Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước trên trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu | 2200/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/07/2016 |
Ngày có hiệu lực | 08/07/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Đặng Xuân Phong |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2200/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 08 tháng 07 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 1041/SKH-TĐ ngày 21/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định việc thực hiện lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước trên trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Quy định này quy định về:
1.1. Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B và nhóm C.
1.2. Lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án đầu tư nhóm A, nhóm B và nhóm C sử dụng vốn đầu tư công.
1.3. Lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án đầu tư nhóm A, nhóm B và nhóm C sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư.
1.4. Điều chỉnh dự án đầu tư (bao gồm các dự án sử dụng vốn đầu tư công và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư).
2. Phân loại dự án đầu tư công
2.1. Phân loại dự án đầu tư công theo quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư công.
2.2. Tiêu chí phân loại dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C theo quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Luật Đầu tư công và quy định chi tiết tại Phụ lục số I Nghị định số 136/2015/NĐ-CP. Dự án có nhiều hạng mục đầu tư thuộc nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau, thì việc phân loại dự án theo ngành, lĩnh vực sẽ căn cứ vào cấu phần đầu tư theo ngành, lĩnh vực chiếm tỷ trọng vốn lớn nhất.
2.3. Tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C: Theo Quyết định số: 95/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Lào Cai về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý.
II. LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN
1. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A
- Cơ quan được giao nhiệm vụ lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi gửi Hội đồng thẩm định cấp tỉnh thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư là thường trực Hội đồng.
- Hội đồng thẩm định cấp tỉnh chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Trong đó, Sở Kế hoạch và Đầu tư đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
- Cơ quan được giao nhiệm vụ hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo ý kiến thẩm định báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2200/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 08 tháng 07 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 1041/SKH-TĐ ngày 21/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định việc thực hiện lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước trên trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Quy định này quy định về:
1.1. Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B và nhóm C.
1.2. Lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án đầu tư nhóm A, nhóm B và nhóm C sử dụng vốn đầu tư công.
1.3. Lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án đầu tư nhóm A, nhóm B và nhóm C sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư.
1.4. Điều chỉnh dự án đầu tư (bao gồm các dự án sử dụng vốn đầu tư công và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư).
2. Phân loại dự án đầu tư công
2.1. Phân loại dự án đầu tư công theo quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư công.
2.2. Tiêu chí phân loại dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C theo quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Luật Đầu tư công và quy định chi tiết tại Phụ lục số I Nghị định số 136/2015/NĐ-CP. Dự án có nhiều hạng mục đầu tư thuộc nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau, thì việc phân loại dự án theo ngành, lĩnh vực sẽ căn cứ vào cấu phần đầu tư theo ngành, lĩnh vực chiếm tỷ trọng vốn lớn nhất.
2.3. Tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C: Theo Quyết định số: 95/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Lào Cai về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý.
II. LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN
1. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A
- Cơ quan được giao nhiệm vụ lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi gửi Hội đồng thẩm định cấp tỉnh thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư là thường trực Hội đồng.
- Hội đồng thẩm định cấp tỉnh chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Trong đó, Sở Kế hoạch và Đầu tư đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
- Cơ quan được giao nhiệm vụ hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo ý kiến thẩm định báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
- UBND tỉnh chỉ đạo cơ quan được giao nhiệm vụ hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định liên ngành của Trung ương gửi UBND tỉnh để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư dự án.
2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ
2.1. Đối với dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C
- Cơ quan được giao nhiệm vụ lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh cho ý kiến.
- Căn cứ ý kiến thẩm định (nếu có yêu cầu chỉnh sửa), cơ quan được giao lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư hoàn thiện Báo cáo gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh cho ý kiến.
- Sau khi được HĐND tỉnh chấp thuận, UBND tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư (Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn).
- Sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được giao nhiệm vụ hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo UBND tỉnh.
- UBND tỉnh trình HĐND tỉnh (hoặc Thường trực HĐND tỉnh nhưng phải báo cáo HĐND tỉnh vào phiên họp HĐND tỉnh gần nhất) quyết định chủ trương đầu tư dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện.
2.2. Đối với dự án nhóm C
- Cơ quan được giao nhiệm vụ lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp các cơ quan liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; báo cáo UBND tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư (Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn).
- Sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được giao nhiệm vụ lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư hoàn chỉnh Báo cáo theo ý kiến thẩm định gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư
3.1. Đối với dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C
- Cơ quan được giao nhiệm vụ lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư tiến hành lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, tổ chức thẩm định (thẩm định trong nội bộ) trước khi gửi UBND tỉnh để tổ chức thẩm định.
- UBND tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
- Căn cứ ý kiến thẩm định (nếu có yêu cầu chỉnh sửa), cơ quan được giao lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư hoàn chỉnh Báo cáo, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Ủy ban nhân dân tỉnh trình HĐND tỉnh (hoặc Thường trực HĐND tỉnh nhưng phải báo cáo HĐND tỉnh vào phiên họp HĐND tỉnh gần nhất) quyết định chủ trương đầu tư dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, địa điểm, thời gian thực hiện.
3.2. Đối với dự án nhóm C
- Cơ quan được giao nhiệm vụ lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư tiến hành lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, tổ chức thẩm định (thẩm định trong nội bộ) trước khi gửi UBND tỉnh để tổ chức thẩm định.
- UBND tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
- Căn cứ ý kiến thẩm định (nếu có yêu cầu chỉnh sửa), cơ quan được giao lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư hoàn chỉnh Báo cáo gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, địa điểm, thời gian thực hiện.
4. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng toàn bộ vốn do cấp huyện quản lý (vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương) để đầu tư
4.1. Lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư: Các dự án sử dụng toàn bộ vốn ngân sách địa phương do cấp huyện quản lý có tổng mức đầu tư lớn hơn mức được UBND tỉnh phân cấp cho Chủ tịch UBND các huyện, thành phố quyết định đầu tư thì trước khi tổ chức lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư phải được sự chấp thuận của UBND tỉnh.
4.2. Đối với dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C
- Cơ quan được giao nhiệm vụ lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư tiến hành lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, tổ chức thẩm định (thẩm định trong nội bộ) trước khi gửi UBND cấp huyện để tổ chức thẩm định.
- UBND cấp huyện giao Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
- Căn cứ ý kiến thẩm định (nếu có yêu cầu chỉnh sửa), cơ quan được giao lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư hoàn chỉnh Báo cáo, gửi Phòng Tài chính- Kế hoạch để báo cáo UBND cấp huyện.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện trình HĐND cùng cấp (hoặc Thường trực HĐND cấp huyện nhưng phải báo cáo HĐND cấp huyện vào phiên họp HĐND cấp huyện gần nhất) quyết định chủ trương đầu tư dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, địa điểm, thời gian thực hiện.
4.3. Đối với dự án nhóm C
- Chủ tịch UBND cấp huyện giao cơ quan chuyên môn hoặc UBND cấp xã lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
- Giao Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
- Căn cứ ý kiến thẩm định (nếu có yêu cầu chỉnh sửa), cơ quan được giao lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư hoàn chỉnh Báo cáo gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện quyết định chủ trương đầu tư dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện.
5. Các dự án không thực phải phê duyệt chủ trương đầu tư: Các dự án đầu tư sử dụng 100% vốn sự nghiệp không phải thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.
6. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sử dụng nhiều nguồn vốn của các cấp quản lý khác nhau
Đối với những dự án đầu tư công sử dụng nhiều nguồn vốn của các cấp quản lý khác nhau (cấp tỉnh, cấp huyện quyết định đầu tư), thì dự án được giao cho cấp nào quản lý cấp đó có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư; các cấp còn lại chịu trách nhiệm thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với phần vốn cấp mình bố trí cho dự án.
7. Hồ sơ thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án
- Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án.
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điều 19 của Nghị định 136/2015/NĐ-CP.
- Báo cáo thẩm định nội bộ.
- Bản sao quyết định giao nhiệm vụ lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; bản sao các tài liệu liên quan về quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, quy hoạch xây dựng.
- Phương án bồi thường GPMB, tái định cư được UBND các huyện, thành phố phê duyệt (nếu có).
- Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
8. Thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C
- Dự án nhóm A: không quá 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
- Dự án nhóm B: không quá 20 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
- Dự án nhóm C: không quá 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
Đối với các dự án sử dụng vốn Trung ương: Thời gian thẩm định Báo cáo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chỉ áp dụng đối với khâu thẩm định để báo cáo UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân chấp thuận đối với dự án nhóm A, nhóm B, trọng điểm nhóm C hoặc gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định nguồn vốn đối với dự án nhóm C.
III. LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Trình tự lập, thẩm định, quyết định dự án đầu tư có cấu phần xây dựng
1.1. Trình tự lập, thẩm định dự án có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về Xây dựng và Luật Đầu tư công.
1.2. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND tỉnh
Trình tự lập, thẩm định, quyết định dự án đầu tư thực hiện như sau:
- Chủ đầu tư căn cứ Chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế kỹ thuật gửi Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định theo quy định của Luật Xây dựng.
- Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định dự án, gửi chủ đầu tư, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo kết quả thẩm định theo quy định của Luật Xây dựng.
- Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định của Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật của dự án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế kỹ thuật của dự án (nếu có); thẩm định toàn bộ dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng; tổng hợp kết quả thẩm định gửi chủ đầu tư, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét.
- Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định nêu trên hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế kỹ thuật của dự án (nếu có yêu cầu chỉnh sửa) gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát sự phù hợp với chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối vốn, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đầu tư dự án.
1.3. Đối với dự án sử dụng 100% vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND tỉnh
Trình tự lập, thẩm định, quyết định dự án đầu tư thực hiện như sau:
- Chủ đầu tư dự án lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế kỹ thuật gửi Sở Tài chính thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn trước khi gửi Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định.
- Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định, dự án, gửi chủ đầu tư, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo kết quả thẩm định theo quy định của Luật Xây dựng.
- Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định của Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật của dự án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế kỹ thuật của dự án (nếu có); tổng hợp kết quả thẩm định gửi chủ đầu tư, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét.
- Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định nêu trên hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế kỹ thuật của dự án (nếu có yêu cầu chỉnh sửa) gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát sự phù hợp nội dung quy mô và khả năng cân đối vốn, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đầu tư dự án.
1.4. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc thẩm quyết quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Lào Cai
Trình tự lập, thẩm định, quyết định dự án đầu tư thực hiện như sau:
- Chủ đầu tư căn cứ Chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với dự án sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư để lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế kỹ thuật gửi Phòng quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định theo quy định của Luật Xây dựng.
- Phòng quản lý xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định dự án gửi chủ đầu tư, đồng gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch báo cáo kết quả thẩm định theo quy định của Luật Xây dựng.
- Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định của Phòng quản lý xây dựng chuyên ngành hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế kỹ thuật của dự án gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế kỹ thuật của dự án (nếu có); tổng hợp kết quả thẩm định gửi chủ đầu tư, báo cáo Chủ tịch UBND huyện, thành phố.
- Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định nêu trên hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế kỹ thuật của dự án (nếu có yêu cầu chỉnh sửa) gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch. Phòng Tài chính - Kế hoạch rà soát sự phù hợp với chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, khả năng cân đối vốn, tổng hợp trình Chủ tịch UBND dân huyện, thành phố quyết định đầu tư dự án.
2. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án không có cấu phần xây dựng
2.1. Đối với dự án do tỉnh quản lý (Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai quyết định đầu tư):
- Đơn vị được giao làm chủ đầu tư căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định lập Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án, Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án nhóm B và nhóm C (thẩm định thiết kế, dự toán), báo cáo UBND tỉnh xem xét.
- Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định nêu trên hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế kỹ thuật của dự án (nếu có yêu cầu chỉnh sửa) gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư dự án.
2.2. Đối với dự án thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND các huyện, thành phố quyết định đầu tư:
- Đơn vị được giao làm chủ đầu tư căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định (nếu có) lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án; Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì, phối hợp các phòng ban liên quan thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
- Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định nêu trên hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế kỹ thuật của dự án gửi phòng Tài chính - Kế hoạch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định đầu tư dự án.
3. Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh dự án trong các trường hợp sau:
- Do các nguyên nhân bất khả kháng làm thay đổi về mục tiêu, nội dung đầu tư, chi phí và thời gian thực hiện dự án.
- Do ảnh hưởng của sự cố thiên tai, hỏa hoạn và các yếu tố bất khả kháng khác khi đã hết thời gian bảo hiểm của dự án.
- Xuất hiện các yếu tố mang lại hiệu quả cao hơn về tài chính, kinh tế - xã hội do việc điều chỉnh dự án mang lại và được cơ quan có thẩm quyền thẩm định.
- Khi điều chỉnh quy hoạch ảnh hưởng trực tiếp tới dự án.
