Quyết định 220/2002/QĐ-TTg về việc đầu tư Dự án cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ sử dụng vốn vay của Ngân hàng Phát triển Châu á do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 220/2002/QĐ-TTg
Ngày ban hành 26/03/2002
Ngày có hiệu lực 10/04/2002
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 220/2002/QĐ-TTG

Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2002 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐẦU TƯ DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP TỈNH LỘ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN CHÂU Á  

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (văn bản số 3065/BGTVT-KHĐT ngày 14 tháng 9 năm 2001, số 3552/GTVT-KHĐT ngày 24 tháng 10 năm 2001 và số 234/BGTVT-KHĐT ngày 22 tháng 01 năm 2002); ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (văn bản số 7624 BKH/VPTĐ ngày 09 tháng 11 năm 2001 và số 1395 BKH/VPTĐ ngày 06 tháng 3 năm 2002),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đầu tư Dự án cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ sử dụng vốn vay của Ngân hàng Phát triển Châu á (ADB) với những nội dung chủ yếu sau :

1.Vị trí và quy mô đầu tư :

a) Cải tạo, nâng cấp khoảng 1.666 km tỉnh lộ cho 92 tuyến đường với quy mô chủ yếu là đường cấp V (81 tuyến), cấp IV (8 tuyến), cấp III (3 tuyến) và một số cầu nhỏ (cầu có chiều dài không lớn hơn 6 mét) của 18 tỉnh phía Bắc, gồm : Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Cao Bằng, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Hà Giang, Quảng Ninh, Hoà Bình, Hà Tây, Bắc Giang, Thanh Hoá và Hà Nam.

b) Phương pháp lựa chọn đối tượng đầu tư của dự án là xác định thứ tự ưu tiên trên cơ sở kết hợp các tiêu chí xã hội và kinh tế.

2. Tiêu chuẩn kỹ thuật :

Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu áp dụng theo các tiêu chuẩn : TCVN 4054-85 và TCVN 4054-98.

3. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn :

Tổng mức đầu tư cho dự án là 100 triệu USD (tương đương 1.502,8 tỷ đồng Việt Nam theo tỷ giá 1 USD = 15.028 đồng), trong đó :

- Vay ADB : 70 triệu USD

- Vốn đối ứng của Việt Nam : 30 triệu USD

4. Tổng tiến độ : Dự án được thực hiện trong thời hạn 5 năm kể từ thời điểm Hiệp định vay vốn có hiệu lực.

5. Chủ đầu tư : Bộ Giao thông vận tải.

- Đại diện chủ đầu tư : Ban Quản lý dự án 5 (PMU5).

- Cơ quan quản lý dự án được thực hiện theo 2 cấp :

+ Cấp trung ương : Ban quản lý dự án 5.

+ Cấp địa phương : Ban Quản lý dự án cấp tỉnh (PPMU) trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh (PDOT).

6. Phương thức thực hiện dự án : Theo qui định của Hiệp định vay vốn và các quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng.

Điều 2. Phân giao nhiệm vụ

1. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm :

- Phê duyệt các tiểu dự án của các tỉnh thuộc dự án và chỉ đạo triển khai theo quy định hiện hành, phê duyệt khuôn khổ kế hoạch giải phóng mặt bằng.

- Quản lý và điều hành tổng thể việc thực hiện dự án theo các quy định phân cấp được xác lập trong Hiệp định vay vốn.

2. Ủy ban nhân dân 18 tỉnh thuộc dự án chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện dự án tại địa phương mình theo phân cấp và tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng đáp ứng yêu cầu tiến độ của dự án.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan có liên quan thực hiện theo chức năng và phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong việc chỉ đạo triển khai dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, cam kết đã ký với ADB và thông lệ quốc tế.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh có dự án chịu trách nhiệm thi hành quyết định này ./.

 


Nơi nhận
:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ,
- Các Bộ : Giao thông vận tải, Xây dựng,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
- Văn phòng Chủ tịch nước,
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
- Tổng cục Địa chính,
- Kho bạc Nhà nước,
- Quỹ Hỗ trợ phát triển,
- ủy ban nhân dân các tỉnh có Dự án (Điều 1).
- Ban Quản lý dự án 5,
- Công báo,
- VPCP : BTCN, các PCN : Nguyễn Công Sự,
Văn Trọng Lý, các Vụ : QHQT,
KTTH, NN, ĐP1, ĐP2, TH, TTTT & BC,
- Lưu : CN (5b), Văn thư.

KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG



 
Nguyễn Tấn Dũng