Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư nước ngoài Thành phố Hải Phòng giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030

Số hiệu 1675/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/06/2023
Ngày có hiệu lực 19/06/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Nguyễn Văn Tùng
Lĩnh vực Đầu tư

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1675/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 19 tháng 6 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11/01/2022;

Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 323/QĐ-TTg ngày 30/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050;

Xét báo cáo và đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 1971/KHĐT-KTĐN ngày 07/6/2023 về việc đề nghị phê duyệt Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư nước ngoài giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư nước ngoài thành phố Hải Phòng giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 (gửi kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cùng Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng và các cơ quan, đơn vị liên quan có kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện theo quy định; kịp thời đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét điều chỉnh, bổ sung Danh mục cho phù hợp với tình hình thực tế.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2553/QĐ-UBND ngày 01/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư trực tiếp nước ngoài thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2025.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Giao thông vận tải; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng; Chủ tịch Ủy ban nhân các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- CT; các PCT UBNDTP;
- CVP, các PCVP UBND TP;
- Các Phòng: XDGT&CT, TCNS, NNTN&MT, VX, NC&KTGS;
- CV: XD5;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tùng

 

DANH MỤC

DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1675/QĐ-UBND ngày 19/6/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

STT

Tên dự án

Địa điểm

Mục tiêu

Quy mô/ Công suất dự kiến

Vốn đầu tư dự kiến (USD)

Ghi chú

I

Lĩnh vực du lịch

 

 

 

 

 

1

Xây dựng Cảng tầu khách quốc tế thuộc Tổ hợp cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng

Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng

Phát triển thị trường khách du lịch tàu biển.

Tiếp nhận các tàu biển du lịch quốc tế 5 sao, có sức chứa từ 5.000 - 6.000 khách

20.000.000

 

2

Đầu tư xây dựng Khu du lịch sinh thái hồ Sông Giá

Huyện Thủy Nguyên

Khai thác giá trị cảnh quan hồ Sông Giá kết nối du lịch văn hóa tâm linh (Khu Di tích Tràng Kênh - Bạch Đằng, bãi cọc Cao Quỳ).

Xây dựng khu vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng...

30.000.000

Xác định 10ha trong quy hoạch sử dụng đất huyện Thủy Nguyên giai đoạn 2021-2030

3

Phát triển du lịch với thể thao & vui chơi giải trí tại quận Đồ Sơn

Quận Đồ Sơn

Xây dựng Đồ Sơn thành trung tâm có thương hiệu về tổ chức hội nghị, hội thảo..., du lịch lễ hội, tín ngưỡng

900-910 ha

 

 

4

Khu du lịch sinh thái, đô thị nghỉ dưỡng, trải nghiệm gắn với các điểm nước khoáng nóng

Xã Khởi Nghĩa, Quyết Tiến, huyện Tiên Lãng

Du lịch với công viên chuyên đề, dịch vụ, đô thị nghỉ dưỡng

340 ha

 

 

II

Lĩnh vực giáo dục

 

 

 

 

 

5

Thành lập cơ sở giáo dục đại học

 

Thành lập được một số cơ sở giáo dục đại học do các tập đoàn giáo dục có uy tín quốc tế đầu tư xây dựng.

Do nhà đầu tư đề xuất và được thống nhất trong quá trình xúc tiến đầu tư.

 

6

Xây dựng trường liên cấp quốc tế

 

Dự kiến năm 2025 đến năm 2030 có 03 trường liên cấp quốc tế.

 

7

Cụm trường khu vực Thủy Nguyên

Huyện Thủy Nguyên

Ưu tiên các ngành đào tạo khoa học ứng dụng

50-60 ha

 

 

8

Cụm trường khu vực An Dương

Huyện An Dương

Ưu tiên các ngành đào tạo khoa học xã hội

50-70 ha

 

 

9

Cụm trường khu vực Dương Kinh - Kiến Thụy

Huyện Kiến Thụy, quận Dương Kinh

Ưu tiên các ngành đào tạo kỹ thuật hàng hải

16-22 ha

 

 

10

Cụm/Khu trường quận Kiến An

Huyện Kiến An

Ưu tiên các ngành đào tạo khoa học ứng dụng về kinh tế biển, hàng hải

120-130 ha

 

 

11

Cụm trường khu vực Tiên Lãng

Huyện Tiên Lãng

Ưu tiên các ngành đào tạo hàng không và môi trường

100-130 ha

 

 

12

Trường dạy nghề Vĩnh Bảo

Huyện Vĩnh Bảo

Trường dạy nghề công nhân kỹ thuật cao

20-25 ha

 

 

13

Trường dạy nghề An Lão

Huyện An Lão

 

20-25 ha

 

 

14

Các cụm trường thuộc khu cụm công nghiệp

 

Trường dạy nghề công nhân kỹ thuật cao

50-100 ha

 

 

III

Lĩnh vực y tế

 

 

 

 

 

15

Khu vực Bắc sông cấm

Huyện Thủy Nguyên

Tổ hợp y tế chuyên sâu phát triển mới

15-20 ha

 

 

16

Khu vực An Dương

Huyện An Dương

Tổ hợp y tế chuyên sâu phát triển mới

25-30 ha

 

 

17

Khu vực huyện Tiên Lãng

Huyện Tiên Lãng

Tổ hợp y tế chuyên sâu phát triển mới

40-50 ha

 

 

18

Khu vực quận Kiến An

Quận Kiến An

Tổ hợp y tế chuyên sâu phát triển mới

30-40 ha

 

 

19

Khu vực Kiến Thụy

Huyện Kiến Thụy

Y tế dự phòng, Công nghiệp dược, Thiết bị y tế

15-17 ha

 

 

20

Khu vực Vĩnh Bảo

Huyện Vĩnh Bảo

Y tế dự phòng, Công nghiệp dược, Thiết bị y tế

5-8 ha

 

 

21

Khu vực An Lão

Huyện An Lão

Y tế dự phòng, Công nghiệp dược, Thiết bị y tế

10-16 ha

 

 

IV

Lĩnh vực công nghiệp

 

 

 

 

 

22

Các dự án công nghiệp khuyến khích đầu tư tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 1338/QĐ-UBND ngày 10/5/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Danh mục các dự án công nghiệp khuyến khích đầu tư, không khuyến khích đầu tư trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

 

Phát triển các ngành công nghiệp: Cơ khí - luyện kim; hóa chất - cao su nhựa; điện tử, điện lạnh, viễn thông, công nghệ thông tin và công nghệ cao; sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghiệp công nghệ cao; thiết bị điện; vật liệu xây dựng; công nghiệp nhẹ; công nghiệp tái chế, xử lý chất thải nguy hại, xử lý chất thải rắn, nước thải, khí thải.

 

 

 

V

Lĩnh vực phát triển khu, cụm công nghiệp

 

 

 

 

 

 

Khu công nghiệp (KCN)

 

 

 

 

 

23

Khu công nghiệp Thủy Nguyên

Huyện Thủy Nguyên

Phát triển sản xuất công nghiệp

310-320 ha

 

 

24

Khu công nghiệp Nam Tràng Cát

Phường Tràng Cát, quận Hải An

Phát triển sản xuất công nghiệp

202 ha

 

 

25

Khu công nghiệp Tam Hưng - Ngũ Lão

Huyện Thủy Nguyên

Phát triển sản xuất công nghiệp

150-170 ha

 

 

26

Khu công nghiệp phía Bắc đảo Cát Hải

Huyện Cát Hải

Phát triển sản xuất công nghiệp

180-200 ha

 

 

27

Khu công nghiệp Tràng Duệ (giai đoạn 3)

Các xã: Bát Trang, Trường Thọ, Trường Thành huyện An Lão

Phát triển sản xuất công nghiệp

400 ha

 

 

28

KCN Nomura 2

Huyện An Dương

Phát triển sản xuất công nghiệp

240-245 ha

 

 

29

KCN An Hưng - Đại Bản

Huyện An Dương

Phát triển sản xuất công nghiệp

250-255 ha

 

 

30

KCN Cầu Cựu

Huyện An Lão

Phát triển sản xuất công nghiệp

100-110 ha

 

 

31

KCN Giang Biên II-Vĩnh Bảo

Huyện Vĩnh Bảo

Phát triển sản xuất công nghiệp

350 ha

 

 

32

KCN An Hòa

Huyện Vĩnh Bảo

Phát triển sản xuất công nghiệp

200 ha

 

 

33

KCN Vinh Quang

Huyện Vĩnh Bảo

Phát triển sản xuất công nghiệp

340-350 ha

 

 

34

KCN Tiên Lãng 1

Huyện Tiên Lãng

Phát triển sản xuất công nghiệp

407 ha

 

 

35

KCN Tiên Lãng 2

Huyện Tiên Lãng

Phát triển sản xuất công nghiệp

500-550 ha

 

 

36

KCN sân bay Tiên Lãng

Huyện Tiên Lãng

Phát triển sản xuất công nghiệp

450-550 ha

 

 

37

KCN Ngũ Phúc

Huyện Kiến Thuỵ

Phát triển sản xuất công nghiệp

250 ha

 

 

38

KCN Tân Trào

Huyện Kiến Thuỵ

Phát triển sản xuất công nghiệp

200 ha

 

 

 

Khu vực phát triển công nghiệp (KVPTCN)

 

 

 

 

 

39

KVPTCN Bến Rừng

Huyện Thủy Nguyên

Phát triển sản xuất công nghiệp

330 ha

 

 

40

KVPTCN phía Tây Nam đảo Cát Hải

Huyện Cát Hải

Phát triển sản xuất công nghiệp

700-720 ha

 

 

41

KVPTCN, logistics, phi thuế quan Bắc Lạch Huyện

Huyện Cát Hải

Phát triển sản xuất công nghiệp

1.200-1.300 ha

 

 

42

KVPTCN đảo Cái Tráp

Huyện Cát Hải

Phát triển sản xuất công nghiệp

100-110 ha

 

 

43

KVPTCN Trấn Dương - Hòa Bình

Huyện Vĩnh Bảo

Phát triển sản xuất công nghiệp

800-900 ha

 

 

44

KVPTCN Trung Lập

Huyện Vĩnh Bảo

Phát triển sản xuất công nghiệp

500-600 ha

 

 

45

KVPTCN Tam Đa

Huyện Vĩnh Bảo

Phát triển sản xuất công nghiệp

150-180 ha

 

 

 

Cụm công nghiệp

 

 

 

 

 

46

CCN Lê Thiện - Đại Bản

Huyện An Dương

Phát triển sản xuất công nghiệp

50-75 ha

 

 

47

CCN Tân Trào

Huyện Kiến Thuỵ

Phát triển sản xuất công nghiệp

50-75 ha

 

 

48

CCN Quang Hưng

Huyện An Lão

Phát triển sản xuất công nghiệp

50-75 ha

 

 

49

CCN Cẩm Văn

Huyện An Lão

Phát triển sản xuất công nghiệp

40-50 ha

 

 

50

CCN An Thọ và CCN An Thọ - Chiến Thắng

Huyện An Lão

Phát triển sản xuất công nghiệp

130 ha

 

 

51

CCN Chiến Thắng 1, 2

Huyện An Lão

Phát triển sản xuất công nghiệp

80-90 ha

 

 

52

CCN Quang Trung

Huyện An Lão

Phát triển sản xuất công nghiệp

35-40 ha

 

 

53

CCN Cửa Hoạt - Quán Thắng

Huyện An Lão

Phát triển sản xuất công nghiệp

65-70 ha

 

 

54

CCN làng nghề Mỹ Đồng

Huyện Thủy Nguyên

Phát triển sản xuất công nghiệp

55-60 ha

 

 

55

CCN Kiền Bái

Huyện Thủy Nguyên

Phát triển sản xuất công nghiệp

20 ha

 

 

56

CCN Kiền Bái - Cao Nhân

Huyện Thủy Nguyên

Phát triển sản xuất công nghiệp

45-50 ha

 