- Khi chỉ số giá trong thời gian thực hiện dự án lớn hơn chỉ số giá được sử dụng để tính dự phòng trượt giá trong tổng mức đầu tư dự án được cấp có thẩm quyền quyết định.
4. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án trong trường hợp có các nội dung thay đổi so với nội dung quy định trong quyết định chủ trương đầu tư
Trong quá trình thẩm định dự án, trường hợp có những thay đổi, thấy cần thiết phải điều chỉnh tăng quy mô, tăng tổng mức đầu tư của dự án so với quy định tại quyết định chủ trương đầu tư, thì trình tự thực hiện như sau:
- Chủ đầu tư dự án phải báo cáo những nội dung điều chỉnh với cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư để xin ý kiến cho phép được điều chỉnh.
- UBND tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư (nếu dự án do cấp tỉnh quản lý) hoặc UBND cấp huyện giao Phòng Tài chính - Kế hoạch (nếu dự án do cấp huyện quản lý) thẩm định lại nội dung điều chỉnh, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn (nếu dự án có điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư), báo cáo với cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư để xin ý kiến cho phép được điều chỉnh. Nếu điều chỉnh tăng quy mô, nhưng không làm tăng tổng mức đầu tư và vẫn bảo đảm mục tiêu của dự án như trong quyết định chủ trương đầu tư thì không phải thẩm định lại nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
- Sau khi được cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư cho phép điều chỉnh, Chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư theo quy định.
- Nội dung các công việc thẩm định, quyết định đầu tư thực hiện theo các bước quy định ở trên.
5. Trình tự, nội dung lập, thẩm định, quyết định đầu tư điều chỉnh dự án (dự án đang triển khai thực hiện)
- Chủ đầu tư dự án tổ chức đánh giá toàn bộ tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm đề xuất điều chỉnh, báo cáo kết quả đánh giá dự án đến cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư.
- UBND tỉnh giao sở Kế hoạch và Đầu tư (nếu dự án do cấp tỉnh quản lý) hoặc UBND cấp huyện giao Phòng Tài chính - Kế hoạch (nếu dự án do cấp huyện quản lý) thẩm định nội dung điều chỉnh để báo cáo người quyết định đầu tư cho phép điều chỉnh dự án đầu tư.
- Sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép điều chỉnh, Chủ đầu tư lập Báo cáo đề xuất điều chỉnh dự án, trong đó phải nêu rõ nhũng lý do phải điều chỉnh; phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội và hiệu quả tài chính (nếu có) do việc điều chỉnh dự án đầu tư mang lại, tổ chức thẩm định nội bộ (bao gồm thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn trong trường hợp có điều chỉnh tăng quy mô làm tăng tổng mức đầu tư), trên cơ sở đó hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất điều chỉnh dự án trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh dự án.
- Riêng trong trường hợp điều chỉnh dự án có điều chỉnh tổng mức đầu tư:
+ Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính Báo cáo đề xuất điều chỉnh dự án để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
+ Chủ đầu tư dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hoặc Phòng Tài chính - Kế hoạch báo cáo đề xuất điều chỉnh dự án để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
- Sau khi có Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, Chủ đầu tư hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất điều chỉnh dự án đầu tư công trình theo ý kiến thẩm định trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh dự án bao gồm những điều chỉnh tương ứng với các nội dung quyết định dự án đầu tư.
- Nội dung các công việc thẩm định, phê duyệt điều chỉnh dự án thực hiện tương tự như các bước thẩm định, phê duyệt quyết định đầu tư dự án.
6. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư
6.1. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng:
- Tờ trình thẩm định dự án, bao gồm: sự cần thiết đầu tư dự án; mục tiêu và những nội dung chủ yếu của Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định dự án.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án, Báo cáo kinh tế kỹ thuật (Thuyết minh, thiết kế, dự toán).
- Bản sao quyết định chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; bản sao kết quả thẩm định của cơ quan chuyên ngành về xây dựng.
- Các tài liệu khác có liên quan phục vụ cho việc thẩm định dự án.
6.2. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng:
- Tờ trình thẩm định dự án, bao gồm: sự cần thiết đầu tư dự án; mục tiêu và những nội dung chủ yếu của Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định dự án.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 47 của Luật Đầu tư công.
- Bảo sao Quyết định chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các tài liệu khác có liên quan phục vụ cho việc thẩm định dự án.
7. Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối dự án điều chỉnh
- Tờ trình đề nghị thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án gửi cơ quan có thẩm quyền.
- Quyết định đầu tư lần đầu của dự án và các quyết định đầu tư điều chỉnh trước đó của dự án (nếu có).
- Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của dự án để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư lần đầu và các lần điều chỉnh trước đó.
- Báo cáo thẩm định, nội bộ điều chỉnh quyết định đầu tư dự án.
- Các tài Liệu liên quan khác theo yêu cầu của cơ quan thẩm định (nếu có).
8. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh dự án
- Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh dự án; làm rõ mục tiêu, lý do điều chỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 46 của Luật Đầu tư công.
- Quyết định chủ trương đầu tư dự án của cấp có thẩm quyền.
- Quyết định đầu tư dự án của cấp có thẩm quyền quyết định lần đầu và các quyết định đầu tư điều chỉnh trước đó của cấp có thẩm quyền (nếu có).
- Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án theo tổng mức đầu tư điều chỉnh.
- Báo cáo thẩm định nội bộ đề xuất điều chỉnh dự án và các báo cáo thẩm định khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Báo cáo kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công.
- Các tài liệu khác có liên quan.
IV. QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG KHÔNG CÓ CẤU PHẦN XÂY DỰNG
1. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án
1.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở quản lý chuyên ngành tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của dự án và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư các dự án nhóm B, nhóm C.
1.2. Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của dự án theo phân cấp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố phê duyệt.
2. Trình tự, thủ tục thẩm định thiết kế, dự toán dự án
2.1. Chủ đầu tư gửi hồ sơ thiết kế, dự toán dự án cho cơ Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố theo thẩm quyền để thẩm định thiết kế, dự toán.
2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố theo thẩm, quyền chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan tổ chức thẩm định các nội dung của thiết kế, dự toán theo quy định tại Điều 51 của Nghị định số 136/2015/NĐ-CP. Trong quá trình thẩm định, cơ quan chủ trì thẩm định được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp tham gia thẩm định tùng phần thiết kế, dự toán đầu tư của dự án để phục vụ công tác thẩm định của mình.
3. Hồ sơ thẩm định thiết kế và dự toán đầu tư
- Tờ trình thẩm định thiết kế.
- Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế (nếu có), các tài liệu khảo sát.
- Bản sao quyết định chủ trương đầu tư dự án và quyết định đầu tư dự án kèm theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt.
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định.
- Dự toán đầu tư của dự án.
- Các dự án đã phê duyệt chủ trương đầu tư nhưng chưa phê duyệt quyết định đầu tư thì các công việc thẩm định, phê duyệt quyết định đầu tư thực hiện theo quy định tại Quyết định này và các quy định khác có liên quan.
- Đối với các dự án sử dụng vốn sự nghiệp mà chưa phê duyệt quyết định đầu tư thực hiện theo quy định tại Quyết định này và các quy định khác có liên quan.
- Các nội dung khác không thuộc quy định tại Quyết định này thực hiện theo Luật Đầu tư công, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 và các văn bản quy định hiện hành.
- Bãi bỏ các văn bản hướng dẫn trước đây trái với Quyết định này.
- Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị trao đổi trực tiếp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, giải đáp hoặc trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Kèm theo Quyết định số: 2200/QĐ-UBND ngày 08/7/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… |
Lào Cai, ngày …… tháng …… năm …… |
Quyết định chủ trương đầu tư dự án ………..
Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án)
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) quyết định chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Đối tượng thụ hưởng của dự án:
4. Địa điểm thực hiện dự án:
5. Mục tiêu đầu tư:
6. Quy mô đầu tư:
7. Tổng vốn thực hiện dự án, gồm vốn:
- Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:
- Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:
8. Thời gian thực hiện:
9. Cơ quan, đơn vị thực hiện dự án:
10. Các thông tin khác (nếu có):
II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
- Nêu đầy đủ quá trình triển khai xây dựng báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án.
- Đánh giá tình hình thực hiện dự án giai đoạn trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).
- Việc thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án.
- Các nội dung khác (nếu có).
III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
1. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện dự án giai đoạn trước hoặc thời gian trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).
2. Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công và quy định tại Điều 19 của Nghị định này.
