (nguồn vốn ngoài ngân sách), chi tiết như phụ lục đính kèm.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Tổ chức công bố danh mục các dự án có sử dụng đất kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh theo hình thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt tại Quyết định này trong thời hạn quy định tại Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; phối hợp đơn vị được giao làm bên mời thầu tổ chức thực hiện lựa chọn nhà thầu theo quy định hiện hành.
- Tổng hợp, theo dõi việc tổ chức thực hiện quyết định này, báo cáo UBND tỉnh xử lý các khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện (nếu có).
2. Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố: Tổ chức thực hiện lựa chọn nhà đầu tư đối với các khu đất kêu gọi đầu tư theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật về đất đai.
3. Sở Tài chính căn cứ quy định pháp luật về quản lý và sử dụng tài sản công, quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa và các quy định liên quan, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát, tham mưu UBND tỉnh việc tổ chức thực hiện kêu gọi xã hội hóa đầu tư tại các khu đất có tài sản công.
4. Sở quản lý chuyên ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố được giao nhiệm vụ là bên mời thầu:
- Có trách nhiệm triển khai thực hiện các công việc tiếp theo để tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo đúng quy định Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư; Chủ động phối hợp với các cơ quan có liên quan để hoàn thiện thủ tục, điều kiện pháp lý theo quy định về quản lý đầu tư, quản lý đất đai, quy định khác có liên quan để tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.
- Cung cấp thông tin các dự án kêu gọi đầu tư, thông tin về quy hoạch khi các nhà đầu tư đến tìm hiểu, nghiên cứu, khảo sát đầu tư, hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện thủ tục liên quan theo quy định.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các chủ rừng: có trách nhiệm xác định các thông tin và quy mô khu đất kêu gọi đầu tư trong rừng để thực hiện kêu gọi đầu tư; triển khai thủ tục chọn nhà đầu tư, thuê rừng theo Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
6. Các Sở: Du lịch, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Giao thông Vận tải, Giáo dục Đào tạo, Văn hóa Thể thao, Y tế, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn phối hợp với UBND các huyện, thị xã thành phố tiếp tục rà soát điều chỉnh quy hoạch và các nhiệm vụ có liên quan theo chức năng nhiệm vụ quản lý ngành đảm bảo đủ điều kiện tổ chức kêu gọi đầu tư đối với các dự án trong giai đoạn 2021-2025 theo đúng quy định.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2207/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 31 tháng 7 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2016
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản;
Căn cứ Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 1714/SKHĐT-ĐT ngày 17 tháng 6 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục các dự án có sử dụng đất kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020 và kêu gọi đầu tư giai đoạn 2021 - 2025 (nguồn vốn ngoài ngân sách), chi tiết như phụ lục đính kèm.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Tổ chức công bố danh mục các dự án có sử dụng đất kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh theo hình thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt tại Quyết định này trong thời hạn quy định tại Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; phối hợp đơn vị được giao làm bên mời thầu tổ chức thực hiện lựa chọn nhà thầu theo quy định hiện hành.
- Tổng hợp, theo dõi việc tổ chức thực hiện quyết định này, báo cáo UBND tỉnh xử lý các khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện (nếu có).
2. Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố: Tổ chức thực hiện lựa chọn nhà đầu tư đối với các khu đất kêu gọi đầu tư theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật về đất đai.
3. Sở Tài chính căn cứ quy định pháp luật về quản lý và sử dụng tài sản công, quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa và các quy định liên quan, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát, tham mưu UBND tỉnh việc tổ chức thực hiện kêu gọi xã hội hóa đầu tư tại các khu đất có tài sản công.
4. Sở quản lý chuyên ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố được giao nhiệm vụ là bên mời thầu:
- Có trách nhiệm triển khai thực hiện các công việc tiếp theo để tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo đúng quy định Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư; Chủ động phối hợp với các cơ quan có liên quan để hoàn thiện thủ tục, điều kiện pháp lý theo quy định về quản lý đầu tư, quản lý đất đai, quy định khác có liên quan để tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.
- Cung cấp thông tin các dự án kêu gọi đầu tư, thông tin về quy hoạch khi các nhà đầu tư đến tìm hiểu, nghiên cứu, khảo sát đầu tư, hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện thủ tục liên quan theo quy định.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các chủ rừng: có trách nhiệm xác định các thông tin và quy mô khu đất kêu gọi đầu tư trong rừng để thực hiện kêu gọi đầu tư; triển khai thủ tục chọn nhà đầu tư, thuê rừng theo Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
6. Các Sở: Du lịch, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Giao thông Vận tải, Giáo dục Đào tạo, Văn hóa Thể thao, Y tế, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn phối hợp với UBND các huyện, thị xã thành phố tiếp tục rà soát điều chỉnh quy hoạch và các nhiệm vụ có liên quan theo chức năng nhiệm vụ quản lý ngành đảm bảo đủ điều kiện tổ chức kêu gọi đầu tư đối với các dự án trong giai đoạn 2021-2025 theo đúng quy định.
7. Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Trung tâm xúc tiến đầu tư thương mại và du lịch tỉnh và các cơ quan có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp, cung cấp thông tin để tổ chức thực hiện kêu gọi đầu tư đảm bảo tiến độ, hiệu quả; đồng thời thực hiện những nội dung công việc theo phạm vi quản lý ngành và báo cáo, tham mưu UBND tỉnh giải quyết các vấn đề vướng mắc, phát sinh theo thẩm quyền. Định kỳ hàng Quý có báo cáo kết quả tổ chức thực hiện gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Du lịch, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Giao thông Vận tải, Giáo dục Đào tạo, Văn hóa Thể thao, Y tế, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Văn hóa - Thể thao, Giám đốc Ban quản lý Vườn Quốc gia Côn Đảo, Giám đốc Ban quản lý rừng Phòng hộ, Giám đốc Ban quản lý khu Bảo tồn thiên nhiên Bình Châu Phước Bửu; Trưởng Ban quản lý các Khu công nghiệp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Trung tâm xúc tiến đầu tư thương mại và du lịch tỉnh và Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT KÊU GỌI ĐẦU TƯ NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2207/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2020 của UBND Tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT |
Tên dự án |
Mục tiêu và quy mô dự án |
Địa điểm |
Diện tích |
Nguồn gốc, hiện trạng khu đất |
Chức năng/Mục đích sử dụng đất |
Chỉ tiêu quy hoạch |
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư |
Cơ quan chủ trì |
1 |
Khu đất tổ hợp dịch vụ đường Thùy Vân - Hoàng Hoa Thám |
Tổ hợp đa chức năng và là khu dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng cao cấp, trung tâm hội thảo, hội nghị quốc tế, TT TM, chăm sóc sức khỏe, vui chơi giải trí... |
Phường Thắng Tam, Vũng Tàu |
4 ha |
đất nhà nước quản lý |
tổ hợp đa chức năng, thương mại và dịch vụ |
Theo Quyết định số 3410/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Vũng Tàu phê duyệt quy hoạch 1/500 Tổ hợp One Opera Complex |
đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đấu giá |
2 |
Khu đất Cụm 5 |
Tổ hợp Chung cư, dịch vụ thương mại cao cấp |
Phường 1, TP.Vũng Tàu |
2,76 ha |
đất nhà nước quản lý |
đất ở, đất thương mại dịch vụ |
Theo đồ án điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Nam Sân Bay, Tp.Vũng Tàu được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1726/QĐ-UBND ngày 11/7/2019 của UBND tỉnh |
đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đấu giá |
3 |
Khu du lịch Mũi Nghinh Phong |
Tổ hợp Du lịch nghỉ dưỡng, dịch vụ thương mại cao cấp |
Phường 2, Tp.Vũng Tàu |
21,7 ha |
đất nhà nước quản lý |
thương mại dịch vụ |
Theo Quyết định số 3421/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Núi Lớn - Núi Nhỏ - Mật độ xây dựng: 25% |
đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đấu giá |
4 |
Khu đất số 3 nhận chuyển giao từ Ngân hàng Công thương, phía Đông đường 3/2 |
2.712 m2: QH 1/2000 khu Chí Linh Cửa Lấp: đất dịch vụ du lịch tổng hợp, 1,2 ha: theo QH 1/500 dự án KDL Vũng Tàu Regency |
Phường 10, TP. Vũng Tàu |
1,5 ha |
đất nhà nước quản lý |
đất thương mại dịch vụ, có trong KH sử dụng đất 2020 |
Theo Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu du lịch Chí Linh Cửa Lấp đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3246/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 và Quy hoạch chi tiết 1/500 khu du lịch Vũng Tàu Regency tại Quyết định số 1092/QĐ-UBND ngày 16/3/2009 |
đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đấu giá |
5 |
Khu đất số nhận chuyển giao từ Ngân hàng Công thương, phía Đông đường |
|
Phường 10 và 11, TP.Vũng Tàu |
khoảng 76 ha |
Đất nhà nước quản lý, đất dân ... |
Đất hỗn hợp |
Theo Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu du lịch Chí Linh Cửa Lấp đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3246/QĐ UBND ngày 16/12/2019 |
đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đấu giá |
6 |
Khu đất tại phường Thắng Tam |
Đầu tư phát triển khu dịch vụ du lịch |
Phường Thắng Tam, TP.Vũng Tàu |
937,3 m2 |
đất nhà nước quản lý |
đất thương mại dịch vụ |
Theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu Bãi sau được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 06/12/1993. |
đấu giá quyền sử dụng đất |
UBND thành phố Vũng Tàu tổ chức đấu giá |
7 |
Khu nghỉ dưỡng dịch vụ thương mại Cỏ May |
Khu du lịch nghỉ dưỡng, thương mại cao cấp cho chức năng chăm sóc sức khỏe, nghỉ dưỡng |
Phường Phước Trung, TP Bà Rịa |
85 ha |
Đất nhà nước quản lý |
đất thương mại dịch vụ |
UBND thành phố Bà Rịa đang lập quy hoạch 1/2000 |
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
Sở Du lịch là bên mời thầu |
8 |
Khu du lịch lâm viên Núi Dinh |
Xây dựng khu nghỉ dưỡng tích hợp đầy đủ các sản phẩm du lịch cho nhiều đối tượng như: khu Đài tưởng niệm, Đường xe lửa tham quan Núi Dinh, khu resort nghỉ dưỡng, khu khách sạn, nhà hàng cao cấp 4 sao, 5 sao, Trung tâm hội nghị, tổ chức tiệc cưới... |
Núi Dinh, thị xã Phú Mỹ và TP Bà Rịa |
2.400 ha |
688ha đã đưa ra khỏi lâm phần theo QĐ 573/QĐ-UBND ngày 14/10/2008: quy hoạch sử dụng đất: đất rừng phòng hộ (NQ 117/NQ-CP ngày 6/9/2018) |
Đất rừng phòng hộ & đất thương mại dịch vụ |
- Dự án đã có trong Kế hoạch sử dụng đất 2020 tại Quyết định số 3762/QĐ-UBND và số 3760/QĐUBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh - Sở Du lịch đang lập quy hoạch 1/2000 |
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
Sở Du lịch là bên mời thầu |
9 |
Lô đất Kho Hải sản Long Hải cũ |
Khu Thương mại dịch vụ |
TT Long Hải, huyện Long Điền |
0,44 ha |
đất nhà nước quản lý |
đất thương mại dịch vụ |
Quyết định số 2347/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh |
đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đấu giá |
10 |
Khu đất thu hồi của Công ty Cổ phần Thành Chí tại Thị trấn Long Hải huyện Long Điền |
Đầu tư khu du lịch, nghỉ dưỡng |
TT Long Hải, huyện Long Điền |
0,67 ha |
đất nhà nước quản lý |
đất thương mại dịch vụ |
- Theo quy hoạch phân khu 1/2000 khu vực Long Hải đã phê duyệt; tính chất: đất du lịch; - Mật độ xây dựng: 25%, 05 tầng |
đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đấu giá |
11 |
Khu đất thu hồi của Tổng Công ty Mía đường tại Thị trấn Long Hải huyện Long Điền |
Đầu tư dịch vụ đô thị |
TT Long Hải, huyện Long Điền |
0,76 ha |
đất nhà nước quản lý |
đất thương mại dịch vụ |
- Theo quy hoạch phân khu 1/2000 khu vực Long Hải đã phê duyệt; tính chất: đất dịch vụ đô thị; - Mật độ xây dựng: 40%, 05 tầng |
đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đấu giá |
12 |
Khu đất đấu giá nhà hàng ẩm thực |
Khu Thương mại dịch vụ |
TT Long Hải, huyện Long Điền |
615,7 m2 |
Đất nhà nước quản lý Hiện trạng: có xây dựng công trình |
đất thương mại dịch vụ |
- Theo quy hoạch phân khu 1/2000 khu vực Long Hải đã phê duyệt; tính chất: đất du lịch; - Mật độ xây dựng: 25%, 05 tầng |
đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đấu giá |
13 |
Khu đất 30 ha tại khu phố Hải Hà, thị trấn Long Hải |
Khu Thương mại dịch vụ |
TT Long Hải, huyện Long Điền |
30 ha |
Đất nhà nước quản lý Hiện trạng: Đất trống |
đất thương mại dịch vụ |
- Theo quy hoạch phân khu 1/2000 khu vực Long Hải đã phê duyệt; tính chất: đất du lịch; - Mật độ xây dựng: 25%, 05 tầng |
đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đấu giá |
14 |
Vườn thú hoang dã và khu du lịch nghỉ dưỡng (Safari) |
Khu du lịch phức hợp với các hoạt động tham quan đời sống động vật rừng hoang dã và các sản phẩm dịch vụ du lịch lưu trú nghỉ dưỡng, ăn uống; các dịch vụ giải trí trên biển |
xã Bưng Riềng và xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc |
627,6 ha |
530,68ha đã đưa ra khỏi quy hoạch rừng phòng hộ theo QĐ 3798/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh |
Đất thương mại dịch vụ và đất rừng |
- Dự án có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2020 tại Quyết định 3764/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất; - Sở Du lịch đang lập QH phân khu 1/2000 |
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
Sở Du lịch là bên mời thầu |
15 |
Khu đất 2,46ha (thu hồi từ dự án của Công ty An Lộc Sơn) |
Dự án du lịch |
xã Phước Thuận, Huyện Xuyên Mộc |
2,46 ha |
Đất nhà nước quản lý |
đất thương mại dịch vụ |
- Theo đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu du lịch và dân cư ven biển Bến Cát Hồ Tràm đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 787/QĐ-UBND ngày 21/4/2015; tính chất khu du lịch nghỉ dưỡng; - MĐXD: 25%, tầng cao tối đa 20 tầng |
đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đấu giá |
16 |
Khu đất kêu gọi đầu tư dự án du lịch tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên mộc |
Khu du lịch cao cấp |
Xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc |
18,95 ha |
Đất bãi bồi ven biển |
đất thương mại dịch vụ |
- QH Sử dụng đất thương mại dịch vụ - Chưa có quy hoạch xây dựng |
đấu giá quyền sử dụng đất |
UBND huyện Xuyên Mộc tổ chức đấu giá |
17 |
Dự án đầu tư Khách sạn trung tâm Côn Sơn tại huyện Côn Đảo |
Dự án Khách sạn du lịch |
TT Côn Sơn, huyện Côn Đảo |
1,35 ha |
đất nhà nước quản lý |
đất thương mại dịch vụ |
- Theo đồ án Quy hoạch phân khu 1/2000 khu Trung tâm Côn Sơn, huyện Côn Đảo đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 28/4/2016; tính chất đất hỗn hợp; - Quyết định giao đất số 2888/QĐ-UBND ngày 15/10/2018 của UBND tỉnh - Mật độ xây dựng: 30%, tầng cao 5 tầng |
đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đấu giá |
18 |
Khu đất HH 2.2 Côn Sơn |
Dự án Tổ hợp Khách sạn du lịch, thương mại |
TT Côn Sơn, huyện Côn Đảo |
1,21 ha |
đất nhà nước quản lý |
đất thương mại dịch vụ |
- Theo đồ án Quy hoạch phân khu 1/2000 khu Trung tâm Côn Sơn, huyện Côn Đảo đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 28/4/2016; tính chất đất hỗn hợp; - Quyết định giao đất số 23109/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh - Mật độ xây dựng: 30%, tầng cao 5 tầng |
đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đấu giá |
19 |
Khu đất KS 2.6 Côn Sơn |
Dự án Khách sạn du lịch |
TT Côn Sơn, huyện Côn Đảo |
0,9 ha |
đất nhà nước quản lý |
đất thương mại dịch vụ |
- Theo đồ án Quy hoạch phân khu 1/2000 khu Trung tâm Côn Sơn, huyện Côn Đảo đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 28/4/2016; tính chất đất khách sạn; - Quyết định giao đất số 3483/QĐ-UBND ngày 06/12/2018 của UBND tỉnh - Mật độ xây dựng: 40%, tầng cao 5 tầng |
đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đấu giá |
20 |
Khu đất KS 2.1 Côn Sơn |
Dự án Khách sạn du lịch |
TT Côn Sơn, huyện Côn Đảo |
0,77 ha |
đất nhà nước quản lý |
đất thương mại dịch vụ |
- Theo đồ án Quy hoạch phân khu 1/2000 khu Trung tâm Côn Sơn, huyện Côn Đảo đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 28/4/2016; tính chất đất khách sạn; - Quyết định giao đất số 3435/QĐ-UBND ngày 30/11/2018 của UBND tỉnh - Mật độ xây dựng: 40%, tầng cao 5 tầng |
đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đấu giá |
21 |
Khu đất KS 2.7 Côn Sơn |
Dự án Khách sạn du lịch |
TT Côn Sơn, huyện Côn Đảo |
0,63 ha |
đất nhà nước quản lý |
đất thương mại dịch vụ |
- Theo đồ án Quy hoạch phân khu 1/2000 khu Trung tâm Côn Sơn, huyện Côn Đảo đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 28/4/2016; tính chất đất khách sạn; - Quyết định giao đất số 11245/UBND-VP ngày 05/11/2018 của UBND tỉnh - Mật độ xây dựng: 40%, tầng cao 5 tầng |
đấu giá quyền sử dụng đất |
UBND huyện Côn Đảo tổ chức đấu giá |
22 |
Khu HH 1.3 Võ Thị Sáu, Trần Phú |
Khu Thương mại dịch vụ |
TT Côn Sơn, huyện Côn Đảo |
806,3 m2 |
đất nhà nước quản lý |
đất thương mại dịch vụ |
- Theo đồ án Quy hoạch phân khu 1/2000 khu Trung tâm Côn Sơn, huyện Côn Đảo đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 28/4/2016; tính chất đất khách sạn; - Quyết định giao đất số 1906/QĐ-UBND ngày 26/7/2018 của UBND tỉnh - Mật độ xây dựng: 40%, tầng cao 5 tầng |
đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đấu giá |
23 |
Khu KS 2.4 tại trung tâm Côn Sơn, huyện Côn Đảo |
Khu Thương mại dịch vụ |
TT Côn Sơn, huyện Côn Đảo |
1,39 ha |
đất nhà nước quản lý |
đất thương mại dịch vụ |
- Theo đồ án Quy hoạch phân khu 1/2000 khu Trung tâm Côn Sơn, huyện Côn Đảo đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 28/4/2016; tính chất đất hỗn hợp - Mật độ xây dựng: 50%, tầng cao 5 tầng |
đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đấu giá |
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Khu đô thị Gò Găng |
Xây dựng khu nhà ở, thương mại, dịch vụ, công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội |
xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu |
1.507 ha |
Đất dân và nhà nước quản lý |