 

57

CCN Kênh Giang

Huyện Thủy Nguyên

Phát triển sản xuất công nghiệp

35-40 ha

 

 

58

CCN Nam Am

Huyện Vĩnh Bảo

Phát triển sản xuất công nghiệp

40-50 ha

 

 

59

CCN Quyết Tiến

Huyện Tiên Lãng

Phát triển sản xuất công nghiệp

50-75 ha

 

 

60

CCN Quyết Tiến 2

Huyện Tiên Lãng

Phát triển sản xuất công nghiệp

50-75 ha

 

 

61

CCN Tiên Cường I

Huyện Tiên Lãng

Phát triển sản xuất công nghiệp

220-230 ha

 

 

62

CCN Tiên Cường III

Huyện Tiên Lãng

Phát triển sản xuất công nghiệp

 

 

 

63

CCN Quang Phục

Huyện Tiên Lãng

Phát triển sản xuất công nghiệp

50-55 ha

 

 

64

CCN Dũng Tiến - Giang Biên

Huyện Vĩnh Bảo

Phát triển sản xuất công nghiệp

110-120 ha

 

 

65

CCN làng nghề Cổ Am

Huyện Vĩnh Bảo

Phát triển sản xuất công nghiệp

20-30 ha

 

 

66

CCN Tràng Duệ

Huyện An Dương

Phát triển sản xuất công nghiệp

50-75 ha

 

 

67

CCN Quốc Tuấn

Huyện An Lão

Phát triển sản xuất công nghiệp

50-70 ha

 

 

VI

Lĩnh vực phát triển Trung tâm Logistics

 

 

 

 

 

68

Trung tâm logistics Lạch Huyện

Khu vực bến cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng

Phục vụ các dịch vụ cảng biển của cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng

300-350 ha

 

Tiềm năng thêm 500 - 650 ha

69

Trung tâm logistics VSIP

Khu công nghiệp VSIP

Vận tải, kho bãi, đóng gói, xếp dỡ hàng hóa

15 ha

 

 

70

Trung tâm logistics Tràng Duệ

Khu vực An Dương

Phục vụ cảng biển và hỗ trợ hoạt động cho Trung tâm logistics cấp Vùng

40 ha

 

 

71

Trung tâm logistics Tiên Lãng

Xã Hùng Thắng, huyện Tiên Lãng

Trung tâm logistics cấp Vùng

50 ha

 

 

72

Trung tâm logistics An Lão

Khu vực An Lão

Khu vực giao cắt đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, QL.10

30-100 ha

 

 

73

Trung tâm logistics Kiến Thụy

Xã Đoàn Xá và xã Đại Hợp, huyện Kiến Thụy

Cảng thủy nội địa, kho hàng lỏng

120 ha

 

 

74

Trung tâm logistics cảng Nam Đồ Sơn

Khu vực Kiến Thụy, Đồ Sơn

 

200-300 ha

 

 

75

Trung tâm logistics Nam Đình Vũ

Khu công nghiệp Nam Đình Vũ

Vận tải, kho bãi, đóng gói, xếp dỡ hàng hóa, thủ tục hành chính

150 ha

 

 

76

Trung tâm logistics chuyên dùng hàng không

Phường Tràng Cát, quận Hải An

Vận tải hàng không, kho bãi, giao nhận hàng không, đóng gói, xếp dỡ hàng hóa

6 ha

 

 

VII

Lĩnh vực phát triển mạng lưới viện nghiên cứu (R&D)

 

 

 

 

 

77

Viện, trung tâm R&D tại quận Dương Kinh

Quận Dương Kinh

công nghệ thông tin - phần mềm smart city (đô thị thông minh)

15-25 ha

 

 

78

Viện, trung tâm R&D tại Bắc Sông Cấm

Huyện Thủy Nguyên

công nghệ cao

10-20 ha

 

 

79

Viện, trung tâm R&D tại khu vực Nam Đình Vũ

Quận Hải An

công nghệ cao

05-10 ha

 

 

80

Viện, trung tâm R&D tại huyện Tiên Lãng, Thủy Nguyên

Huyện Tiên Lãng, Thủy Nguyên

đại dương học, hải sản, y học biển...

50-70 ha

 

 

81

Các khu vực khác trên địa bàn thành phố

 

Khu vực đô thị mới

60-80 ha

 

 

VIII

Lĩnh vực phát triển đô thị

 

 

 

 

 

82

Khu đô thị ven sông Hòn Ngọc và Khu đô thị Nam sông Hòn Ngọc

Xã Thiên Hương và xã Hoa Động, huyện Thủy Nguyên

Xây dựng khu đô thị mới

50 ha

 

 

83

Khu đô thị Thủy Sơn, huyện Thủy Nguyên

Xã Thủy Sơn, huyện Thủy Nguyên

Xây dựng khu đô thị mới

15 ha

 

 

84

Khu đô thị Hòn Ngọc, khu vực phía Bắc sông Cấm, huyện Thủy Nguyên

Xã Hoa Động, huyện Thủy Nguyên

Xây dựng khu đô thị mới

120 ha

 

 

85

Khu đô thị sinh thái thông minh đa chức năng Nam sông Cấm tại quận Hồng Bàng

Phường Sở Dầu, quận Hồng Bàng

Xây dựng Khu đô thị mới

118 ha

 

 

86

Khu đô thị hỗn hợp đa chức năng kết hợp trung tâm tài chính văn hóa ven sông Cấm tại quận Ngô Quyền

Phường Máy Tơ, quận Ngô Quyền

Xây dựng khu nhà ở, công trình công cộng, công viên cây xanh...

118 ha

 

 

87

Khu đô thị Nam Tràng Cát, quận Hải An

Phường Tràng Cát, quận Hải An

Xây dựng Khu đô thị mới

200 ha

 

 

88

Khu đô thị mới tại phường Đồng Hòa, quận Kiến An và các phường Hưng Đạo, Đa Phúc quận Dương Kinh

Phường Đồng Hòa, quận Kiến An và các phường Hưng Đạo, Đa Phúc quận Dương Kinh

Xây dựng Khu đô thị mới

160 ha

 

 

89

Khu đô thị mới Hưng Đạo - Dương Kinh

Phường Hưng Đạo, quận Dương Kinh

Xây dựng Khu đô thị mới

50 ha

 

 

90

Khu đô thị tại xã Hồng Phong, huyện An Dương

Xã Hồng Phong, huyện An Dương

Xây dựng Khu đô thị mới

16 ha

 

 

91

Mở rộng khu đô thị Tràng Duệ, huyện An Dương

Xã Lê Lợi, huyện An Dương

Xây dựng khu đô thị mới

150 ha

 

 

92

Khu đô thị xã Minh Tân, huyện Kiến Thụy

Xã Minh Tân, huyện Kiến Thụy

Xây dựng khu đô thị mới

21,33 ha

 

 

93

Khu đô thị phức hợp sinh thái, giải trí, thể thao, du lịch và nghỉ dưỡng

Xã Bắc Sơn, xã Nam Sơn, huyện An Dương

Xây dựng khu đô thị mới

40 ha

 

 

94

Khu đô thị mới xã Đông Phương, huyện Kiến Thụy

Xã Đông Phương, huyện Kiến Thụy

Xây dựng Khu đô thị mới

77,9 ha

 

 

95

Khu đô thị Nhân Hòa, huyện Vĩnh Bảo

Xã Nhân Hòa, huyện Vĩnh Bảo

Xây dựng Khu đô thị mới

40 ha

 

 

96

Khu nhà ở công nhân và Khu nhà ở Xã hội (Lô ĐO 120-1, ĐO 120-2, ĐO 120-3)

Quận Hải An

Xây dựng khu đô thị mới

48 ha

 

 

97

Khu đô thị Bàng La, quận Đồ Sơn

Phường Bàng La, quận Đồ Sơn

Xây dựng Khu đô thị mới

520 ha

 

 

98

Khu nhà ở xã hội An Đồng, huyện An Dương

Xã An Đồng, huyện An Dương

Xây dựng Khu nhà ở

56 ha

 

 

99

Khu đô thị tại xã Hồng Thái, huyện An Dương

Xã Hồng Thái, huyện An Dương

Xây dựng Khu đô thị mới

14 ha

 

 

100

Khu đô thị tại xã An Đồng và thị trấn An Dương, huyện An Dương

Xã An Đồng và thị trấn An Dương, huyện An Dương

Xây dựng Khu đô thị mới

11,2 ha

 

 

101

Khu dân cư Hồng Phong, huyện An Dương

Xã Hồng Phong, huyện An Dương

Xây dựng Khu nhà ở

9,5 ha

 

 

102

Khu đô thị Đồng Thái, huyện An Dương

Xã Đồng Thái, huyện An Dương

Xây dựng khu đô thị mới

73,76 ha

 

 

103

Khu đô thị thị trấn An Lão, huyện An Lão

Thị trấn An Lão, huyện An Lão

Xây dựng Khu đô thị mới

35 ha

 

 

104

Khu dân cư Quốc Tuấn, huyện An Lão

Xã Quốc Tuấn, huyện An Lão

Xây dựng Khu đô thị mới

24,3 ha

 

 

105

Khu nhà ở xã hội tại xã An Tiến, huyện An Lão

Xã An Tiến, huyện An Lão

Xây dựng Khu nhà ở

8,93 ha

 

 

106

Khu nhà ở thị trấn Tiên Lãng, huyện Tiên Lãng

Thị trấn Tiên Lãng, huyện Tiên Lãng

Xây dựng Khu nhà ở

8,98 ha

 

 

107

Khu đô thị thị trấn Tiên Lãng, huyện Tiên Lãng

Thị trấn Tiên Lãng, huyện Tiên Lãng

Xây dựng Khu nhà ở

12,6 ha

 

 

108

Khu nhà ở tại xã Thanh Sơn

Huyện Kiến Thụy

Xây dựng Khu nhà ở

6,3 ha

 

 

109

Khu đô thị Dương Kinh - Kiến Thụy

Phường Hòa Nghĩa, quận Dương Kinh và xã Đông Phương, huyện Kiến Thụy

Xây dựng khu đô thị mới

200 ha

 

 

110

Khu đô thị Đông Nam Hải Phòng, quận Dương Kinh

Các phường Hòa Nghĩa, Tân Thành, quận Dương Kinh và phường Hợp Đức, quận Đồ Sơn

Đầu tư xây dựng Khu đô thị hỗn hợp, đa chức năng kết hợp công viên du lịch sinh thái

2.000 ha

 

 

111

Khu đất ở công nhân, tái định cư, nhà ở xã hội tại xã Tiên Thanh

Huyện Tiên Lãng

Xây dựng Khu nhà ở

68,43 ha

 

 

112

Dự án khu đô thị mới tại xã Tân Dương và xã Dương Quan, huyện Thủy Nguyên

Xã Tân Dương và xã Dương Quan, huyện Thủy Nguyên

Xây dựng khu đô thị mới

51,15 ha

 

 

113

Khu đô thị tại xã Thủy Đường, An Lư, huyện Thủy Nguyên

Xã Thủy Đường, An Lư, huyện Thủy Nguyên

Xây dựng Khu đô thị mới

90 ha

 

 

114

Khu đô thị Lưu Kiếm, huyện Thủy Nguyên

Xã Lưu Kiếm, huyện Thủy Nguyên

Xây dựng Khu đô thị mới

100 ha

 

 

115

Khu đô thị Hoa Động - Lâm Động, huyện Thủy Nguyên

Xã Hoa Động, Lâm Động, huyện Thủy Nguyên

Xây dựng Khu đô thị mới

93 ha

 

 

116

Khu đô thị tại xã Quảng Thanh, huyện Thủy Nguyên

Xã Quảng Thanh, huyện Thủy Nguyên

Xây dựng khu đô thị mới

22 ha

 

 

117

Khu đô thị mới tại lô đất 15.3 và 16.3 trong Quy hoạch 1/2000 quận Dương Kinh

Phường Anh Dũng, quận Dương Kinh

Xây dựng khu đô thị mới

61 ha

 

 

118

Khu đô thị tại phường Anh Dũng, quận Dương Kinh

Phường Anh Dũng, quận Dương Kinh

Xây dựng Khu đô thị mới

30 ha

 

 

119

Khu đô thị Hải Phong, quận Dương Kinh

Phường Hòa Nghĩa, quận Dương Kinh

Xây dựng Khu nhà ở

7 ha

 

 

120

Khu nhà ở tại xã Thụy Hương, huyện Kiến Thụy

Xã Thụy Hương, huyện Kiến Thụy

Xây dựng khu đô thị mới

32 ha

 

 

121

Khu đô thị mới tại xã Thụy Hương, huyện Kiến Thụy

Xã Thụy Hương, huyện Kiến Thụy

Xây dựng khu đô thị mới

10 ha

 

 

122

Khu đô thị, dịch vụ du lịch Phù Long

Xã Phù Long, huyện Cát Hải

Xây dựng khu đô thị mới

170,1 ha

 

 

123

Khu đô thị tại thị trấn Vĩnh Bảo, huyện Vĩnh Bảo

Thị trấn Vĩnh Bảo, huyện Vĩnh Bảo

Xây dựng khu đô thị mới

69 ha

 

 

124

Khu dân cư tại xã Tam Cường, huyện Vĩnh Bảo

Xã Tam Cường, huyện Vĩnh Bảo

Xây dựng khu đô thị mới

30 ha

 

 

125

Khu đô thị mới tại xã Thủy Đường và xã Hòa Bình, huyện Thủy Nguyên

Xã Thủy Đường và xã Hòa Bình, huyện Thủy Nguyên

Xây dựng khu đô thị mới

400 ha

 

 

126

Dự án phát triển khu dân cư tại xã Lưu Kiếm, huyện Thủy Nguyên

Xã Lưu Kiếm, huyện Thủy Nguyên

Xây dựng khu đô thị mới

40,3 ha

 

 

127

Khu đô thị Quán Toan, quận Hồng Bàng

Phường Quán Toan, quận Hồng Bàng

Xây dựng khu đô thị mới

100 ha

 

 

128

Khu đô thị tại phường Hạ Lý, quận Hồng Bàng

Phường Hạ Lý, quận Hồng Bàng

Xây dựng Khu đô thị mới

50 ha

 

 

129

Xây dựng nhà ở xã hội kết hợp chung cư trên địa bàn quận Ngô Quyền

Quận Ngô Quyền

Xây dựng Khu nhà ở

17,2 ha

 

 

130

Khu nhà ở xã hội tại quận Lê Chân

Quận Lê Chân

Xây dựng Khu nhà ở

9,8 ha

 

 

131

Xây dựng nhà ở xã hội kết hợp chung cư trên địa bàn quận Kiến An

Quận Kiến An

Xây dựng Khu nhà ở

0,8 ha

 

 

132

Xây dựng nhà ở xã hội kết hợp chung cư trên địa bàn quận Đồ Sơn

Quận Đồ Sơn

Xây dựng Khu nhà ở

0,2 ha

 

 

133

Xây dựng khu tái định cư trên địa bàn thành phố

 

Xây dựng Khu nhà ở

150 ha

 

 

IX

Xây dựng khu xử lý chất thải

 

 

 

 

 

134

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn bằng công nghệ đốt rác phát điện tại Đình Vũ

Quận Hải An

Xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn

10 ha

 

 

135

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn bằng công nghệ đốt rác phát điện tại Trấn Dương (1.000 tấn/ngày)

Huyện Vĩnh Bảo

Xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn

10 ha

 

 

136

Dự án đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn tập trung tại Đồng Văn - An Dương (1.000 tấn/ngày)

Huyện An Dương

Xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn

20 ha

 

 

137

Dự án đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn Ngọc Chử - An Lão (500 tấn/ngày)

Huyện An Lão

Xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn

10 ha