3. Báo cáo thẩm định nội bộ.
4. Báo cáo thẩm định về chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của các cấp có thẩm quyền.
6. Quyết định của cấp có thẩm quyền về tình trạng khẩn cấp theo quy định tại Pháp lệnh Tình trạng khẩn cấp, Pháp lệnh Phòng chống lụt bão, Luật Đê điều và pháp luật khác có liên quan; quyết định tình trạng khẩn cấp trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng (đối với dự án khẩn cấp);
7. Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) xem xét, quyết định phê duyệt dự án (Tên dự án) giai đoạn (nêu rõ giai đoạn thực hiện dự án)./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN |
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
Lào Cai, ngày …… tháng …… năm …… |
Đề xuất chủ trương đầu tư dự án …………………
Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án)
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Dự án nhóm:
3. Cấp quyết định đầu tư dự án:
4. Tên chủ đầu tư (nếu có):
5. Địa điểm thực hiện dự án:
6. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể):
7. Thời gian thực hiện:
8. Các thông tin khác (nếu có):
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1. Nội dung chủ yếu Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C: báo cáo đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công.
2. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp nhóm B, nhóm C báo cáo đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công và các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 19 của Nghị định này.
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) xem xét, quyết định quyết định chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án)./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN |
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
Lào Cai, ngày …… tháng …… năm …… |
Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án…………………….
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Dự án nhóm:
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:
4. Cấp quyết định đầu tư dự án:
5. Tên chủ đầu tư (nếu có):
6. Địa điểm thực hiện dự án:
7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).
8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:
9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:
10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):
11. Hình thức đầu tư của dự án:
12. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo quy định tại Điều 20, Điều 21 của Nghị định 136/NĐ-CP ngày 31/12/2015.
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) xem xét, thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án (Tên dự án)./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN TRÌNH |
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
Lào Cai, ngày …… tháng …… năm …… |
Kính gửi: |
- UBND tỉnh Lào Cai |
Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định) nhận được Tờ trình số …….. ngày….. tháng….. năm …..của Cơ quan (Tên Cơ quan trình) trình thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án (Tên dự án đề nghị thẩm định). Sau khi xem xét, tổng hợp ý kiến và kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án (Tên dự án) như sau:
Phần thứ nhất
TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH
1. Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.
2. Báo cáo thẩm định nội bộ của Cơ quan quản lý dự án.
3. Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp đối với các dự án nhóm B và trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ (hồ sơ này áp dụng cho việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định).
4. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH
1. Luật Đầu tư công.
2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.
3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).
III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Hình thức thẩm định: tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Phần thứ hai
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN .....
1. Tên dự án:
2. Dự án nhóm:
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:
4. Cấp quyết định đầu tư dự án:
5. Tên chủ đầu tư (nếu có):
6. Địa điểm thực hiện dự án:
7. Mục tiêu đầu tư:
8. Quy mô đầu tư:
9. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).
10. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:
11. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:
12. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):
13. Hình thức đầu tư của dự án:
14. Các thông tin khác (nếu có):
II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
Việc thẩm định chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 24, Điều 25 của Nghị định 136/NĐ-CP ngày 31/12/2015, trong đó làm rõ các nội dung chủ yếu:
1. Chủ trương đầu tư dự án: Ý kiến thẩm định cần làm rõ:
- Sự cần thiết đầu tư dự án; sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;
- Sự phù hợp với các mục tiêu chiến lược; kế hoạch và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; các quy định tại Điều 36 Luật Đầu tư công, trong đó thẩm định cụ thể những thông số cơ bản của dự án, bao gồm mục tiêu, hình thức đầu tư, phạm vi, địa điểm, diện tích sử dụng đất, thời gian, tiến độ thực hiện, phương án lựa chọn công nghệ chính, giải pháp bảo vệ môi trường, khả năng thu hồi vốn và trả nợ trong trường hợp sử dụng vốn vay; hiệu quả kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
2. Về nguồn vốn: Ý kiến thẩm định cần làm rõ về sự phù hợp của dự án đối với nguồn vốn đầu tư; có đúng mục đích, đối tượng được đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng hay không; dự án thuộc ngành, lĩnh vực, chương trình nào được bố trí vốn.
3. Về cân đối vốn: Ý kiến thẩm định cần làm rõ khả năng bố trí vốn cho dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình cho từng cơ quan theo thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật.
4. Mức vốn có thể bố trí cho dự án là bao nhiêu theo từng nguồn vốn cụ thể và thời gian nào.
Các ý kiến khác (nếu có).
