Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 22/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực Dược - Mỹ phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu 22/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/01/2012
Ngày có hiệu lực 04/01/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Lê Đình Thọ
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 04 tháng 01 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC DƯỢC - MỸ PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 16/2011/TT-BYT ngày 19/4/2011 của Bộ Y tế quy định nguyên tắc sản xuất thuốc từ dược liệu và lộ trình áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP) đối với cơ sở sản xuất thuốc từ dược liệu; Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm; Thông tư số 10/2010/TT-BYT ngày 29/04/2010 của Bộ Y tế Hướng dẫn các hoạt động liên quan đến thuốc gây nghiện; Thông tư số 11/2010/TT-BYT ngày 29/04/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn các hoạt động liên quan đến thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Dược - Mỹ phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Văn phòng CP và Cục KSTTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng KSTTHC tỉnh.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đình Thọ

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC DƯỢC - MỸ PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Phần 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC DƯỢC - MỸ PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH THANH HÓA

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A

CẤP TỈNH

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

I.

Lĩnh vực: Dược - Mỹ phẩm

1.

Thẩm định điều kiện sản xuất thuốc từ dược liệu và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc (Số seri: T-THA-186299-TT)

2.

Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở sản xuất thuốc từ dược liệu đã được thẩm định điều kiện sản xuất thuốc (Số seri: T-THA-186301-TT)

3.

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở sản xuất thuốc từ dược liệu đối với trường hợp bổ sung phạm vi kinh doanh (Số seri: T-THA-186303-TT)

4.

Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở sản xuất thuốc từ dược liệu đã được thẩm định điều kiện sản xuất thuốc (do bị mất) (Số seri: T-THA-186304-TT)

5.

Công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất, lưu hành tại Việt Nam (Số seri: T-THA-186305-TT)

6.

Xét duyệt dự trù mua thuốc gây nghiện cho cơ sở bán buôn, bán lẻ thuốc, cơ sở y tế, cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo chuyên ngành Y - Dược, trung tâm cai nghiện trên địa bàn (Số seri: T-THA-186307-TT)

7.

Xét duyệt dự trù mua thuốc hướng tâm thần, tiền chất cho cơ sở bán buôn, bán lẻ thuốc, cơ sở y tế, cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo chuyên ngành Y - Dược, trung tâm cai nghiện trên địa bàn (Số seri: T-THA-186308-TT)

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

I.

Lĩnh vực: Dược - Mỹ phẩm

1

Cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm (Số seri: T-THA-186309-TT)

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ

I

Lĩnh vực: Dược - Mỹ phẩm

1

Xét duyệt dự trù thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc cho các bệnh viện thuộc tỉnh, trung tâm cai nghiện, các phòng khám bệnh tư, các cơ sở y tế ngành, cơ sở y tế có vốn đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp kinh doanh thuốc trên địa bàn.

Phần 2. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH THANH HÓA

Tên thủ tục hành chính: Thẩm định điều kiện sản xuất thuốc từ dược liệu và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-186299-TT

Lĩnh vực: Dược - Mỹ phẩm

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

a. Địa điểm:

Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).

b. Trình tự:

- Đối với trường hợp nhận trực tiếp:

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

- Đối với hồ sơ được gửi qua đường bưu điện:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ kẹp vào hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức làm tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả làm văn bản hướng dẫn và trả lời theo địa chỉ của hồ sơ được gửi đến, để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3. Xử lý hồ sơ

- Trong vòng 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Sở Y tế tổ chức thẩm định điều kiện sản xuất thuốc tại cơ sở. Nếu chưa thẩm định được, trong vòng 10 ngày từ ngày nhận được hồ sơ, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Trường hợp cơ sở sản xuất đã đáp ứng các nguyên tắc sản xuất thuốc theo quy định, trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày tiến hành thẩm định điều kiện sản xuất tại cơ sở Sở Y tế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc mới cho cơ sở. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Lưu ý:

- Trường hợp cơ sở sản xuất chưa đáp ứng hoặc không đáp ứng các nguyên tắc sản xuất thuốc từ dược liệu, trong Biên bản thẩm định phải ghi rõ lý do và biện pháp khắc phục sửa chữa. Trong vòng 60 ngày kể từ ngày thẩm định, cơ sở phải tiến hành các biện pháp khắc phục theo yêu cầu của Sở Y tế. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo khắc phục của cơ sở, Sở Y tế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Trong thời hạn 90 ngày trước thời điểm giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc hết hiệu lực, các cơ sở phải tiến hành nộp hồ sơ đề nghị thẩm định lại điều kiện sản xuất thuốc từ dược liệu để Sở Y tế sắp xếp thời gian thẩm định.

Bước 4. Trả kết quả

a. Địa điểm:

Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa.

b. Trình tự:

- Đến hẹn người nhận hồ sơ đến nộp lệ phí theo quy định và nhận biên lai thu tiền.

- Công chức trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận hồ sơ, biên lai thu tiền và trao Giấy chứng nhận cho người nhận, người nhận ký vào sổ theo dõi.

Thời gian nhận hồ sơ, trả kết quả:

Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc (có mẫu): 01 bản chính;

- Chứng chỉ hành nghề dược của người quản lý chuyên môn về dược phù hợp với hình thức tổ chức kinh doanh thuốc: 01 bản photo công chứng;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 01 bản photo công chứng;

- Bản kê khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật, gồm:

+ Bản kê khai danh sách nhân sự và mô tả chức năng nhiệm vụ (có mẫu): 01 bản chính

+ Sơ đồ tổ chức bộ máy liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất thuốc: 01 bản;

+ Danh mục trang thiết bị, máy móc, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất, kiểm nghiệm, bảo quản thuốc: 01 bản;

+ Sơ đồ bố trí các thiết bị, máy và dụng cụ sản xuất chính, sơ đồ tổng thể mặt bằng sản xuất và hướng di chuyển của nhân viên, nguyên liệu, bao bì: 01 bản;

+ Sơ đồ kho bảo quản thuốc: 01 bản.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Lưu ý: Hồ sơ phải được đóng thành bộ (quyển) chắc chắn, có trang bìa và được sắp xếp theo thứ tự như sau: Trang bìa (Mẫu số 4); Mục lục hồ sơ (Mẫu số 5); Các trang tiếp theo được sắp xếp theo đúng như mục lục hồ sơ.

4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

8. Phí, lệ phí:

Lệ phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất thuốc đông y, thuốc từ dược liệu áp dụng lộ trình triển khai GMP:

- Doanh nghiệp: 6.000.000 đồng/ 1 lần thẩm định;

- Hợp tác xã, hộ kinh doanh: 3.000.000 đồng/1 lần thẩm định.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc (Mẫu số 1);

- Bản kê khai danh sách nhân sự và mô tả chức năng nhiệm vụ (Mẫu số 3);

- Trang bìa (Mẫu số 4);

- Mục lục hồ sơ (Mẫu số 5).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự có trình độ chuyên môn cần thiết cho từng hình thức kinh doanh thuốc;

- Người quản lý chuyên môn về dược đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược phù hợp với hình thức kinh doanh.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội;

- Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dược;

- Quyết định số 59/2008/QĐ-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược;

- Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ Y tế về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược;

- Thông tư số 16/2011/TT-BYT ngày 19/4/2011 của Bộ Y tế quy định nguyên tắc sản xuất thuốc từ dược liệu và lộ trình áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP) đối với cơ sở sản xuất thuốc từ dược liệu.

 

Mẫu số 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2011/TT-BYT ngày 19 tháng 4 năm 2011)

TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT
THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: .........../.....

......., ngày     tháng     năm 20....

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ CẤP GIẤY CNĐĐKKD THUỐC

Kính gửi: Sở Y tế tỉnh, thành phố.......

 1. Tên cơ sở/doanh nghiệp:

[...]