Dự án đã có trong kế hoạch sử dụng đất 2020; đất ở, đất thương mại, dịch vụ, đất giao thông, đất văn hóa, đất sông ngòi, kênh rạch. |
Sở Xây dựng đang lập quy hoạch 1/2000. |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
Sở Xây dựng là bên mời thầu |
2 |
Nhà ở xã hội tại khu công trình công cộng và tái định cư Phường 12 |
Sản phẩm chủ yếu của dự án bao gồm: các loại nhà ở dạng chung cư khoảng 12 tầng, phục vụ nhu cầu về nhà ở cho nhân dân trên địa bàn |
Phường 12, thành phố Vũng Tàu |
0,37 ha |
Đất do nhà nước quản lý |
xây dựng chung cư nhà ở xã hội, công trình công cộng và tái định cư |
UBND thành phố Vũng Tàu đang tổ chức lập quy hoạch 1/500 |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
Sở Xây dựng là bên mời thầu |
3 |
Khu đô thị mới Cù lao Bến Đình |
Khu đô thị mới gắn kết với các khu đô thị hiện hữu xung quanh |
thành phố vũng Tàu |
110 ha |
|
Đất hỗn hợp |
|
Đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đấu giá |
4 |
Khu nhà ở Long Hương |
nhà ở và thương mại dịch vụ |
Phường Long Hương, TP. Bà Rịa |
1,52 ha |
Đất nhà nước quản lý |
đất ở, đất giao thông, đất khu vui chơi giải trí công cộng |
đất ở, đất giao thông, đất khu vui chơi giải trí công cộng |
đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đấu giá |
5 |
Khu đô thị sinh thái Tây Nam thành phố Bà Rịa |
Xây dựng khu đô thị mới hiện đại có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hạ tầng xã hội hài hòa với cảnh quan thiên nhiên sông ngòi, kênh rạch, rừng ngập mặn, khu ở và dịch vụ mang yếu tố sinh thái |
TP Bà Rịa |
1.800 ha |
Đất người dân sử dụng, đất nhà nước, đất nuôi trồng thủy sản, sông ngòi kênh rạch, đất làm muối; |
- Đất cụm công nghiệp (Cụm công nghiệp Hồng Lam khoảng 30ha đã cấp GCNĐKĐT), đất ở, đất thể dục thể thao, giao thông trong khu vực, đất công viên cây xanh, đất dịch vụ, đất phát triển y tế |
Theo Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu đô thị Tây Nam - Bà Rịa được UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ số 1078/QĐ-UBND ngày 04/5/2020. |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
Sở Xây dựng là bên mời thầu |
6 |
Khu nhà ở công nhân 14,5 ha đô thị mới Phú Mỹ (Khu 1) |
xây dựng nhà ở cho thuê phục vụ cho công nhân tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Phường Phú Mỹ, thị xã Phú Mỹ |
0,3 ha |
Một phần đất do nhà nước quản lý, một phần đất thuộc quyền sử dụng của Hộ gia đình, cá nhân |
đất ở |
Đã có quy hoạch 1/500 (Quyết định số 2471/QĐ-UBND ngày 07/6/2006 của UBND thị xã Phú Mỹ; Tính chất: xây dựng chung cư cao cấp 15 tầng, mật độ xây dựng: 26%. |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
Sở Xây dựng là bên mời thầu |
7 |
Khu nhà ở công nhân 14,5 ha đô thị mới Phú Mỹ (Khu 2) |
xây dựng nhà ở cho thuê phục vụ cho công nhân tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Phường Phú Mỹ, thị xã Phú Mỹ |
0,5 ha |
Một phần đất do NN quản lý, một phần đất thuộc quyền sử dụng của Hộ gia đình, cá nhân |
đất ở |
Đã có quy hoạch 1/500 (Quyết định số 2471/QĐ-UBND ngày 07/6/2006 của UBND thị xã Phú Mỹ; Tính chất: xây dựng chung cư cao cấp 05 tầng, mật độ xây dựng: 26%. |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
Sở Xây dựng là bên mời thầu |
8 |
Khu nhà ở công nhân 14,5 ha đô thị mới Phú Mỹ (Khu 3) |
xây dựng nhà ở cho thuê phục vụ cho công nhân tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Phường Phú Mỹ, thị xã Phú Mỹ |
0,4 ha |
Một phần đất do NN quản lý, một phần đất thuộc quyền sử dụng của Hộ gia đình, cá nhân |
đất ở |
Đã có quy hoạch 1/500 (Quyết định số 2471/QĐ-UBND ngày 07/6/2006 của UBND thị xã Phú Mỹ; Tính chất: xây dựng chung cư cao cấp 15 tầng, mật độ xây dựng: 28%. |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
Sở Xây dựng là bên mời thầu |
9 |
Khu nhà ở, công nhân 14,5 ha đô thị mới Phú Mỹ (Khu 4) |
xây dựng nhà ở cho thuê phục vụ cho công nhân tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Phường Phú Mỹ, thị xã Phú Mỹ |
0,7 ha |
Một phần đất do NN quản lý, một phần đất thuộc quyền sử dụng của Hộ gia đình, cá nhân |
đất ở |
Đã có quy hoạch 1/500 (Quyết định số 2471 /QĐ-UBND ngày 07/6/2006 của UBND thị xã Phú Mỹ); Tính chất: xây dựng chung cư cao cấp 05 tầng, mật độ xây dựng: 28%. |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
Sở Xây dựng là bên mời thầu |
10 |
Khu nhà ở công nhân 14,5 ha đô thị mới Phú Mỹ (Khu 5) |
xây dựng nhà ở cho thuê phục vụ cho công nhân tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Phường Phú Mỹ, thị xã Phú Mỹ |
0,4 ha |
|
đất ở |
Đã có quy hoạch 1/500 (Quyết định số 2471/QĐ-UBND ngày 07/6/2006 của UBND thị xã Phú Mỹ; Tính chất: xây dựng chung cư cao cấp 20 tầng, mật độ xây dựng: 26%. |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
Sở Xây dựng là bên mời thầu |
11 |
Nhà ở xã hội trên địa bàn huyện Châu Đức |
Sản phẩm chủ yếu của dự án bao gồm: các loại nhà ở dạng chung cư từ 3 - 5 tầng, phục vụ nhu cầu về nhà ở cho nhân dân trên địa bàn |
Thị trấn Ngãi Giao, huyện Châu Đức |
01 ha |
Phần lớn Đất do NN quản lý; có một phần đất thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân; Cao 3-5 tầng |
xây dựng nhà ở xã hội |
Quyết định 1368/QĐ-UBND ngày 28/5/2010 của UBND tỉnh về phê duyệt quy hoạch chung |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
Sở Xây dựng là bên mời thầu |
12 |
Nhà ở xã hội Phước Điền |
Sản phẩm chủ yếu của dự án bao gồm: các loại nhà ở dạng chung cư từ 3 - 5 tầng, phục vụ nhu cầu về nhà ở cho nhân dân trên địa bàn |
Thị trấn Phước Hải, huyện Đất Đỏ |
02 ha |
Phần lớn Đất do NN quản lý; có một phần đất thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân; Cao 3-5 tầng |
xây dựng nhà ở xã hội |
Theo Quyết định số 1086/QĐ-UBND ngày 12/5/2020 của UBND huyện Đất Đỏ |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
Sở Xây dựng là bên mời thầu |
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Bến xe thành phố Bà Rịa |
Bến xe và các dịch vụ kèm theo như trạm dừng chân, dịch vụ ăn uống |
Phường Long Hương, thành phố Bà Rịa |
03 ha |
Đất dân và đất hợp tác xã nhà nước quản lý |
đất giao thông và đất khu vui chơi giải trí công cộng |
Quy hoạch Bến xe khách và đấu nối bến xe khách vào hệ thống quốc lộ trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; UBND thành phố Bà Rịa đang lập QH 1/500. |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
UBND thành phố Bà Rịa là bên mời thầu |
2 |
Khu Logistics Cái Mép Hạ |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật trung tâm logictics với diện tích khoảng 1,122,35ha, để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp đầu tư phát triển các loại dịch vụ logistics. |
xã Phước Hòa, thị xã Phú Mỹ |
1.763ha |
Diện tích mặt nước (luồng, vũng quay tàu, khu nước trước bến): 443 ha. |
đất thương mại dịch vụ |
Sở Giao thông - Vận tải đang lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000: + Trung tâm Logistics và bến cảng Cái Mép Hạ lưu: 1.122,35 ha. + Trung tâm năng lượng sạch: 197,65 ha. |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
Sở Giao thông Vận tải là bên mời thầu |
3 |
Kho bãi Phú Mỹ |
đầu tư kinh doanh kho bãi logistics |
Xã Mỹ Xuân, Thị xã Phú Mỹ |
20 ha |
Đất nhà nước quản lý |
đất giao thông (đất cảng) |
- Theo Quy hoạch chung 1/10.000 thành phố Vũng Tàu đã phê duyệt; - Văn bản chủ trương đấu giá: 2013/UBND - VP ngày 29/11/2019 |
đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đấu giá |
4 |
Cảng tổng hợp và container tại Cái Mép Hạ |
dự án dự kiến đón nhận các tàu có tải trọng lên tới 160.000 DWT |
xã Phước Hòa, thị xã Phú Mỹ |
86,6 ha |
Vị trí dự án Càng tổng hợp và container Cái Mép Hạ đã thu hồi |
đất giao thông (đất cảng) |
Sở Giao thông Vận tải đang lập QH 1/2000 |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
Sở Giao thông Vận tải là bên mời thầu |
1 |
Khu đất Cụm 3 thành phố Vũng Tàu |
Tổ hợp giáo dục liên cấp |
Thành phố Vũng Tàu |
4,4 ha |
Đất nhà nước đã cấp giấy CNQSD đất (Trung tâm PTQĐ đang giải phóng mặt bằng các hộ dân ở tập thể) |
|
Sở Xây dựng đang lập quy hoạch 1/500 |
Đấu giá tài sản công |
Sở Tài Chính tổ chức thực hiện |
2 |
Bệnh viện mắt thẩm mỹ kỹ thuật cao |
khám chữa mắt kỹ thuật cao |
Phường Phước Nguyên, TP. Bà Rịa |
0,3 ha |
đất nhà nước quản lý (đất trống) |
đất y tế |
- Theo điều chỉnh quy hoạch chung Tp.BR được UBND thành phố Bà Rịa phê duyệt tại Quyết định số 2037/QĐ-UBND ngày 09/8/2019; - Mật độ xây dựng: 50%, 04 tầng |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
Sở Y tế là bên mời thầu |
3 |
Trường mầm non Cánh đồng mắt mèo |
đầu tư xây dựng trường mầm non với quy mô 19 phòng |
Phường Long Hương Thành phố Bà Rịa |
0,68 ha |
đất dân |
đất giáo dục |
- Tầng cao <3 tầng; - Mật độ xây dựng: <40%; hệ số sử dụng đất 1,5 |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
UBND TP Bà Rịa là bên mời thầu |
4 |
Trường mầm non Phước Trung |
đầu tư trường mầm non, cấp 1 và cấp 2 |
Phường Phước Trung, TP Bà Rịa |
1,3 ha |
có 0,4 ha là đất công (đất HTX) và một số phần đất do người dân đang quản lý sử dụng; Dự án đã được bố trí vốn bồi thường GPMB |
Đất giáo dục |
- Theo quy hoạch chung tỷ lệ 1/10.000 thành phố Bà Rịa đến năm 2025 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3614/QĐ-UBND ngày 21/12/2016; - Tầng cao nhỏ hơn hoặc bằng 03 tầng; mật độ xây dựng <40%; hệ số sử dụng đất 1,5 |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
UBND Thành phố Bà Rịa là bên mời thầu |
5 |
Bệnh viện đa khoa 200 giường - Phú Mỹ |
Bệnh viện đa khoa 200 giường - Phú Mỹ |
Thị xã Phú Mỹ |
1,9 ha |
Đất nhà nước quản lý |
|
Theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 11/5/2020 điều chỉnh cục bộ QH chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân dư 6A đô thị mới Phú Mỹ |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
Sở Y tế là bên mời thầu |
6 |
Trường mầm non KCN đô thị Châu Đức |
Trong khu tái định cư 42 ha, phục vụ KCN - ĐT Châu Đức |
KCN Châu Đức, huyện Châu Đức |
40 ha |
Đất Nhà nước |
Đất giáo dục |
Theo quy hoạch 1/500 đã phê duyệt |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
UBND huyện Châu Đức là bên mời thầu |
7 |
Bệnh viện đa khoa Kim Long |
Xây dựng Bệnh viện đa khoa quy mô 31 giường, phục vụ nhu cầu khám và điều trị các bệnh thông thường cho nhân dân thuộc khu đô thị Kim Long (đô thị loại V) và các xã khu vực phía Bắc huyện Châu Đức |
Trung tâm đô thị Kim Long, huyện Châu Đức |
0,61 ha |
Đất nhà nước quản lý |
Đất y tế |
Theo quy hoạch được duyệt |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
Sở Y tế là bên mời thầu |
8 |
Nghĩa trang tập trung huyện Long Điền |
Xây dựng nghĩa trang tập trung đáp ứng nhu cầu về nơi yên nghỉ cho người quá cố, thân thiện với môi trường. |
ấp Phước Nghĩa, xã Tam Phước, huyện Long Điền |
25 ha |
đất nhà nước quản lý; Dự án đã được bố trí vốn chuẩn bị đầu tư 2020, UBND huyện LĐ có VB 3161/UBND-VP đề nghị kêu gọi XHH đầu tư |
Đất nghĩa trang |
|
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư/ đấu giá quyền sử dụng đất |
UBND huyện Long Điền phối hợp các ngành tổ chức thực hiện |
9 |
Trường mầm non Hoa Ban |
Trường mầm non đáp ứng tiêu chuẩn, loại hình quy định về dự án XHH |
Huyện Long Điền |
01 ha |
đất nhà nước quản lý (đất trống) |
đất giáo dục |
- Đất trường học, mật độ xây dựng: 40%, tầng cao: 02 tầng; - Đã có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2020 |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
UBND huyện Long Điền là bên mời thầu |
10 |
Học viện bóng đá và khu du lịch nghỉ dưỡng |
Học viện thể thao kết hợp du lịch nghỉ dưỡng |
xã Lộc An, Huyện Đất Đỏ |
27,37 ha |
Đất Nhà nước quản lý |
Đất thể dục thể thao, thương mại dịch vụ |
Đất thể dục thể thao, thương mại dịch vụ |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
Sở VHTT là bên mời thầu |
11 |
Chợ trung tâm Xuyên Mộc |
Đáp ứng nhu cầu kinh doanh, buôn bán thương mại của người dân. Quy mô: 390 quầy sạp; gồm: 01 nhà lồng chính, 02 nhà lồng phụ và các hạng mục phụ trợ. |
Xã Xuyên mộc, huyện Xuyên Mộc |
5,9ha |
Đất nhà nước quản lý, đã đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng hạ tầng kỹ thuật |
Đất thương mại, dịch vụ |
- Theo Quyết định số 1974/QĐ-UBND ngày 30/03/2020 của UBND tỉnh; - Đất XD công trình 18.641 (m2) - Đất sân bãi 9,024 (m2) - Đất cây xanh 12.933 (m2) - Đất giao thông 18.229 (m2) |
đấu giá/cho thuê tài sản công (do có tài sản nhà nước hiện hữu) |
Sở Tài chính, UBND huyện Xuyên Mộc tổ chức thực hiện |
12 |
Trường mầm non Phước Bửu |
Mục tiêu: Đầu tư xây dựng trường Mầm non Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc để cung cấp dịch vụ chăm sóc và giáo dục trẻ mầm non, quy mô 2.950 m2. |
Thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc |
2.950 m2 |
Đất nhà nước quản lý |
Đất hiện hữu do nhà trường quản lý |
Mật độ xây dựng 27%; tầng cao: 2 |
Đấu giá/cho thuê tài sản công (do có tài sản nhà nước hiện hữu) |
Sở Tài chính, UBND huyện Xuyên Mộc tổ chức thực hiện |
13 |
Chợ Hòa Hiệp |
Đầu tư xây dựng mới chợ tại xã Hòa Hiệp |
xã Hòa Hiệp, huyện Xuyên Mộc |
1,1 ha |
Chợ Hòa Hiệp hiện hữu do UBND xã quản lý |
Đất chợ và đất ở |
Theo quy hoạch nông thôn mới xã Hòa Hiệp tại Quyết định số 4105/QĐ-UBND ngày 29/12/2017; mật độ xây dựng 40%, tầng cao: 3 |
Đấu giá/cho thuê tài sản công (do có tài sản nhà nước hiện hữu) |
Sở Tài chính, UBND huyện Xuyên Mộc tổ chức thực hiện |
1 |
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Châu Đức |
Hình thành khu nông nghiệp công nghệ cao phức hợp, bao gồm nhiều khu vực sản xuất cả trồng trọt và chăn nuôi, trong đó: trồng trọt ứng dụng công nghệ cao với các loại cây ăn quả, rau ăn lá, ăn quả đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm; các khu chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao, chủ yếu là nuôi gia cầm, heo |
xã Xuân Sơn, huyện Châu Đức |
326 ha |
Đất cao su, do Công ty Cổ phần Cao su Bà Rịa quản lý |
|
Đất trồng cây lâu năm (khu nông nghiệp công nghệ cao) |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn là bên mời thầu |
2 |
Khu nuôi tôm siêu sạch tại xã Lộc An huyện Đất Đỏ |
Sản xuất tôm |
xã Lộc An, huyện Đất Đỏ |
156 ha |
đất nhà nước quản lý |
|
đất nuôi trồng thủy sản |
đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đấu giá |
3 |
Khu trại sản xuất tôm giống bố mẹ và con giống |
Sản xuất tôm giống bố mẹ, con giống |
Huyện Đất Đỏ |
35 ha |
đất nhà nước quản lý |
|
đất nuôi trồng thủy sản |
đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đấu giá |
1 |
Dự án trung tâm điện Long Sơn |
Tổng công suất điện khoảng 4.500MW, sử dụng khí hóa lỏng LNG. Cảng đầu mối LNG đầu mối và kho chứa khí hóa lỏng LNG |
xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu |
Đất sử dụng khoảng 152ha và diện tích mặt nước sử dụng khoảng 47,5ha |
Thuộc khu đất dự trữ mở rộng nhà máy lọc dầu - KCN Dầu khí Long Sơn |
|
|
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
Sở Công thương là bên mời thầu |
2 |
Cụm công nghiệp Tân Phước (CCN Đá Tẩy Đá chẻ) |
Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật (san nền, giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước); hình thành quỹ đất chuyên dùng cho sản xuất công nghiệp với hệ thống hạ tầng đồng bộ, tạo mặt bằng thuận lợi để cho các doanh nghiệp thuê lại đất để tổ chức hoạt động sản xuất chế biến đá tẩy, đá chẻ... |
xã Tân Phước, thị xã Phú Mỹ |
21 ha |
Đất cao su, Công ty Cao su Hòa Bình |
|
đất cụm công nghiệp |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
Sở Công thương là bên mời thầu |
KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRONG RỪNG TẠI VƯỜN QUỐC GIA CÔN ĐẢO: 08 khu đất Sau khi được phê duyệt đề án, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn số tổng hợp, cụ thể các thông tin và quy mô khu đất kêu gọi đầu tư trong rừng để thực hiện kêu gọi đầu tư và triển khai thực hiện thủ tục chọn nhà đầu tư, thuê rừng theo Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp |
|||||||||
1 |
Khu vực Đầm Tre |
Du lịch nghỉ dưỡng; du lịch thể thao như tắm biển, chèo thuyền, bơi, lặn xem san hô; chèo thuyền tham quan rừng ngập mặn; đi bộ, leo núi khám phá thiên nhiên, quan sát động vật hoang dã, xem chim biển, xem yến làm tổ. |
Tiểu khu 55B, Vườn Quốc gia Côn Đảo |
Tổng DT: 135ha |
Trạng thái rừng tự nhiên IB, IC, IIB, IIIA1 |
Thuê rừng |
- Diện tích xây dựng kiến trúc, cơ sở hạ tầng (5%): 6,75ha. - Diện tích làm đường mòn, điểm dừng chân (từ 10-15%): 13,5ha |
|
Sở NN&PTNT, Ban quản lý vườn Quốc gia Côn Đảo |
2 |
Khu vực Đầm Trầu nhỏ |
Du lịch nghỉ dưỡng; du lịch thể thao như tắm biển, chèo thuyền, bơi, lặn xem san hô; du lịch leo núi khám phá thiên nhiên, quan sát động vật hoang dã |
Tiểu khu 56B, Vườn Quốc gia Côn Đảo |
Tổng DT: 55ha |
Trạng thái rừng tự nhiên IIB, IIIA1, IIIA2 |
Thuê rừng |
- Diện tích xây dựng kiến trúc, cơ sở hạ tầng (5%): 2,75ha. - Diện tích làm đường mòn, điểm dừng chân (từ 10-15%): 5,5ha |
|
Sở NN&PTNT, Ban quản lý vườn Quốc gia Côn Đảo |
3 |
Khu vực Bãi Ông Cường |
Du lịch nghỉ dưỡng, ngắm cảnh; du lịch đi bộ, leo núi khám phá thiên nhiên, quan sát động vật hoang dã, xem rùa biển đẻ trứng; du lịch thể thao biển như chèo thuyền, bơi, lặn xem san hô. |
Tiểu khu 55B |
Tổng DT: 80ha |
Trạng thái rừng tự nhiên IB, IIB, IIIA1 |
Thuê rừng |
- Diện tích xây dựng kiến trúc, cơ sở hạ tầng (5%): 4ha. - Diện tích làm đường mòn, điểm dừng chân (từ 10-15%): 8ha |
|
Sở NN&PTNT, Ban quản lý vườn Quốc gia Côn Đảo |
4 |
Khu vực Đất Thắm - Bãi Bàng |
Du lịch nghỉ dưỡng; du lịch thể thao biển như tắm biển, bơi, lặn xem san hô, chèo thuyền; du lịch đi bộ, leo núi quan sát động vật hoang dã; xem rùa đẻ trứng,... |
Tiểu khu 57, Vườn Quốc gia Côn Đảo |
Tổng DT: 51,07ha |
Trạng thái rừng tự nhiên IB, IIB, IIIA1 |
Thuê rừng |
- Diện tích xây dựng kiến trúc, cơ sở hạ tầng (5%): 4ha. - Diện tích làm đường mòn, điểm dừng chân (từ 10-15%); 8ha |
|
Sở NN&PTNT, Ban quản lý vườn Quốc gia Côn Đảo |
5 |
Khu vực Bãi Nhát - Bến Đầm |
Du lịch nghỉ ngơi, ngắm mặt trời lặn; du lịch thể thao biển như tắm biển, bơi, chèo thuyền, dù lượn, thuyền buồm, lướt sóng; đi xe đạp, đi bộ, leo núi quan sát động, thực vật hoang dã. |
Tiểu khu 60 |
Tổng DT: 44,19ha |
Trạng thái rừng tự nhiên IA, IC, IIIA1 |
Thuê rừng |
- Diện tích xây dựng kiến trúc, cơ sở hạ tầng (5%): 2,21 ha. - Dt làm đường mòn, điểm dừng chân (từ 10-15%): 6,63ha |
|
Sở NN&PTNT, Ban quản lý vườn Quốc gia Côn Đảo |
6 |
Khu vực Hòn Cau |
Du lịch nghỉ dưỡng, ngắm mặt trời lặn; du lịch đi bộ, leo núi, xem yến làm tổ, xem rùa đẻ trứng trong mùa sinh sản; du lịch thể thao biển như: tắm biển, chèo thuyền, bơi, lặn xem san hô. |
Hòn Cau |
Tổng DT: 100ha |
Trạng thái rừng tự nhiên IA, IB, IIB, IIIA1 |
Thuê rừng |
- Diện tích xây dựng kiến trúc, cơ sở hạ tầng (5%): 5ha. - Dt làm đường mòn, điểm dừng chân (từ 10-15%): 10ha |
|
Sở NN&PTNT, Ban quản lý vườn Quốc gia Côn Đảo |
7 |
Khu vực Mũi Chim Chim |
Du lịch nghỉ dưỡng, ngắm mặt trời mọc; du lịch thể thao biển như: chèo thuyền, lướt sóng, tắm biển, bơi, lặn xem san hô; đi xe đạp, đi bộ khám phá thiên nhiên, quan sát động vật hoang dã |
Tiểu khu 56B, Vườn Quốc gia Côn Đảo |
Tổng DT: 9,744ha |
Trạng thái rừng tự nhiên IIB, DSD |
Thuê rừng |
- Diện tích xây dựng kiến trúc, cơ sở hạ tầng (5%): 0,48ha. - Dt làm đường mòn, điểm dừng chân (từ 10-15%): 1,46ha |
|
Sở NN&PTNT, Ban quản lý vườn Quốc gia Côn Đảo |
8 |
Khu vực Gần Cầu Ma Thiên Lãnh |
|
Tiểu khu 57, 58 VQG Côn Đảo |
|
|
Thuê rừng |
|
|
Sở NN&PTNT, Ban quản lý vườn Quốc gia Côn Đảo |
DANH MỤC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT KÊU GỌI ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 2207/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2020 của UBND Tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT |
Tên Dự án |
Mục tiêu và quy mô dự án |
Địa điểm |
Diện tích |
Nguồn gốc, hiện trạng khu đất |
Chức năng/Mục đích sử dụng đất |
Chỉ tiêu quy hoạch được duyệt |
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư |
CQ chủ trì |
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Khu vực Cù lao Tàu |
phát triển du lịch sinh thái |
Phường Rạch Dừa, TP VT |
64 ha |
Đất Nhà nước quản lý |
Chưa xác định |
Chưa xác định |
đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đấu giá |
2 |
Khu Gò Ông Sầm |
phát triển du lịch sinh thái |
Phường 12, Tp.VT |
430 ha |
Đất Nhà nước quản lý |
Chưa xác định |
Chưa xác định |
đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đấu giá |
3 |
Khu Cù Lao phía Bắc - thành phố VT |
phát triển du lịch sinh thái |
Phường 12, Tp.VT |
300 ha |
Đất Nhà nước quản lý và đất dân |
Chưa xác định |
Chưa xác định |
chưa xác định |
UBND VT phối hợp các ngành rà soát thông tin |
4 |
Khu phía Đông đảo Long Sơn |
phát triển du lịch sinh thái |
xã Long Sơn, Tp.VT |
160 ha |
Đất dân |
Chưa xác định |
Chưa xác định |
chưa xác định |
UBND VT phối hợp các ngành rà soát thông tin |
5 |
Khu khách sạn nhà hàng, trung tâm hội nghị Bàu Phước Thành |
Khách sạn khoảng 40 - 50 phòng ngủ đạt tiêu chuẩn 3 sao, trung tâm hội nghị, nhà hàng tiệc cưới, khu vui chơi giải trí cho thiếu nhi (các trò đu quay, trượt máng, trò chơi điện tử...). |
Bàu Phước Thành, đường Nguyễn Văn Linh, khu phố 1, phường Phước Nguyên, TP Bà Rịa; |
1,55 ha |
Chưa xác định |
Chưa xác định |
Theo Quyết định 2037/QĐ-UBND ngày 09/8/2019 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung 1/10.000 TP.BR của thành phố Bà Rịa |
chưa xác định |
UBND Tp.BR phối hợp các ngành rà soát thông tin |
6 |
Khu du lịch vui chơi, giải trí và thể thao núi Minh Đạm |
xây dựng Khu du lịch, giải trí bao gồm hệ thống khách sạn, resort, biệt thự nghỉ dưỡng, nhà hàng ăn uống, các dịch vụ thể thao trên núi, các dịch vụ giải trí phục vụ du khách. |
Núi Minh Đạm, TT Phước Hải, huyện Đất Đỏ |
20,16 ha |
Chưa xác định |
Thương mại, dịch vụ |
Theo quy hoạch phân khu 1/2000 KDL vui chơi, giải trí và thể thao núi Minh Đạm đã được UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ số 1426/QĐ-UBND ngày 07/6/2019 |
chưa xác định |
UBND huyện Đất Đỏ phối hợp các ngành rà soát thông tin |
7 |
Khu nghỉ dưỡng và giải trí sinh thái Lộc An |
|
Xã Lộc An, huyện Đất Đỏ |
168 ha |
chưa xác định |
chưa xác định |
Theo quy hoạch phân khu 1/2000 KDL vui chơi, giải trí và thể thao núi Minh Đạm đã được UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ số 1426/QĐ-UBND ngày 07/6/2019 |
chưa xác định |
UBND huyện Đất Đỏ phối hợp các ngành rà soát thông tin |
8 |
Khu du lịch biển An Hòa - xã Lộc An (khu du lịch sinh thái đào Lộc An) |
|
Xã Lộc An, huyện Đất Đỏ |
6,1 ha |
chưa xác định |
Thương mại, dịch vụ |
Theo quy hoạch phân khu 1/2000 KDL vui chơi, giải trí và thể thao núi Minh Đạm đã được UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ số 1426/QĐ-UBND ngày 07/6/2019 |
chưa xác định |
UBND huyện Đất Đỏ phối hợp các ngành rà soát thông tin |
9 |
Khu du lịch Hải Sơn (Khu biệt thự du lịch Phước Hải) |
|
Thị trấn Phước Hải, huyện Đất Đỏ |
2,6 ha |
chưa xác định |
Chưa xác định |
Theo quy hoạch phân khu 1/2000 KDL vui chơi, giải trí và thể thao núi Minh Đạm đã được UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ số 1426/QĐ-UBND ngày 07/6/2019 |
chưa xác định |
UBND huyện Đất Đỏ phối hợp các ngành rà soát thông tin |
10 |
Khu du lịch thác Hòa Bình |
Xây dựng khu du lịch gắn liền với thực hiện bảo tồn và tôn tạo các yếu tố tự nhiên rừng, đồi núi, sinh cành, nguồn nước, bảo tồn đa dạng sinh học... Các nội dung đầu tư chủ yếu gồm: Khu lưu trú (khách sạn, biệt thự du lịch, bungalow...), Trung tâm dịch vụ công cộng, vườn cổ tích, vườn hoa chuyên đề, khu thể thao - giải trí, khu cắm trại, dịch vụ du lịch lưu trú nghỉ dưỡng, ăn uống; các dịch vụ giải trí trên rừng, cây trái quanh khu vực dự án |
xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc và xã Sơn Bình, huyện Châu Đức |
509 ha |
Đất dân đang sử dụng |
Đất du lịch |
Theo Quyết định số 4948/QĐ-UBND ngày 21/12/2005 của UBND tỉnh về phê duyệt quy hoạch 1/2000 |
chưa xác định |
UBND huyện Châu Đức phối hợp các ngành rà soát thông tin |
11 |
Khu du lịch rừng lịch sử Bàu Sen, huyện Châu Đức |
Khu du lịch về rừng lịch sử, với các hoạt động tham quan dã ngoại, kết hợp với các hoạt động tham quan các địa điểm lịch sử trên địa bàn Châu Đức (Chiến thắng Bình Giã, Địa đạo Kim Long); cắm trại, dịch vụ du lịch lưu trú nghỉ dưỡng, ăn uống; các dịch vụ giải trí trên rừng, cây trái quanh khu vực dự án |
Xã Xà Bang, huyện Châu Đức |
63 ha |
Đất rừng lịch sử Bàu Sen, do nhà nước quản lý |
Đất thủy lợi và đất nông nghiệp |
chưa xác định |
chưa xác định |
UBND huyện Châu Đức phối hợp các ngành rà soát thông tin |
12 |
Khu du lịch hồ Suối Giàu, huyện Châu Đức |
Khu lịch sinh thái với các sản phẩm dịch vụ du lịch trên mặt nước và dưới tán Rừng Sao (40ha) tiếp giáp với xã Xuân Sơn; các dịch vụ lưu trú nghỉ dưỡng, ăn uống; các dịch vụ giải trí thể thao, picnic, dã ngoại ... |
Xã Suối Rao, Xuân Sơn, huyện Châu Đức |
360 ha (mặt nước 125ha) |
Thủy lợi và đất nông nghiệp do dân sử dụng |
Đất thủy lợi và đất nông nghiệp |
chưa xác định |
chưa xác định |
UBND huyện Châu Đức phối hợp các ngành rà soát thông tin |
13 |
Khu du lịch Hồ Đá Bàng, huyện Châu Đức |
Khu du lịch sinh thái với các sản phẩm dịch vụ du lịch trên mặt nước (190ha) tiếp giáp với huyện Đất Đỏ; các dịch vụ lưu trú nghỉ dưỡng, ăn uống; các dịch vụ giải trí thể thao, picnic, dã ngoại, tham quan các khu nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn huyện Châu Đức ... |
Xã Đá Bạc, huyện Châu Đức |
280 ha (mặt nước 190ha) |
Thủy lợi và đất nông nghiệp do dân sử dụng |
Đất thủy lợi và đất nông nghiệp |
chưa xác định |
chưa xác định |
UBND huyện Châu Đức phối hợp các ngành rà soát thông tin |
14 |
Khu du lịch Hồ Tầm Bó, huyện Châu Đức |
Khu du lịch sinh thái với các sản phẩm dịch vụ du lịch trên mặt nước (60ha); các dịch vụ lưu trú nghỉ dưỡng, ăn uống; các dịch vụ giải trí thể thao, picnic, dã ngoại |
Xã Kim Long, Quảng Thành, huyện Châu Đức |
140ha (mặt nước 60ha) |
Thủy lợi và đất nông nghiệp do dân sử dụng |
Đất thủy lợi và đất nông nghiệp |
chưa xác định |
chưa xác định |
UBND huyện Châu Đức phối hợp các ngành rà soát thông tin |
15 |
Khu du lịch nông nghiệp nghỉ dưỡng Green Farm Châu Đức |
Hình thành khu phức hợp du lịch trải nghiệm và nghỉ dưỡng nông trại, với các diện tích phân khu thích hợp; ứng dụng công nghệ cao vào các mô hình nuôi trồng các loại cây ăn quả, rau ăn lá, ăn quả đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm; các dịch vụ lưu trú nghỉ dưỡng, ăn uống; các dịch vụ giải trí ẩm thực, nghệ thuật, văn hóa địa phương |
Xã Cù Bị và Láng Lớn, huyện Châu Đức |
70ha |
Đất nông nghiệp do dân sử dụng |
Đất thủy lợi và đất nông nghiệp |
chưa xác định |
chưa xác định |
UBND huyện Châu Đức phối hợp các ngành rà soát thông tin |
16 |
Khu biệt thự Hồ Tràm |
Dự án đầu tư xây dựng khu du lịch với mô hình nhà ở dạng biệt thự để phục vụ khách du lịch |
Xã Phước Thuận, Huyện Xuyên Mộc |
2,3 ha |
Đất nhà nước quản lý (Khu bảo tồn thiên nhiên PC-PB) |
chưa xác định |
chưa xác định |
chưa xác định |
UBND huyện Xuyên Mộc phối hợp các ngành rà soát |
17 |
Khu du lịch sinh thái Hồ Tràm |
Dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, với không gian, cảnh quan rừng nhiệt đới, hồ nước, để phục vụ du khách |
xã Phước Thuận, Huyện Xuyên Mộc |
43,9 ha |
Đất nhà nước quản lý (Khu bảo tồn thiên nhiên PC-PB) |
Đất rừng phòng hộ |
chưa xác định |
chưa xác định |
UBND huyện Côn Đảo phối hợp các ngành rà soát thông tin |
18 |
Khu du lịch sinh thái Bàu Bàng |
Khu du lịch sinh thái với các sản phẩm dịch vụ du lịch lưu trú nghỉ dưỡng, ăn uống; các dịch vụ giải trí thể thao, picnic, dã ngoại... |
xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc |
113 ha |
Đất công do UBND xã quản lý |
chưa xác định |
chưa có QH xây dựng được duyệt |
chưa xác định |
UBND huyện Xuyên Mộc phối hợp các ngành rà soát thông tin |
19 |
Khu biệt thự du lịch Hồ Tràm |
Dự án đầu tư xây dựng khu du lịch với mô hình nhà ở dạng biệt thự để phục vụ khách du lịch |
xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc |
2,3 ha |
đất nhà nước quản lý (Khu bảo tồn Bình Châu- Phước Bửu) |
chưa xác định |
chưa xác định |
chưa xác định |
UBND huyện Xuyên Mộc phối hợp các ngành rà soát thông tin |
20 |
Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Phước Thuận |
Dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, ăn uống; các dịch vụ giải trí thể thao, picnic, dã ngoại |
xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc |
40 ha |
đất nhà nước quản lý (Khu bảo tồn Bình Châu- Phước Bửu) |
chưa xác định |
chưa xác định |
chưa xác định |
UBND huyện Xuyên Mộc phối hợp các ngành rà soát thông tin |
21 |
Khu du lịch sinh thái Hồ Tràm |
Dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, với không gian, cảnh quan rừng nhiệt đới, hồ nước, để phục vụ du khách |
xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc |
43,9 ha |
đất nhà nước quản lý (Khu bảo tồn Bình Châu- Phước Bửu) |
chưa xác định |
chưa xác định |
chưa xác định |
UBND huyện Xuyên Mộc phối hợp các ngành rà soát thông tin |
22 |
Khu du lịch Bãi Đầm Trầu (khu A) |
Xây dựng Khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp, là tổ hợp các resort, khách sạn, nhà hàng, trung tâm mua sắm, giải trí và các dịch vụ, cao cấp khác |
huyện Côn Đảo |
Diện tích dự kiến sử dụng: 8ha |
Dự án xây dựng khách sạn Hotel regency: 8 ha |
chưa xác định |
chưa xác định |
chưa xác định |
UBND huyện Côn Đảo phối hợp các ngành rà soát thông tin |
23 |
Khu du lịch Bãi Đầm Trầu (khu B) |
Xây dựng Khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp, là tổ hợp các resort, khách sạn, nhà hàng, trung tâm mua sắm, giải trí và các dịch vụ, cao cấp khác |
huyện Côn Đảo |
Diện tích dự kiến sử dụng: 4,5 ha |
Dự án xây dựng khách sạn Hotel regency: 4.5ha |
chưa xác định |
chưa xác định |
chưa xác định |
UBND huyện Côn Đảo phối hợp các ngành rà soát thông tin |
24 |
Khu du lịch Suối Ớt - Bãi Vông |
Xây dựng Khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp, là tổ hợp các resort, khách sạn, nhà hàng, trung tâm mua sắm |
huyện Côn Đảo |
Diện tích dự kiến sử dụng: 141ha |
Diện tích đất KDL Poulo condor: 30ha Diện tích đất KDL Sài Gòn - Suối Ớt: 32ha |
chưa xác định |
chưa xác định |
chưa xác định |
UBND huyện Côn Đảo phối hợp các ngành rà soát thông tin |
25 |
Khu du lịch Suối Lò Vôi (ký hiệu RS 4.1) |
Xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp, là tổ hợp các resort, khách sạn, nhà hàng, trung tâm mua sắm |
đường Nguyễn Văn Cừ, huyện Côn Đảo |
Diện tích sử dụng đất khoảng 7,645 ha |
Đất của các hộ dân đã được cấp GCNQSDĐ: 1,85ha. Còn lại đất nhà nước quản lý: 5.62ha |
Đất du lịch sinh thái |
Tầng cao khống chế 1 đến 3 tầng; hệ số sử dụng đất 0,75 |
chưa xác định |
UBND huyện Côn Đảo phối hợp các ngành rà soát thông tin |
26 |
Khách sạn Dịch vụ Trung tâm Côn Sơn Khu vực 1 (6 lô) |
Xây dựng Khu du lịch cao cấp, khách sạn, nhà hàng, trung tâm mua sắm |
đường Nguyễn Văn Linh - Vũ Văn Hiếu - Ngô Gia Tự - Trần Phú, huyện Côn Đảo |
Diện tích sử dụng đất khoáng 9,07 ha (KS2.1: 1,545 ha; KS2.2: 1,735ha; KS2.3: 1,426ha; KS2.4: 1,622ha; HH2.2: 1,22ha; HH2.3: 1,53ha) |
- Đất đã cấp GCNQSDĐ: 0,17ha. - Công ty Thu Thảo 26 xin giao đất (KS 2.1): 0,77ha (đăng ký thực hiện năm 2018) - Khu DL cao cấp Tuấn Ninh Resort (KS2.1) 0,77ha (đăng ký thực hiện năm 2019 - đã có QĐ giao đất số 3435/QĐ-UBND ngày 30/11/2018) - Khách sạn TT Côn Sơn (HH 2.3): 1,36 (đăng ký thực hiện năm 2019, đã có QĐ giao đất số 2888/QĐ-UBND ngày 15/8/2018). - KS dịch vụ Cánh Buồm Côn Đảo (KS 2.3): 1,42ha (đăng ký thực hiện năm 2018). - Vị trí dự kiến xây trụ sở cơ quan (KS 2.4): 0,075ha. - KS dịch vụ của công ty TNHH ĐTXD Thu Thảo 26 (KS2.1); 0.77 ha (đăng ký thực hiện năm 2018). - Khu KS, biệt thự du lịch bà dịch vụ thiện vụ (HH2.2): 1,22ha (đăng ký thực hiện năm 2019- đã có QĐ giao đất số 3109/QĐ-UBND ngày 31/10/2018) |
Đất du lịch tập trung; đất hỗn hợp |
Tầng cao khống chế 2 đến 5 tầng; hệ số sử dụng đất 1,5 đến 1,75 |
đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở TNMT, UBND huyện Côn Đảo phối hợp các ngành rà soát thông tin |
27 |
Khách sạn Dịch vụ Trung tâm Côn Sơn Khu vực 2 (5 lô) |
Xây dựng Khu du lịch cao cấp, khách sạn, nhà hàng, trung tâm mua sắm |
đường Nguyễn Văn Linh - Phạm Hùng - Ngô Gia Tự- Trần Phú, huyện Côn Đảo |
Diện tích: 5,171 ha (KS2.6: 0,902ha; KS2.7: 0,64ha; KS 2.8: 1,43 ha; ........ |
đất dân, đất nhà nước quản lý |
Đất du lịch tập trung; đất hỗn hợp |
Tầng cao khống chế 2 đến 5 tầng; hệ số sử dụng đất 1,5 đến 1,75 |
đấu giá quyền sử dụng đất |
UBND huyện Côn Đảo phối hợp các ngành rà soát thông tin |
28 |
Khách sạn dịch vụ Nguyễn Văn Linh - Huỳnh Thúc Kháng |
Xây dựng Khu du lịch cao cấp, khách sạn, nhà hàng |
Đường Nguyễn Văn Linh - Huỳnh Thúc Kháng, huyện Côn Đảo |
Diện tích 3,84 ha (KS7.1: 3,84ha) |
Đất dân, đất nhà nước quản lý |
Đất du lịch tập trung |
Tầng cao khống chế 5 đến 18 tầng; hệ số sử dụng đất 4,5 |
đấu giá quyền sử dụng đất |
UBND huyện Côn Đảo phái hợp các ngành rà soát thông tin |
29 |
Khu du lịch An Hải |
Xây dung khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp; là tổ hợp các resort, khách sạn, nhà hàng, trung tâm mua sắm |
đường Bến Đầm, huyện Côn Đảo; chưa cắm mốc |
Diện tích khoảng 27,99 ha (RS3.1: 18,07ha; RS3.2: 4,956ha; RS3.3: |
Đất dân, tổ chức, đất nhà nước |
Đất du lịch sinh thái |
Tầng cao khống chế 2 đến 5 tầng; hệ số sử dụng đất từ 0,75 đến 2,0 |
chưa xác định |
UBND huyện Côn Đảo phối hợp các ngành rà soát thông tin |
30 |
Khu du lịch Bến Đầm (11 vị trí) |
Xây dựng khu du lịch cao cấp, là tổ hợp resort, khách sạn, nhà hàng, trung tâm giải trí |
Cuối tuyến Bến Đầm, huyện Côn Đảo |
Diện tích khoảng 15,18 ha (HH3.1: 0,19ha; HH3.2: 1,21 ha; HH3.3: 3,69; HH3.4: 0,55ha; HH3.5: 0,76; HH3.6: 4,26ha; HH3.7: |
Đất nhà nước quản lý |
Đất hỗn hợp |
Theo QH 1/2000 khu Bến Đầm tại QĐ 1009/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của UBND tỉnh |
Đấu giá QSDĐ |
UBND huyện Côn Đảo phối hợp các ngành rà soát thông tin |
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Vũng Tàu Marina City |
|
phường 1 và phường 5, TP.Vũng Tàu |
175 ha |
Chưa xác định |
Chưa xác định |
Chưa xác định |
Chưa xác định |
Sở Xây dựng, Sở GTVT, UBND TP. Vũng Tàu rà soát thông tin |
2 |
Cảng tàu khách quốc tế |
Cảng tàu khách đạt chuẩn quốc tế |
thành phố Vũng Tàu |
Chưa có vị trí cụ thể |
chưa xác định |
chưa xác định |
chưa phê duyệt |
chưa xác định |
Sở GTVT, Sở TNMT, UBND TP.Vũng Tàu rà soát thông tin |
3 |
Khu dịch vụ hậu cần cảng (khu 21,2 ha Phú Mỹ) |
Xây dựng khu dịch vụ hậu cần càng để thực hiện các dịch vụ kho bãi, vận chuyển, bốc dỡ, đóng gói, giao nhận hàng hóa và các dịch vụ khác trong chuỗi dịch vụ logistics. |
thị trấn Phú Mỹ, thị xã Phú Mỹ |
21,2 ha |
Đất nhà nước quản lý |
Chưa xác định |
Chưa có QH |
chưa xác định |
Sở Xây dựng, Sở GTVT, Sở TNMT, UBND thị xã Phú Mỹ rà soát thông tin |
4 |
Khu dịch vụ vận tải bến bãi Tân Phước |
Xây dựng bãi đỗ xe và khu dịch vụ phục vụ vận tải như: cơ khí sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hành, bán lẻ xăng dầu, nhớt, và các dịch vụ phục vụ khác... |
xã Tân Phước, thị xã Phú Mỹ |
63,2 ha |
|
Chưa xác định |
Chưa có QH |
đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở Xây dựng, Sở GTVT, Sở TNMT, UBND thị xã Phú Mỹ rà soát thông tin |
5 |
Bến xe khách Tân Thành và cơ sở dịch vụ vận tải |
Xây dựng bến xe khách bao gồm: Bãi đậu xe, nhà quản lý, nhà chờ của hành khách và khu dịch vụ phục vụ như: Cửa hàng xăng dầu, các dịch vụ phục vụ hành khách (mua sắm, ăn uống, giải khát...) |
thị trấn Phú Mỹ, thị xã Phú Mỹ |
5,177 ha |
|
Chưa xác định |
Chưa có QH |
đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở Xây dựng, Sở GTVT, Sở TNMT, UBPM rà soát thông tin |
6 |
Bến xe khách Kim Long và cơ sở dịch vụ vận tải |
Xây dựng bến xe khách bao gồm: Bãi đậu xe, nhà quản lý, nhà chờ của hành khách và khu dịch vụ phục vụ như: Cửa hàng xăng dầu, các dịch vụ phục vụ hành khách (mua sắm, ăn uống, giải khát...) |
Xã Kim Long, huyện Châu Đức |
01 ha |
Đất cao su, do Công ty CP cao su BR quản lý |
Đất giao thông theo QH chung đô thị Kim Long |
Chưa xác định |
Đấu giá / Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
UBND huyện Châu Đức phối hợp các ngành rà soát thông tin |
LĨNH VỰC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO: 07 khu đất |
|||||||||
1 |
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao huyện Đất Đỏ |
Hình thành khu nông nghiệp công nghệ cao chuyên về trồng trọt ứng dụng công nghệ cao với các loại rau ăn lá, rau ăn quả đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm; các loại hoa. |
xã Phước Long Thọ, huyện Đất Đỏ |
50 ha |
chưa xác định |
Trồng rau, hoa |
chưa xác định |
chưa xác định |
Sở NNPTNT, XD, TNMT, UBND huyện Đất Đỏ rà soát thông tin |
2 |
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Châu Đức |
Hình thành khu nông nghiệp công nghệ cao phức hợp, bao gồm nhiều khu vực sản xuất cả trồng trọt và chăn nuôi, trong đó: trồng trọt ứng dụng công nghệ cao với các loại cây ăn quả, rau ăn lá, ăn quả đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm; các khu chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao, chủ yếu là nuôi gia cầm, heo |
Xã Quảng Thành, huyện Châu Đức |
400 ha |
Đất cao su, do Công ty CP cao su BR quản lý |
Chưa xác định |
Chưa xác định |
|
Sở NN&PTNT, XD, TNMT, UBND huyện Châu Đức phối hợp các ngành rà soát thông tin |
3 |
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Châu Đức |
Hình thành khu nông nghiệp công nghệ cao phức hợp, bao gồm nhiều khu vực sản xuất cả trồng trọt và chăn nuôi, trong đó: trồng trọt ứng dụng công nghệ cao với các loại cây ăn quả, rau ăn lá, ăn quả đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm; các khu chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao, chủ yếu là nuôi gia cầm, heo |
Xã Cù Bị, huyện Châu Đức |
320ha |
Đất cao su, do Công ty CP cao su BR quản lý |
Chưa xác định |
Chưa xác định |
Chưa xác định |
Sở NNPTNT, UBND huyện Châu Đức phối hợp các ngành rà soát thông tin |
4 |
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Xuyên Mộc |
Hình thành khu nông nghiệp công nghệ cao phức hợp, bao gồm: trồng trọt ứng dụng công nghệ cao với các loại rau ăn lá, ăn quả, đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm và sản phẩm chăn nuôi, chủ yếu là gia cầm ứng dụng công nghệ cao. |
xã Họa Hội, huyện Xuyên Mộc |
234ha |
Đất Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp BRVT |
Đất sản xuất nông nghiệp |
|
chưa xác định |
Sở NNPTNT, XD, TNMT, UBND thị xã Phú Mỹ rà soát thông tin |
5 |
Trung tâm nghề cá; nhà máy đóng thuyền buồm |
Dịch vụ hậu cần nghề cá và chế biến hải sản công nghệ cao |
thành phố Vũng Tàu |
145 ha |
chưa xác định |
Chưa xác định |
|
chưa xác định |
Sở NNPTNT phối hợp các ngành rà soát thông tin |
6 |
Khu nông nghiệp ứng dụng Công nghệ cao |
Khuyến khích đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Khu dân cư số 03, huyện Côn Đảo |
2 ha |
Đất nông nghiệp khác |
Đất nông nghiệp khác |
Theo QH 1/2000 khu trung tâm Côn Đảo tại QĐ 1010/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của UBND tỉnh |
|
UBND huyện Côn Đảo phối hợp các ngành rà soát thông tin |
7 |
Công viên năng lượng mặt trời và nông nghiệp sạch |
Dự án đầu tư Công viên, năng lượng mặt trời và nông nghiệp sạch |
Khu dân cư số 02, huyện Côn Đảo; chưa cắm mốc |
6 ha |
Đất nông nghiệp sinh thái kết hợp năng lượng điện mặt trời |
|
Theo QH 1/2000 khu trung tâm Côn Đảo tại QĐ 1010/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của UBND tỉnh |
|
UBND huyện Côn Đảo phối hợp các ngành rà soát thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Khu đô thị tại sân bay cũ |
Khu dân cư |
thành phố Vũng Tàu |
chưa xác định |
Vị trí sân bay Vũng Tàu cũ |
Chưa xác định |
Chưa xác định |
Chưa xác định |
Sở NNPTNT, UBND TP Vũng Tàu rà soát thông tin |
2 |
Khu đô thị Hải Đăng |
Khu dân cư |
thành phố Vũng Tàu |
256 ha |
Chủ yếu đất dân |
Chưa xác định |
Chưa xác định |
Chưa xác định |
Sở Xây dựng, UBND TP Vũng Tàu rà soát thông tin |
4 |
Khu đô thị mới trên đường 2 tháng 9 Vũng Tàu |
Hình thành một khu đô thị mới, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, bao gồm: hệ thống các loại nhà ở (chung cư cao tầng, biệt thự, nhà liên kế), và các dịch vụ ở đồng bộ như: Trường mầm non, tiểu học, siêu thị, công viên, khu thể thao... đảm bảo tiện ích phục vụ đời sống cho nhân dân trong khu đô thị |
đường 2 tháng 9, thuộc Phường 10 và 11, thành phố Vũng Tàu |
70 ha |
chưa xác định |
Chưa xác định |
Chưa xác định |
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
UBND thành phố Vũng Tàu là bên mời thầu |
5 |
Khu đô thị Chí Linh Cửa Lấp |
khu đô thị |
thành phố Vũng Tàu |
khoảng 70 ha |
chưa xác định |
Chưa xác định |
Chưa xác định |
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
UBND thành phố Vũng Tàu là bên mời thầu |
6 |
Khu nhà ở kết hợp du lịch Phước An, Phước Tỉnh |
Xây dựng khu nhà ở dạng căn hộ du lịch, biệt thự du lịch; tổ chức các dịch vụ ăn uống, dịch vụ chăm sóc sức khỏe, dịch vụ phục vụ cá nhân khác... |
Ấp Phước An, xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền |
5,37ha |
chưa xác định |
Chưa xác định |
Không có thông tin liên quan |
Chưa xác định |
Sở XD, TNMT, UB huyện Long Điền rà soát thông tin |
7 |
Khu nhà ở thương mại đường quy hoạch số 02, thị trấn Phước Hải |
Sản phẩm chủ yếu của dự án bao gồm: các loại nhà ở dạng nhà phố thương mại liền kề, phục vụ nhu cầu về nhà ở cho nhân dân trên địa bàn |
đường quy hoạch số 2, thị trấn Phước Hải |
4,1 ha |
chưa xác định |
Chưa xác định |
Chua xác định |
Chưa xác định |
Sở XD, TNMT, UBND huyện Đất Đỏ rà soát thông tin |
8 |
Khu nhà ở xã hội, thị trấn Phước Hải |
Sản phẩm chủ yếu của dự án bao gồm: các loại nhà ở dạng chung cư từ 3 - 5 tầng, phục vụ nhu cầu về nhà ở cho nhân dân trên địa bàn |
khu phố Phước An, thị trấn Phước Hải, huyện Đất Đỏ |
2 ha |
Chưa xác định |
Dân cư quy hoạch mới |
Tầng cao 4-5 tầng |
Chưa xác định |
Sở XD, TNMT, UBND huyện Đất Đỏ rà soát thông tin |
9 |
Khu dân cư Hồ Tràm, huyện Xuyên Mộc |
Khu dân cư |
xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc |
50 |
Đất công UBND xã quản lý |
Đất ở |
Chưa có quy hoạch |
Chưa xác định |
Sở XD, TNMT, UBXM rà soát thông tin |
10 |
Khu đô thị Thương mại Dịch vụ |
Xây dựng một khu đô thị mới hiện đại có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hạ tầng xã hội hài hòa với cảnh quan thiên nhiên khu ở và khu dịch vụ mang yếu tố sinh thái; hình thành khu đô thị thương mại |
Xã Bình Ba, huyện Châu Đức |
650ha |
Đất cao su, do Công ty CP cao su BR quản lý |
|
|
chưa xác định |
Sở Xây dựng phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện Châu Đức và các ngành rà soát thông tin |
11 |
Khu thương mại, dịch vụ nhà ở Châu Đức |
Khu phức hợp thương mại, dịch vụ nhà ở đảm bảo tiện ích phục vụ đời sống cho nhân dân trong khu đô thị |
Thị trấn Ngãi Giao, huyện Châu Đức |
2,2 ha |
Đất nhà nước quản lý |
Đất đô thị - Dịch vụ |
|
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
Sở Xây dựng phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường UBND huyện Châu Đức và các ngành rà soát thông tin |
12 |
Khu dân cư mới tại Thị trấn Ngãi Giao |
Hình thành một khu nhà ở mới, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, bao gồm hệ thống các loại nhà ở (chung cư cao thấp tầng, biệt thự, nhà liên kế), và các dịch vụ đồng bộ như: Trường mầm non, tiểu học, siêu thị, công viên, khu thể thao... Đảm bảo đời sống cho nhân dân trong khu dân cư mới |
Trên các tuyến đường QH 11, 12, 16, 01 đô thị Ngãi Giao |
20 ha |
Đất cao su, do Công ty CP cao su BR quản lý |
Đất đô thị - Dịch vụ |
Theo QH được duyệt |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
Sở Xây dựng phối hợp các ngành rà soát thông tin |
13 |
Khu dân cư mới đô thị Kim Long |
Hình thành một khu nhà ở mới, đồng bộ về HTKT và hạ tầng xã hội, đảm bảo tiện ích phục vụ đời sống cho nhân dân trong khu dân cư mới |
Trên QL56 và các tuyến đường trung tâm đô thị Kim Long (loại V) |
40 ha |
Đất cao su, do Công ty CP cao su BR quản lý |
Đất đô thị - dịch vụ |
|
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
Sở Xây dựng phối hợp các ngành rà soát thông tin |
14 |
Khu đô thị mới Cỏ May 1 |
khu đô thị |
Phường Phước Trung,TP Bà Rịa |
179 ha |
chưa xác định |
chưa xác định |
chưa xác định |
chưa xác định |
UBND thành phố Bà Rịa phối hợp các ngành rà soát thông tin |
|
|
||||||||
I |
Lĩnh vực y tế - giáo dục: 11 dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh viện Lê Lợi |
|
đường Lê Lợi, thành phố Vũng Tàu |
|
bệnh viện (đang hoạt động) |
đất y tế |
|
cho thuê/đấu giá tài sản công |
Sở Tài chính, Sở Y tế tổ chức thực hiện |
2 |
Bệnh viện Bà Rịa cũ |
Cơ sở y tế |
Phường Phước Hưng, TP Bà Rịa |
3 ha |
đất, tài sản nhà nước quản lý |
đất y tế |
Theo QĐ 4249/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của UBND tỉnh |
cho thuê/đấu giá tài sản công |
Sở Tài chính, Sở Y tế tổ chức thực hiện |
3 |
Phòng Khám đa khoa Hòa Bình |
Phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh của người dân 5 xã trong khu vực |
Ấp 5, xã Hòa Bình, huyện Xuyên mộc |
2,21 ha |
Đất nhà nước quản lý |
Đất y tế |
Chưa có quy hoạch chi tiết |
Chưa xác định |
UBND huyện XM phối hợp các ngành rà soát thông tin |
4 |
Trường mầm non Tân Lâm 2 |
10 nhóm lớp |
Xã Tân Lâm, huyện Xuyên Mộc |
6.249m2 |
Đất do nhà nước quản lý 4,242m2, mở rộng thêm 2,007m2 |
Đất giáo dục |
Chưa xác định |
Chưa xác định |
UBND huyện XM phối hợp các ngành rà soát thông tin |
5 |
Trường mầm non Bình Châu 3 |
15 nhóm lớp |
Xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc |
9.663m2 |
Đất do nhà nước quản lý 9.663m2 |
Đất giáo dục |
Chưa xác định |
Chưa xác định |
UBND huyện XM phối hợp các ngành rà soát thông tin |
6 |
Trường mầm non Cỏ May |
Trường mầm non |
Thành phố Vũng Tàu |
|
Trường mầm non hiện hữu |
Chưa xác định |
Theo QH chi tiết 1/500 tại QĐ 664/QĐ-UBND ngày 25/02/2011 |
đấu giá tài sản công |
Sở Tài chính, UBND thành phố Vũng Tàu phối hợp các ngành rà soát thông tin |
7 |
Trường THCS Võ Văn Kiệt |
Xã hội hóa trường THCS |
Thành phố Vũng Tàu |
|
|
Chưa xác định |
Chưa xác định |
đấu giá tài sản công |
Sở Tài chính, UBND thành phố Vũng Tàu phối hợp các ngành rà soát thông tin |
8 |
Trường THPT Trần Quang Khải |
Xã hội hóa trường THPT |
Thành phố Vũng Tàu |
|
|
Chưa xác định |
|
đấu giá tài sản công |
Sở Tài chính, UBND thành phố Vũng Tàu phối hợp các ngành rà soát thông tin |
9 |
Trường mầm non Phú Mỹ 2 |
Đầu tư xây dựng trường mầm non chăm sóc, giữ trẻ, giáo dục mầm non |
Phường Phú Mỹ, thị xã Phú Mỹ |
0,4ha |
Đất nhà nước quản lý (tại Trường mẫu giáo Phú Mỹ cũ) |
đất hỗn hợp |
- Theo QH chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư số 2, thị xã Phú Mỹ đã được UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ số 2719/QĐ-UBND ngày 26/9/2020 |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
UB TX PM phối hợp các ngành rà soát thông tin |
10 |
Trường mầm non KCN Châu Đức |
Phục vụ công nhân KCN Châu Đức |
Trong khu tái định cư 42 ha, phục vụ KCN Châu Đức |
1,5 ha |
Đất nhà nước quản lý, đã đền bù giải phóng mặt bằng |
Đất giáo dục |
|
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
UBND huyện Châu Đức phối hợp các ngành rà soát thông tin |
11 |
Trường mầm non Hòa Hiệp |
đầu tư xây dựng trường mầm non |
thửa đất số 110, tờ bản đồ số 112 xã Hòa Hiệp, huyện Xuyên Mộc |
1 ha |
đất do Công ty TNHH Lâm nghiệp BR-VT quản lý |
|
Theo quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Hòa Hiệp đã được UBND huyện Xuyên mộc phê duyệt tại Quyết định số 4105/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
UBND huyện Xuyên Mộc phối hợp các ngành rà soát thông tin |
II |
Lĩnh vực văn hóa, thể dục thể thao, môi trường: 21 dự án |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Rạp chiếu phim Điện Biên |
Đầu tư xây dựng cơ sở chiếu phim |
Thành phố Vũng Tàu |
0,15 ha |
Đất nhà nước. Vị trí Rạp chiếu phim Điện Biên cũ |
đất văn hóa, rạp chiếu phim |
Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu dân cư Nam Sân Bay (QĐ 1400/QĐ-UBND ngày 10/5/2006) |
chưa phê duyệt phương án xử lý nhà đất |
Sở TC, Sở VHTT tổ chức thực hiện |
2 |
Trung tâm văn hóa, thể thao-Học tập cộng đồng phường Thắng Tam. |
|
Tp Vũng Tàu |
chưa xác định |
|
Chưa xác định |
|
đấu giá/cho thuê tài sản công |
Sở TC, UBND thành phố Vũng tàu Vũng Tàu thông tin |
3 |
Nhà luyện tập và thi đấu TDTT phường Thắng Nhất. |
|
Tp Vũng Tàu |
chưa xác định |
|
Chưa xác định |
|
cho thuê toàn bộ tài sản |
Sở TC, UBND thành phố Vũng Tàu rà soát thông tin |
4 |
Nhà luyện tập và thi đấu TDTT phường 10 |
|
Tp Vũng Tàu |
chưa xác định |
|
Chưa xác định |
Chưa xác định |
cho thuê toàn bộ tài sản |
Sở TC, UBND thành phố Vũng Tàu rà soát thông tin |
5 |
Nhà hát Long Điền trên địa bàn thị trấn Long Điền |
|
Huyện Long Điền |
chưa xác định |
|
Chưa xác định |
Chưa xác định |
cho thuê toàn bộ tài sản |
Sở TC, UBND huyện Long Điền rà soát thông tin |
6 |
12 Cơ sở văn hóa, thể thao theo đề nghị của Sở VHTT tại văn bản số 568/SVHTT-KHTC ngày 17/4/2020 |
Gồm: 02 Rạp chiếu phim, 09 khu di tích thuộc di tích quốc gia đặc biệt Côn đảo |
TP.Vũng Tàu, UBND huyện Long Điền và Côn Đảo theo đề nghị của Sở VHTT tại Văn bản số 568/SVHTT-KHTC ngày 17/4/2020 |
chưa xác định |
|
|
|
đấu giá/cho thuê tài sản công |
Sở VHTT, Sở Tài chính phối hợp UBND các địa phương rà soát thông tin |
7 |
Sân thể thao xã Nghĩa Thành |
đầu tư xây dựng sân bóng đá mini và các hoạt động thể thao khác |
xã Nghĩa Thành, huyện Châu Đức |
0,5 ha |
Đất nhà nước (trong TTVHTT và HTCĐ xã Nghĩa Thành) |
đất thể thao |
Chưa xác định |
Cho thuê tài sản công |
UBND huyện Châu Đức phối hợp Sở Tài chính, Sở Văn hóa thể thao, các ngành rà soát thông tin |
8 |
Sân thể thao xã Quảng Thành |
đầu tư xây dựng sân bóng đá mini và các hoạt động thể thao khác |
xã Quảng Thành, huyện Châu Đức |
01 ha |
Đất nhà nước (trong TTVHTT và HTCĐ xã Quảng Thành) |
đất thể thao |
Chưa xác định |
Cho thuê tài sản công |
UBND huyện Châu Đức phối hợp Sở Tài chính, Sở Văn hóa thể thao, các ngành rà soát thông tin |
9 |
Sân thể thao xã Bình Ba |
Đầu tư xây dựng sân bóng đá mini và các hoạt động thể thao khác |
Xã Bình Ba huyện Châu Đức |
0,5 ha |
Đất nhà nước (trong TTVHTT và HTCĐ xã Bình Ba) |
đất thể thao |
Chưa xác định |
Cho thuê tài sản công |
UBND huyện Châu Đức phối hợp Sở Tài chính, Sở Văn hóa thể thao, các ngành rà soát thông tin |
10 |
Nghĩa trang huyện Châu Đức (giai đoạn 2) |
Khu nghĩa trang tập trung phục vụ cho nhu cầu chôn cất của nhân dân 16 xã, thị trấn thuộc huyện Châu Đức |
xã Quảng Thành, huyện Châu Đức |
13 ha |
Đất cao su do, Công ty CP cao su Bà Rịa thuê |
Đất nghĩa trang |
|
Đấu giá/Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất |
UBND huyện Châu Đức phối hợp các ngành rà soát thông tin |
III/ Dự án chợ, trung tâm thương mại: 10 dự án |
|||||||||
1 |
Chợ Phường 4 |
Đầu tư xây dựng chợ hạng II |
Phường 4, thành phố Vũng Tàu |
0,4 ha |
đất nhà nước quản lý |
đất công trình công cộng |
Theo quy hoạch chi tiết 1/2000 khu dân cư Nam Sân Bay (QĐ 1400/QĐ-UBND ngày 10/5/2006 của UBND tỉnh) |
chưa xác định |
UBND Tp.VT phối hợp các ngành rà soát thông tin |
2 |
Chợ Phường 7 |
Đầu tư xây dựng chợ hạng III |
Phường 7, thành phố Vũng Tàu |
0,4 ha |
chợ phường 7 hiện hữu |
đất xây dựng chợ |
Quy hoạch chi tiết 1/200 khu dân cư Nam Sân Bay (QĐ 1400/QĐ-UBND ngày 10/5/2006 của UBND tỉnh) |
chưa xác định |
UBND Tp.VT phối hợp các ngành rà soát thông tin |
3 |
Chợ Bến Đình |
Đầu tư xây dựng chợ hạng III |
số 466 Lê Lợi, Phường Thắng Nhì, thành phố Vũng Tàu |
0,2 ha |
chợ hiện hữu gồm 02 khu A&B |
đất xây dựng chợ |
Quy hoạch chi tiết 1/200 khu dân cư Nam Sân Bay (QĐ 1400/QĐ-UBND ngày 10/5/2006 của UBND tỉnh) |
chưa xác định |
UBND Tp.VT phối hợp các ngành rà soát thông tin |
4 |
Chợ phường 10 |
Đầu tư xây dựng chợ hạng III |
đường Biệt Chính, Phường 10, thành phố Vũng Tàu |
0,1 ha |
đất trống, kênh mương thoát nước và một số nhà cấp 4, nhà tạm của dân |
đất xây dựng chợ |
Quy hoạch chi tiết 1/500 khu tái định cư 58 ha, P.10, TP.VT (QĐ 9156/QĐ-UBND ngày 23/10/2003 của UBND tỉnh) |
chưa xác định |
Sở TNMT, UBND Tp.VT rà soát thông tin |
5 |
Chợ Phường 12 |
Đầu tư xây dựng chợ hạng III (thay thế Chợ Ông Từ đã ngưng hoạt động) |
đường Lê Hữu Từ, Phường 12, thành phố Vũng Tàu |
|
đất có dân ở |
đất xây dựng chợ |
Quy hoạch chi tiết 1/500 khu đô thị Bắc Sân Bay (Quyết định 3345/QĐ-UBND ngày 31/10/2012 của UBND tỉnh) |
chưa xác định |
UBND Tp.VT rà soát thông tin |
6 |
Chợ Vũng Tàu |
đầu tư xây dựng mới Chợ hạng I (Trên khu đất chợ hiện hữu) |
đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Tp.VT |
1,58 ha |
Chợ Mới hiện hữu |
đất xây dựng chợ |
Quy hoạch chi tiết 1/200 khu dân cư Nam Sân Bay (QĐ 1400/QĐ-UBND ngày 10/5/2006 của UBND tỉnh) |
chưa xác định |
Sở TC, Sở CT, UBND Tp.VT rà soát thông tin |
7 |
Chợ Phước Lập |
Đầu tư xây dựng chợ truyền thống phục vụ người dân |
khu tái định cư 26,5 ha, phường Mỹ Xuân, TX Phú Mỹ |
1,2 ha |
Đất nhà nước quản lý. Hiện giao cho UBND xã Mỹ Xuân quản lý, khu đất đã được đầu tư xây dựng hạ tầng, khu đất chưa đầu tư xây dựng công trình |
đất xây dựng chợ |
chưa xác định |
UBND tỉnh phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất tại QĐ 2728/QĐ-UBND ngày 15/10/2019 |
UBND Thị xã Phú Mỹ rà soát thông tin |
8 |
Chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh chợ Đá Bạc |
Chuyển đổi từ Nhà nước sang Doanh nghiệp quản lý và đầu tư các hạng mục cần thiết để hoạt động hiệu quả |
Xã Đá Bạc huyện Châu Đức |
0,62 ha |
Đất chợ Đá bạc cũ, do nhà nước quản lý |
Đất chợ |
chưa xác định |
cho thuê/đấu giá tài sản công |
Sở Tài chính, UBND huyện Châu Đức phối hợp rà soát thông tin |
9 |
Chợ Suối Nghệ |
Xây dựng mới quy mô chợ hạng 2 |
Xã Suối Nghệ huyện Châu Đức |
2,3ha |
Đất nhà nước quản lý |
Đất chợ |
chưa xác định |
cho thuê/đấu giá tài sản công |
Sở Tài chính, UBND huyện Châu Đức phối hợp rà soát thông tin |
10 |
Chợ xã Bình Châu |
đầu tư xây dựng theo tiêu chuẩn chợ hạng II |
Ấp Thanh Bình 2, xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc |
01 ha |
chợ hiện hữu do UBND xã quản lý |
Đất chợ |
QĐ 5636/UBND-VP ngày 12/6/2018 của UBND tỉnh |
|
UBND Huyện Xuyên Mộc phối hợp rà soát thông tin |
|
|
||||||||
1 |
Khu công nghiệp chế tạo và sản xuất công |
Đây là khu vực nghiên cứu, thực nghiệm, cải tiến và chuyển giao công nghệ, có mối quan hệ mật thiết với khu công nghệ cao TP.HCM; trở thành điểm đến đầu tư công nghệ cao của Việt Nam và quốc tế. Khi đưa vào hoạt động, sẽ là khu vực dành cho các doanh nghiệp kỹ thuật cao với mục tiêu áp dụng triển khai thành tựu khoa học công nghệ mới nhất, cũng như nghiên cứu cải tiến. Đồng thời, là nơi sản xuất công nghệ cao với các ngành vi điện tử, tự động hóa cao; công nghệ áp dụng sinh học trong dược phẩm và môi trường; năng lượng mới, vật liệu mới, công nghệ Nano. |
Xã Bình Ba huyện Châu Đức |
150ha |
Đất cao su do Cty CP Cao su Bà Rịa quản lý |
Đất công nghiệp |
Theo quy hoạch được duyệt |
Đấu thầu/đấu giá quyền sử dụng đất |
Ban QL các KCN phối hợp các ngành rà soát thông tin |
2 |
Hạ tầng cụm công nghiệp Xuyên Mộc |
Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật (san nền, giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước); hình thành quỹ đất chuyên dùng cho sản xuất công nghiệp với hệ thống hạ tầng đồng bộ, tạo mặt bằng thuận lợi để cho các doanh nghiệp thuê lại đất, để tổ chức hoạt động sản xuất các ngành công nghiệp, TTCN. |
Tỉnh lộ 328, xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc |
50ha |
Đất Công ty CP cao su Hòa Bình |
Đất khu công nghiệp |
chưa có QH XD được duyệt |
Đấu thầu hoặc đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở Công thương phối hợp các ngành rà soát thông tin |