IV. KẾT LUẬN
Dự án (Tên dự án) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.
Trên đây là ý kiến thẩm định của (Cơ quan thẩm định) về chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án, đề nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
Mẫu số 05 (Áp dụng đối với nguồn vốn Sở Tài chính quản lý)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
Lào Cai, ngày …… tháng …… năm …… |
Kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án nhóm B, nhóm C
Kính gửi: (Tên Cơ quan trình thẩm định)
Cơ quan (Tên Cơ quan thẩm định) nhận được Tờ trình số …….. ngày….. tháng….. năm ….. của Cơ quan (Tên Cơ quan trình) trình thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án (Tên dự án đề nghị thẩm định). Sau khi xem xét, tổng hợp ý kiến và kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án (Tên dự án) như sau:
Phần thứ nhất
TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH
1. Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.
2. Báo cáo thẩm định nội bộ của Cơ quan quản lý dự án.
3. Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp đối với các dự án nhóm B và trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ (hồ sơ này áp dụng cho việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định).
4. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH
1. Luật Đầu tư công.
2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.
3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).
III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Hình thức thẩm định: tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Phần thứ hai
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN………….
I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN .....
1. Tên dự án:
2. Dự án nhóm:
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:
4. Cấp quyết định đầu tư dự án:
5. Tên chủ đầu tư (nếu có):
6. Địa điểm thực hiện dự án:
7. Dự kiến tống mức đầu tư dự án: (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).
8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:
9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:
10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):
11. Hình thức đầu tư của dự án:
12. Các thông tin khác (nếu có):
II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
Việc thẩm định chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 24, Điều 25 của Nghị định 136/NĐ-CP ngày 31/12/2015, trong đó làm rõ các nội dung chủ yếu:
1. Về nguồn vốn: Ý kiến thẩm định cần làm rõ về sự phù hợp của dự án đối với nguồn vốn đầu tư; có đúng mục đích, đối tượng được đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng hay không; dự án thuộc ngành, lĩnh vực, chương trình nào được bố trí vốn.
2. Về cân đối vốn: Ý kiến thẩm định cần làm rõ khả năng bố trí vốn cho dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình cho từng cơ quan theo thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật.
3. Mức vốn có thế bố trí cho dự án là bao nhiêu theo từng nguồn vốn cụ thể và thời gian nào.
Các ý kiến khác (nếu có).
IV. KẾT LUẬN
Dự án (Tên dự án) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.
Trên đây là ý kiến thẩm định của (Cơ quan thẩm định) về chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án, đề nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
TÊN
CƠ QUAN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
……………………, ngày …… tháng …… năm …… |
Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: ……………………
(Tên công trình, dự án)
Kính gửi: UBND tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan ………………………………………………………
(Tên tổ chức) trình (Người có thẩm quyền quyết định đầu tư...) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)
1. Tên dự án: …………………………………………………………………………………….
2. Chủ đầu tư: ……………………………………………………………………………………
3. Tổ chức tư vấn lập dự án: ……………………………………………………………………
4. Nhóm dự án, loại, cấp công trình/dự án: …………………………………………………..
5. Mục tiêu đầu tư: ………………………………………………………………………………
6. Nội dung, quy mô và phương án thiết kế xây dựng: ………………………………………
- Nội dung, quy mô xây dựng: ………………………………………………………………….
- Phương án thiết kế: ……………………………………………………………………………
7. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………
8. Diện tích sử dụng đất: …………………………………………………………………………
9. Phương án giải phóng mặt bằng: ……………………………………………………………
10. Tổng mức đầu tư: ……………………………………………………………………………
11. Nguồn vốn đầu tư: ……………………………………………………………………………
12. Hình thức quản lý dự án: ……………………………………………………………………
13. Thời gian thực hiện dự án: …………………………………………………………………
14. Các nội dung khác: ………………………………………………………………………….
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VỀ NỘI DUNG DỰ ÁN (Theo Kết quả thẩm định của Cơ quan chuyên ngành xây dựng hoặc khác (nếu có)).
III. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM TỜ TRÌNH
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Thông báo kết quả thẩm định dự án của cơ quan chuyên ngành xây dựng hoặc khác (nếu có).
(Tên cơ quan) trình (Người có thẩm quyền quyết định đầu tư...) phê duyệt dự án/ công trình đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN |