Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu | 22/2021/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/07/2021 |
Ngày có hiệu lực | 08/08/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Đoàn Ngọc Lâm |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2021/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 28 tháng 7 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
Căn cứ Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 2139/TTr-STC ngày 30 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2021 và thay thế Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành quy định mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 09/5/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Bình
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Công Thương; Giám đốc Công ty Điện lực Quảng Bình; Giám đốc Truyền tải điện Quảng Bình; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
MỨC
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN, PHẦN LĂNG, MỘ VÀ
CHI PHÍ DI CHUYỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 22/2021/QĐ-UBND Ngày 28 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh
Quảng Bình)
1. Quy định này quy định:
- Mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển khi nhà nước thu hồi đất;
- Mức bồi thường đối với cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp và di chuyển ra khỏi hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện cao áp trên không.
2. Những nội dung không quy định trong văn bản này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2021/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 28 tháng 7 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
Căn cứ Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 2139/TTr-STC ngày 30 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2021 và thay thế Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành quy định mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 09/5/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Bình
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Công Thương; Giám đốc Công ty Điện lực Quảng Bình; Giám đốc Truyền tải điện Quảng Bình; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
MỨC
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN, PHẦN LĂNG, MỘ VÀ
CHI PHÍ DI CHUYỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 22/2021/QĐ-UBND Ngày 28 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh
Quảng Bình)
1. Quy định này quy định:
- Mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển khi nhà nước thu hồi đất;
- Mức bồi thường đối với cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp và di chuyển ra khỏi hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện cao áp trên không.
2. Những nội dung không quy định trong văn bản này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất bị thu hồi, người sở hữu tài sản trên đất bị thu hồi.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
4. Tổ chức, đơn vị làm nhiệm vụ bồi thường đối với cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp và di chuyển ra khỏi hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện cao áp trên không.
Điều 3. Quy định mức bồi thường, hỗ trợ
Mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 4. Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ
1. Bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng
a. Sản lượng các loại cây lương thực để tính bồi thường được lấy theo năng suất bình quân tại địa phương (số liệu niên giám thống kê). Đối với cây trồng hàng năm được bồi thường bằng giá trị 01 (một) vụ thu hoạch.
b. Đối với thóc: Mức bồi thường được tính theo giá thóc trên thị trường tại thời điểm bồi thường.
Riêng đối với số lượng cây bạch đàn, phi lao, keo, tràm trồng tập trung theo mật độ quy định (2.000 cây/ha), mật độ trồng tối đa 2.500 cây/ha, số lượng cây vượt được hỗ trợ bằng 50% mức bồi thường quy định, cụ thể: Mức hỗ trợ = số lượng cây vượt x 50% (đơn giá 1,0 ha/2.000 cây).
d. Đối với các loại cây, hoa màu khác không có trong quy định này thì căn cứ vào loại cây tương đương để xác định mức bồi thường. Trường hợp không có loại cây tương đương thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chủ trì phối hợp với chủ đầu tư khảo sát giá thị trường tại thời điểm và có sự thống nhất của Sở Tài chính để xác định mức bồi thường phù hợp.
đ. Đối với các loại cây, rau trồng sau thời điểm thông báo thu hồi đất thì không được bồi thường.
e. Các loại cây cối, hoa màu khi được bồi thường, chủ tài sản tự chặt hạ hoặc di dời để giải phóng mặt bằng và được hưởng sản phẩm thu hồi. Trường hợp cần giữ lại số cây, hoa màu để đảm bảo môi trường chung thì 2 bên chủ sử dụng đất cũ và chủ sử dụng đất mới tự thỏa thuận thêm.
f. Đối với các loại cây có tách riêng phần cây trồng tập trung và cây trồng phân tán, nếu diện tích đất tập trung trồng cây lớn hơn 300m2 thì tính trồng cây tập trung; trường hợp trên diện tích đó có nhiều loại cây trồng hỗn hợp, sau khi chọn 1 loại cây chính (có mật độ trồng cây lớn nhất) là cây trồng tập trung. Các loại cây còn lại được tính theo số lượng cây thực tế nhân với 50% đơn giá bồi thường.
g. Bồi thường đối với cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp thực hiện theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 51/2020/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể:
- Cây trong hành lang và có trước khi có thông báo thu hồi đất để xây dựng lưới điện nếu không phải chặt bỏ và cấm trồng theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP thì đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm kiểm tra, chặt, tỉa cây để đảm bảo an toàn cho lưới điện và được bồi thường 100% mức quy định.
- Cây ngoài hành lang và có thể vi phạm khoảng cách an toàn theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP thì đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm kiểm tra, chặt, tỉa cây để đảm bảo an toàn cho lưới điện và được bồi thường 100% mức quy định
- Mức bồi thường đối với cây trồng trong và ngoài hành lang được thực hiện 01 (một) lần đối với 01 (một) cây.
h. Ký hiệu Φ: Đường kính gốc được xác định tại vị trí đo cách mặt đất 30cm.
2. Bồi thường đối với mộ trên đất:
- Khi xác định giá bồi thường đối với mộ chôn (chưa cải táng) phải căn cứ vào giấy chứng tử do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
- Đối với lăng, mộ xây kết cấu đặc biệt, lăng mộ xây có tính kỹ thuật, mỹ thuật cao: Hội đồng bồi thường căn cứ vào dự toán, khối lượng, tính chất kỹ thuật, mỹ thuật cụ thể để xác định mức bồi thường cho phù hợp với thực tế.
3. Bồi thường chi phí di chuyển ra khỏi hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện cao áp trên không thực hiện theo quy định tại khoản 15 Điều 1 Nghị định số 51/2020/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể:
Nhà ở, công trình đã đáp ứng được điều kiện để tồn tại trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện cao áp trên không, nếu chủ sở hữu di chuyển ra khỏi hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện thì được bồi thường chi phí di chuyển theo mức quy định.
1. Đối với các dự án, công trình đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ nhưng chưa thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ trợ hoặc đang thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ trợ theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các phương án bồi thường, hỗ trợ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với các dự án, công trình đang lập phương án bồi thường hoặc đã lập phương án nhưng chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường của cấp có thẩm quyền thì được điều chỉnh thực hiện theo Quy định này.
1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các sở, ngành, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
TT |
Tên tài sản |
ĐVT |
Mức bồi thường, hỗ trợ (đồng) |
|
|
||
|
CÂY LẤY GỖ, LẤY LÁ |
|
|
1 |
Các loại cây trồng rừng lấy gỗ nguyên liệu, gỗ nhỏ (cây sinh trưởng nhanh) gồm: Keo các loại, bạch đàn, phi lao, xoan... (và các loại cây tương tự khác) |
|
|
1.1 |
Trồng phân tán |
|
|
|
Mới trồng, cây cao < 1m |
Đồng/cây |
6.500 |
|
Cây cao ≥ 1m và Φ ≤ 2cm |
Đồng/cây |
10.000 |
|
Φ > 2cm đến Φ ≤ 5cm |
Đồng/cây |
13.700 |
|
Φ > 5cm đến Φ ≤ 10cm |
Đồng/cây |
18.000 |
|
Φ > 10cm đến Φ ≤ 15cm |
Đồng/cây |
24.000 |
|
Φ > 15cm đến Φ ≤ 25cm |
Đồng/cây |
27.300 |
|
Φ > 25cm |
Đồng/cây |
43.900 |
|
Riêng xoan giá tăng thêm 20%, mức giá trên |
|
|
1.2 |
Cây trồng tập trung mật độ từ 1.600 - 2.000 cây/ha. |
|
|
a |
Rừng trồng mới, rừng trồng lại sau khai thác |
|
|
|
Mới trồng, cây cao ≤ 1m |
Đồng/ha |
15.092.000 |
|
Cây cao > 1m và Φ ≤ 2cm |
Đồng/ha |
23.640.000 |
|
Φ > 2cm đến Φ ≤ 5cm |
Đồng/ha |
26.712.000 |
|
Φ > 5cm đến Φ < 10cm |
Đồng/ha |
36.462.000 |
|
Φ > 10cm |
Đồng/ha |
45.811.000 |
b |
Rừng tái sinh (tái sinh chồi, tái sinh hạt) |
|
|
|
Φ ≤ 1cm |
Đồng/ha |
8.014.000 |
|
Φ > 1cm đến ≤ 2cm |
Đồng/ha |
10.018.000 |
|
Φ > 2cm đến ≤ 5cm |
Đồng/ha |
14.424.000 |
|
Φ > 5cm đến ≤ 10cm |
Đồng/ha |
20.435.000 |
|
Φ > 10cm |
Đồng/ha |
35.928.000 |
2 |
Các loại cây trồng rừng sinh trưởng chậm, chủ yếu lấy gỗ như: Lim, gõ, huỵnh, muồng đen, lát hoa, cà te... (và các loại cây tương tự khác) |
|
|
2.1 |
Trồng phân tán |
|
|
|
Loại mới trồng Φ ≤ 1cm |
Đồng/cây |
16.200 |
|
Loại Φ > 1cm đến Φ ≤ 2cm |
Đồng/cây |
32.400 |
|
Loại Φ > 2cm đến Φ ≤ 5 cm |
Đồng/cây |
49.500 |
|
Loại Φ > 5cm đến Φ ≤ 10cm |
Đồng/cây |
79.200 |
|
Loại Φ > 10cm đến Φ ≤ 20cm |
Đồng/cây |
161.000 |
|
Loại Φ > 20cm đến Φ < 40cm |
Đồng/cây |
266.000 |
|
Loại Φ ≥ 40cm |
Đồng/cây |
355.000 |
2.2 |
Trồng tập trung, mật độ từ 800 - 1.100 cây/ha |
|
|
|
Loại mới trồng Φ ≤ 1 cm |
Đồng/ha |
9.933.000 |
|
Loại Φ > 1cm đến Φ ≤ 2cm |
Đồng/ha |
18.645.000 |
|
Loại Φ > 2cm đến Φ ≤ 5cm |
Đồng/ha |
30.210.000 |
|
Loại Φ > 5cm đến Φ ≤ 10cm |
Đồng/ha |
44.351.000 |
|
Loại Φ > 10cm đến Φ ≤ 20cm |
Đồng/ha |
88.700.000 |
|
Loại Φ > 20cm đến Φ < 40cm |
Đồng/ha |
133.052.000 |
|
Loại Φ ≥ 40cm |
Đồng/ha |
168.399.000 |
3 |
Các loại cây trồng rừng sinh trưởng chậm, có giá trị cao do ngoài mục đích lấy gỗ, có thu thêm các sản phẩm phụ như: quả, hạt..., gồm các loài như trám, dỗi, dẻ lấy hạt... (và các loại cây tương tự khác) |
|
|
3.1 |
Trồng phân tán |
|
|
|
Loại mới trồng Φ ≤ 1cm |
Đồng/cây |
14.500 |
|
Loại Φ > 1cm đến Φ ≤ 2cm |
Đồng/cây |
24.200 |
|
Loại Φ > 2cm đến Φ ≤ 5cm |
Đồng/cây |
45.000 |
|
Loại Φ > 5cm đến Φ ≤ 10cm |
Đồng/cây |
49.500 |
|
Loại Φ > 10cm đến Φ ≤ 20cm |
Đồng/cây |
71.500 |
|
Loại Φ > 20cm đến Φ ≤ 40cm |
Đồng/cây |
115.500 |
|
Loại Φ > 40cm |
Đồng/cây |
231.000 |
3.2 |
Trồng tập trung, mật độ từ 800 - 1.100 cây/ha |
|
|
|
Loại mới trồng Φ ≤ 1cm |
Đồng/ha |
8.513.000 |
|
Loại Φ > 1cm đến Φ ≤ 2cm |
Đồng/ha |
15.080.000 |
|
Loại Φ > 2cm đến Φ ≤ 5 cm |
Đồng/ha |
23.949.000 |
|
Loại Φ > 5cm đến Φ ≤ 10cm |
Đồng/ha |
30.158.000 |
|
Loại Φ > 10cm đến Φ ≤ 20cm |
Đồng/ha |
42.573.000 |
|
Loại Φ > 20cm đến Φ ≤ 40cm |
Đồng/ha |
79.830.000 |
|
Loại Φ > 40cm |
Đồng/ha |
141.921.000 |
4 |
Cây quế |
|
|
4.1 |
Trồng phân tán |
|
|
|
Loại mới trồng Φ ≤ 1 cm |
Đồng/cây |
18.500 |
|
Loại Φ > 1cm đến Φ ≤ 2cm |
Đồng/cây |
25.000 |
|
Loại Φ > 2cm đến Φ ≤ 5cm |
Đồng/cây |
33.000 |
|
Loại Φ > 5cm đến Φ ≤ 10cm |
Đồng/cây |
71.500 |
|
Loại Φ > 10cm đến Φ ≤ 15cm |
Đồng/cây |
167.200 |
|
Loại Φ > 15cm đến Φ ≤ 20cm |
Đồng/cây |
257.400 |
|
Loại Φ > 20cm |
Đồng/cây |
355.300 |
4.2 |
Trồng tập trung, mật độ từ 800 - 1.100 cây/ha |
|
|
|
Loại mới trồng Φ ≤ 1 cm |
Đồng/ha |
15.080.000 |
|
Loại Φ > 1 cm đến Φ ≤ 2cm |
Đồng/ha |
23.949.000 |
|
Loại Φ > 2cm đến Φ ≤ 5cm |
Đồng/ha |
31.110.000 |
|
Loại Φ > 5cm đến Φ ≤ 10cm |
Đồng/ha |
63.890.000 |
|
Loại Φ > 10cm đến Φ ≤ 15cm |
Đồng/ha |
141.921.000 |
|
Loại Φ > 15cm đến Φ ≤ 20cm |
Đồng/ha |
230.619.000 |
|
Loại Φ > 20cm |
Đồng/ha |
301.583.000 |
5 |
Cây trầm hương (dó trầm, dó bầu), huê |
|
|
5.1 |
Trồng phân tán |
|
|
|
Loại mới trồng |
Đồng/cây |
13.900 |
|
Loại Φ từ 0,5cm đến Φ < 1cm |
Đồng/cây |
28.600 |
|
Loại Φ ≥ 1 cm đến ≤ 5 cm |
Đồng/cây |
104.500 |
|
Loại Φ > 5cm đến Φ ≤ 10cm |
Đồng/cây |
262.000 |
|
Loại Φ > 10cm đến Φ ≤ 15cm |
Đồng/cây |
601.000 |
|
Loại Φ > 15cm đến Φ ≤ 30cm |
Đồng/cây |
1.650.000 |
|
Loại Φ >30cm |
Đồng/cây |
3.300.000 |
5.2 |
Trồng tập trung (mật độ 800-1100 cây/ha) |
|
|
|
Loại mới trồng |
Đồng/ha |
11.493.000 |
|
Loại Φ từ 0,5cm đến Φ < 1cm |
Đồng/ha |
26.115.000 |
|
Loại Φ ≥ 1 cm đến ≤ 5 cm |
Đồng/ha |
94.004.000 |
|
Loại Φ > 5cm đến Φ ≤ 10cm |
Đồng/ha |
240.263.000 |
|
Loại Φ > 10cm đến Φ ≤ 15cm |
Đồng/ha |
541.460.000 |
|
Loại Φ > 15cm |
Đồng/ha |
842.270.000 |
6 |
Tre, mai, vầu, luồng, hóp, mây |
|
|
|
Tre, mai, vầu, luồng, hóp, mây bụi < 5 cây |
Đồng/bụi |
48.400 |
|
Tre, mai, vầu, luồng, hóp, mây bụi ≥ 5 - 10 cây |
Đồng/bụi |
71.500 |
|
Tre, mai, vầu, luồng, hóp, mây bụi > 10 - 20 cây |
Đồng/bụi |
106.700 |
|
Tre, mai, vầu, luồng, hóp, mây bụi > 20-30 cây |
Đồng/bụi |
161.700 |
|
Tre, mai, vầu, luồng, hóp, mây bụi > 30-40 cây |
Đồng/bụi |
250.800 |
|
Tre, mai, vầu, luồng, hóp, mây bụi > 40-50 cây |
Đồng/bụi |
323.400 |
|
Tre lấy măng loại mới trồng |
Đồng/bụi |
48.400 |
|
Tre lấy măng đã thu hoạch |
Đồng/bụi |
173.800 |
|
Hóp ≥ 20 cây/bụi |
Đồng/bụi |
52.800 |
|
Hóp < 20 cây/bụi |
Đồng/bụi |
30.800 |
7 |
Cọ (trọ) |
|
|
|
Cọ mới trồng |
Đồng/cây |
18.500 |
|
Cọ trồng < 3 năm |
Đồng/cây |
28.600 |
|
Cọ trồng ≥ 3 năm |
Đồng/cây |
49.500 |
8 |
Cây thừng mực, mớc |
|
|
|
Loại mới trồng |
Đồng/cây |
5.900 |
|
Loại Φ ≤ 3 cm |
Đồng/cây |
7.400 |
|
Loại Φ > 3 cm đến Φ ≤ 5cm |
Đồng/cây |
15.400 |
|
Loại Φ > 5cm đến Φ ≤ 7cm |
Đồng/cây |
22.000 |
|
Loại Φ > 7cm đến Φ ≤ 10cm |
Đồng/cây |
32.000 |
|
Loại Φ > 10cm |
Đồng/cây |
79.200 |
|
CÂY CÔNG NGHIỆP |
|
|
9 |
Thông nhựa |
|
|
9.1 |
Trồng phân tán |
|
|
|
Loại trồng mới từ 1 đến 3 năm |
Đồng/cây |
39.000 |
|
Loại > 3 năm đến dưới 7 năm |
Đồng/cây |
88.000 |
|
Loại từ 7 đến 10 năm (đang thu hoạch) |
Đồng/cây |
132.000 |
|
Loại > 10 năm |
Đồng/cây |
176.000 |
9.2 |
Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha) |
|
|
|
Loại mới trồng từ 1 đến 3 năm |
Đồng/ha |
28.723.000 |
|
Loại từ 3 đến dưới 7 năm |
Đồng/ha |
77.717.000 |
|
Loại từ 7 đến 10 năm (đang thu hoạch) |
Đồng/ha |
123.332.000 |
|
Loại > 10 năm |
Đồng/ha |
175.560.000 |
10 |
Tiêu |
|
|
|
Mới trồng dưới 1 năm |
Đồng/bụi |
48.000 |
|
Tiêu trồng ≥ 1 năm |
Đồng/bụi |
97.000 |
|
Tiêu sắp thu hoạch |
Đồng/bụi |
308.000 |
|
Tiêu đang thu hoạch |
Đồng/bụi |
443.000 |
11 |
Cà Phê |
|
|
|
Cà phê mới trồng dưới 1 năm |
Đồng/cây |
19.000 |
|
Cà phê trồng ≥ 1 năm |
Đồng/cây |
25.000 |
|
Cà phê sắp thu hoạch (sắp có quả) |
Đồng/cây |
105.000 |
|
Cà phê đang thu hoạch (đã có quả) |
Đồng/cây |
289.000 |
12 |
Cao su |
|
|
12.1 |
Cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản (<7 năm) |
|
|
|
Cao su mới trồng đến dưới 1 năm |
Đồng/cây |
95.000 |
|
Cao su trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm |
Đồng/cây |
198.000 |
|
Cao su trồng từ 3 năm đến dưới 5 năm |
Đồng/cây |
347.000 |
|
Cao su trồng từ 5 năm đến 7 năm |
Đồng/cây |
405.000 |
12.2 |
Cao su thời kỳ kinh doanh (từ 7 năm trở lên) |
|
|
|
Cao su kinh doanh ổn định (7-20 năm) |
Đồng/cây |
693.000 |
|
Cao su kinh doanh trên 20 năm |
Đồng/cây |
150.000 |
13 |
Chè |
|
|
13.1 |
Chè trồng tập trung (mật độ 13.000 cây/ha) |
|
|
|
Loại trồng ≤ 1 năm |
Đồng/ha |
31.932.000 |
|
Loại trồng > 1 năm đến ≤ 3 năm |
Đồng/ha |
47.898.000 |
|
Loại trồng > 3 năm đến ≤ 10 năm (đang thu hoạch năng suất ổn định) |
Đồng/ha |
63.890.000 |
|
Loại trồng trên 10 năm |
Đồng/ha |
47.898.000 |
13.2 |
Chè trồng tại vườn các gia đình: Dạng phân tán (diện tích < 100 m2) |
|
|
|
Loại trồng ≤ 1 năm |
Đồng/bụi |
3.700 |
|
Loại trồng > 1 năm đến dưới 2 năm |
Đồng/bụi |
12.700 |
|
Loại trồng > 2 năm đến ≤ 10 năm (đang thu hoạch năng suất ổn định) |
Đồng/bụi |
62.000 |
|
Loại trồng trên 10 năm |
Đồng/bụi |
37.000 |
14 |
Chè hòe |
|
|
|
Loại mới trồng ≤ 1 năm |
Đồng/cây |
13.200 |
|
Trồng trên 1 năm |
Đồng/cây |
37.000 |
|
Cây chuẩn bị ra hoa |
Đồng/cây |
106.000 |
|
Cây đang ra hoa |
Đồng/cây |
177.000 |
15 |
Thuốc lá |
|
|
|
Thuốc lá mới trồng |
Đồng/m2 |
5.800 |
|
Thuốc lá sắp thu hoạch |
Đồng/m2 |
18.000 |
16 |
Bồ kết |
|
|
|
Bồ kết mới trồng |
Đồng/cây |
18.000 |
|
Bồ kết chuẩn bị ra quả |
Đồng/cây |
134.000 |
|
Bồ kết đã có quả |
Đồng/cây |
177.000 |
17 |
Cây mát |
|
|
|
Mới trồng |
Đồng/cây |
5.400 |
|
Cây cao từ 30 em đến 50 em |
Đồng/cây |
18.000 |
|
Cây cao > 50 em đến dưới 1m |
Đồng/cây |
30.000 |
|
Cây cao > 1m |
Đồng/cây |
72.000 |
|
Cây sắp ra quả |
Đồng/cây |
319.000 |
|
Cây đã có quả |
Đồng/cây |
639.000 |
18 |
Trầu |
|
|
|
Cây cao ≤ 1 m |
Đồng/bụi |
18.000 |
|
Cây cao > 1 m |
Đồng/bụi |
35.000 |
19 |
Mía |
|
|
19.1 |
Trồng phân tán (mía ăn) |
|
|
|
Mía trồng < 6 tháng, bụi ≤ 5 cây |
Đồng/bụi |
10.500 |
|
Mía trồng < 6 tháng, bụi > 5 cây |
Đồng/bụi |
16.000 |
|
Mía trồng ≥ 6 tháng, bụi ≤ 5 cây |
Đồng/bụi |
20.000 |
|
Mía trồng ≥ 6 tháng, bụi >5 cây |
Đồng/bụi |
22.000 |
19.2 |
Mía trồng tập trung |
|
|
|
Trồng < 6 tháng |
Đồng/m2 |
10.500 |
|
Trồng ≥ 6 tháng |
Đồng/m2 |
18.500 |
|
CÂY ĂN QUẢ |
|
|
20 |
Cam, bưởi, sapuchê, xoài, đào, quýt |
|
|
20.1 |
Trồng phân tán |
|
|
|
Loại cây mới trồng từ hạt (cây con) |
Đồng/cây |
12.600 |
|
Loại mới trồng chiết cành |
Đồng/cây |
53.000 |
|
Loại trồng từ 1 đến 3 năm chưa định hình bộ tán lá |
Đồng/cây |
158.400 |
|
Loại có hoa, quả bói đã định hình bộ tán lá |
Đồng/cây |
376.800 |
|
Loại có quả ổn định |
Đồng/cây |
661.200 |
20.2 |
Trồng tập trung (mật độ 800 - 1.100 cây/ha) |
|
|
|
Loại cây mới trồng từ hạt (cây con) |
Đồng/ha |
11.612.000 |
|
Loại mới trồng chiết cành |
Đồng/ha |
55.674.000 |
|
Loại trồng từ 1 đến 3 năm chưa định hình bộ tán lá |
Đồng/ha |
146.828.000 |
|
Loại có hoa, quả bói đã định hình bộ tán lá |
Đồng/ha |
366.862.000 |
|
Loại có quả ổn định |
Đồng/ha |
628.967.000 |
21 |
Chanh |
|
|
21.1 |
Trồng phân tán |
|
|
|
Loại mới trồng từ hạt (cây con) |
Đồng/cây |
11.500 |
|
Loại mới trồng chiết cành |
Đồng/cây |
39.300 |
|
Loại mới trồng ≤ 1 năm |
Đồng/cây |
69.300 |
|
Loại sắp có hoa, quả |
Đồng/cây |
173.300 |
|
Loại đã có quả |
Đồng/cây |
364.000 |
21.2 |
Trồng tập trung (mật độ 800 - 1.100 cây/ha) |
|
|
|
Loại mới trồng từ hạt (cây con) |
Đồng/ha |
6.916.000 |
|
Loại mới trồng chiết cành |
Đồng/ha |
34.581.000 |
|
Loại mới trồng ≤ 1 năm |
Đồng/ha |
67.233.000 |
|
Loại sắp ra hoa, quả |
Đồng/ha |
157.605.000 |
|
Loại đã có quả |
Đồng/ha |
299.783.000 |
22 |
Chuối |
|
|
|
Chuối con |
Đồng/cây |
7.700 |
|
Chuối mới trồng |
Đồng/cây |
12.000 |
|
Chuối sắp trổ buồng |
Đồng/cây |
25.300 |
|
Chuối đã có buồng |
Đồng/cây |
115.500 |
23 |
Cau |
|
|
|
Loại mới trồng ≤ 1m |
Đồng/cây |
19.300 |
|
Loại từ 1 đến 5 tuổi |
Đồng/cây |
51.000 |
|
Loại sắp có quả |
Đồng/cây |
87.000 |
24 |
Dừa |
|
|
|
Dừa trồng dưới 1 năm |
Đồng/cây |
50.600 |
|
Dừa trồng từ 1 năm đến ≤ 5 năm |
Đồng/cây |
138.600 |
|
Dừa sắp ra quả, trồng > 5 năm |
Đồng/cây |
345.400 |
|
Dừa đã ra quả |
Đồng/cây |
673.200 |
25 |
Dứa |
|
|
26.1 |
Dứa trồng tập trung (100 m2 trở lên) |
|
|
|
Dứa mới trồng |
Đồng/m2 |
19.400 |
|
Loại sắp ra quả |
Đồng/m2 |
26.400 |
|
Dứa đã ra quà |
Đồng/m2 |
32.300 |
25.2 |
Dứa trồng phân tán (diện tích dưới 100 m2) |
|
|
|
Dứa mới trồng |
Đồng/bụi |
4.800 |
|
Loại sắp có quả |
Đồng/bụi |
6.200 |
|
Dứa đã ra quả |
Đồng/bụi |
13.800 |
26 |
Đu đủ |
|
|
|
Đu đủ mới trồng (cây giống) |
Đồng/cây |
3.000 |
|
Đu đủ mới trồng cây cao dưới 1 m |
Đồng/cây |
24.200 |
|
Đu đủ sắp ra quả, cao từ 1m trở lên |
Đồng/cây |
69.300 |
|
Đu đủ đã ra quả |
Đồng/cây |
106.300 |
27 |
Dưa các loại |
|
|
27.1 |
Trồng phân tán |
|
|
|
Dưa mới trồng |
Đồng/bụi |
7.400 |
|
Dưa sắp có quả |
Đồng/bụi |
21.000 |
|
Dưa thu hoạch (đã có quả nhưng chưa đến thời gian thu hoạch) |
Đồng/bụi |
26.400 |
27.2 |
Trồng tập trung (diện tích 100 m2 trở lên; 3 bụi/m2) |
|
|
|
Dưa mới trồng |
Đồng/m2 |
13.000 |
|
Dưa sắp có quả |
Đồng/m2 |
57.000 |
|
Dưa thu hoạch (đã có quả nhưng chưa đến thời gian thu hoạch) |
Đồng/m2 |
74.000 |
28 |
Mít |
|
|
|
Mít mới trồng dưới 1 năm |
Đồng/cây |
10.600 |
|
Mít trồng từ 1 đến dưới 3 năm |
Đồng/cây |
36.500 |
|
Mít trồng từ 3 đến 5 năm |
Đồng/cây |
115.900 |
|
Mít sắp có quả, trồng trên 5 năm |
Đồng/cây |
402.000 |
|
Mít đã ra quả |
|
|
|
- Mít đã ra quả; loại Φ < 25cm |
Đồng/cây |
719.000 |
|
- Mít đã ra quả loại: Φ ≥ 25cm đến Φ ≤ 30cm |
Đồng/cây |
960.000 |
|
- Mít đã ra quả; loại Φ > 30cm |
Đồng/cây |
1.800.000 |
29 |
Nhãn, vải, chôm chôm, hồng |
|
|
29.1 |
Trồng phân tán |
|
|
|
Loại mới trồng từ hạt |
Đồng/cây |
14.000 |
|
Loại mới trồng chiết cành, ghép cành |
Đồng/cây |
55.000 |
|
Loại trồng từ 1 đến 3 năm tuổi chưa định hình bộ tán lá |
Đồng/cây |
151.000 |
|
Loại có quả đã định hình bộ tán lá |
Đồng/cây |
377.000 |
|
Loại đã có hoa, có quả ổn định |
Đồng/cây |
755.000 |
29.2 |
Trồng tập trung (mật độ 350 - 450 cây/ha) |
|
|
|
Loại mới trồng từ hạt |
Đồng/ha |
4.207.000 |
|
Loại mới trồng chiết cành, ghép cành |
Đồng/ha |
21.036.000 |
|
Loại trồng từ 1 đến 3 năm tuổi chưa định hình bộ tán lá |
Đồng/ha |
54.553.000 |
|
Loại có quả đã định hình bộ tán lá |
Đồng/ha |
142.662.000 |
|
Loại đã có hoa, có quả ổn định |
Đồng/ha |
283.000.000 |
30 |
Thanh long |
|
|
30.1 |
Trồng phân tán |
|
|
|
Mới trồng |
Đồng/cây |
12.800 |
|
Sắp ra hoa, quả |
Đồng/cây |
69.300 |
|
Loại đã có quả |
Đồng/cây |
106.300 |
30.2 |
Trồng tập trung (diện tích 50 m2 trở lên) |
|
|
|
Mới trồng |
Đồng/m2 |
45.000 |
|
Sắp ra hoa, quả |
Đồng/m2 |
130.000 |
|
Loại đã có quả |
Đồng/m2 |
195.000 |
31 |
Mãng cầu, ổi, vú sữa, lêkima |
|
|
31.1 |
Trồng phân tán |
|
|
|
Mới trồng, cây cao ≤ 30 cm |
Đồng/cây |
5.700 |
|
Mới trồng, cây cao > 30cm đến 50 cm |
Đồng/cây |
8.800 |
|
Cây cao > 50 cm đến < 1m |
Đồng/cây |
27.600 |
|
Cây cao ≥ 1m |
Đồng/cây |
37.800 |
|
Sắp ra quả |
Đồng/cây |
189.000 |
|
Đã ra quà |
Đồng/cây |
313.000 |
31.2 |
Trồng tập trung (mật độ 800-1100 cây/ha) |
|
|
|
Mới trồng, cây cao ≤ 30 cm |
Đồng/ha |
6.204.000 |
|
Mới trồng, cây cao > 30cm đến 50 cm |
Đồng/ha |
9.768.000 |
|
Cây cao > 50 cm đến < 1 m |
Đồng/ha |
30.360.000 |
|
Cây cao ≥ 1m |
Đồng/ha |
41.580.000 |
|
Sắp ra quả |
Đồng/ha |
207.900.000 |
|
Đã ra quả |
Đồng/ha |
344.520.000 |
32 |
Khế và các loại cây ăn quả khác |
|
|
|
Mới trồng |
Đồng/cây |
7.500 |
|
Cây cao ≥ 1 m |
Đồng/cây |
35.200 |
|
Sắp ra quả |
Đồng/cây |
115.500 |
|
Đã ra quả |
Đồng/cây |
211.200 |
33 |
Bầu, bí, mướp.... |
|
|
|
Loại mới trồng |
Đồng/bụi |
5.800 |
|
Sắp ra quả |
Đồng/bụi |
19.700 |
|
Đã ra quả |
Đồng/bụi |
32.300 |
34 |
Cây ớt |
|
|
34.1 |
Trồng phân tán |
|
|
|
Loại mới trồng |
đồng/cây |
3.000 |
|
Loại sắp có quả |
đồng/cây |
6.500 |
|
Loại có quả |
đồng/cây |
9.500 |
34.2 |
Trồng tập trung (diện tích 100 m2 trở lên; 5 cây/m2) |
|
|
|
Loại mới trồng |
đồng/m2 |
8.600 |
|
Loại sắp có quả |
đồng/ m2 |
17.000 |
|
Loại có quả |
đồng/m2 |
27.000 |
35 |
Cà chua |
|
|
35.1 |
Trồng phân tán |
|
|
|
Loại mới trồng |
đồng/cây |
2.500 |
|
Loại sắp thu hoạch |
đồng/cây |
10.500 |
|
Loại đang thu hoạch |
đồng/cây |
17.500 |
35.2 |
Trồng tập trung (diện tích 100 m2 trở lên; 3 cây/m2) |
|
|
|
Loại mới trồng |
đồng/m2 |
7.500 |
|
Loại sắp thu hoạch |
đồng/m2 |
30.000 |
|
Loại đang thu hoạch |
đồng/m2 |
50.000 |
36 |
Cây Sim |
|
|
36.1 |
Loại trồng phân tán |
|
|
|
Loại mới trồng (dưới 1 năm) |
đồng/bụi |
90.000 |
|
Loại trồng dưới 3 năm (Từ trên 1 năm đến 3 năm) |
đồng/bụi |
120.000 |
|
Loại trồng trên 3 năm |
đồng/bụi |
150.000 |
36.2 |
Loại trồng tập trung (Mật độ trồng tối đa: 4.000 cây/ha) |
|
|
|
Loại mới trồng (dưới 1 năm) |
đồng/ha |
360.000.000 |
|
Loại trồng dưới 3 năm (Từ trên 1 năm đến 3 năm) |
đồng/ha |
480.000.000 |
|
Loại trồng trên 3 năm |
đồng/ha |
600.000.000 |
|
CÂY LƯƠNG THỰC, RAU MÀU CÁC LOẠI |
|
0 |
37 |
Kê, mè, đậu....sắp thu hoạch |
Đồng/m2 |
8.200 |
38 |
Sắn (4 gốc/1m2) |
Đồng/m2 |
5.800 |
39 |
Sắn dây |
Đồng/m2 |
53.000 |
40 |
Rau các loại |
Đồng/m2 |
8.200 |
41 |
Rau thơm các loại |
Đồng/m2 |
19.700 |
42 |
Đền bù lúa giống đã gieo, sạ |
Đồng/m2 |
1.700 |
43 |
Sả |
|
|
43.1 |
Trồng phân tán |
|
|
|
Bụi dưới 10 tẻ |
Đồng/bụi |
6.900 |
|
Bụi trên 10 tẻ |
Đồng/bụi |
8.200 |
43.2 |
Trồng tập trung (diện tích 50m2 trở lên; 5 bụi/m2) |
Đồng/m2 |
30.000 |
44 |
Khoai lang, môn, gừng, nghệ, cỏ trồng chăn nuôi.... |
Đồng/m2 |
5.800 |
45 |
Sen |
Đồng/m2 |
13.900 |
|
CÂY BÓNG MÁT, CÂY CẢNH (cây trồng dưới đất) |
|
|
46 |
Hàng rào cây xanh |
|
|
|
Hàng rào cây xanh trồng bình thường |
Đồng/m |
17.400 |
|
Hàng rào cây xanh có tạo hình |
Đồng/m |
46.200 |
47 |
Sung, đào, ngọc lan, liễu...(và các loài cây tương tự) |
|
|
|
Loại mới trồng cây cao ≤ 50 cm |
Đồng/cây |
16.200 |
|
Loại Φ ≤ 10 cm |
Đồng/cây |
47.300 |
|
Loại Φ > 10 cm đến Φ ≤ 15 cm |
Đồng/cây |
106.300 |
|
Loại Φ > 15 cm |
Đồng/cây |
159.500 |
48 |
Cây hoa ngắn ngày các loại (cúc, vạn thọ, đồng tiền, mào gà ) |
|
|
|
Mới trồng |
Đồng/bụi |
3.000 |
|
Sắp có hoa |
Đồng/bụi |
6.500 |
|
Đang có hoa |
Đồng/bụi |
18.300 |
49 |
Mai cảnh |
|
|
|
Mới trồng |
Đồng/cây |
25.300 |
|
Mai cao ≤ 50 cm |
Đồng/cây |
45.000 |
|
Mai cao > 50 cm đến ≤ 1 m |
Đồng/cây |
52.000 |
|
Mai cao > 1m |
Đồng/cây |
70.400 |
|
Mai đường kính gốc 5 - 10 cm |
Đồng/cây |
408.000 |
|
Mai đường kính gốc trên 10cm |
Đồng/cây |
1.067.000 |
50 |
Thiên tuế, Vạn tuế |
|
|
50.1 |
Trồng phân tán |
|
|
|
Cây mới trồng, chưa có thân (phần nhô trên mặt đất) |
Đồng/bụi |
75.000 |
|
Cây đã có thân, chiều cao thân ≤ 20 cm. |
Đồng/bụi |
110.000 |
|
Cây đã có thân, chiều cao thân > 20cm - 50 cm. |
Đồng/bụi |
177.000 |
|
Cây đã có thân, chiều cao thân > 50 - 70cm |
Đồng/bụi |
451.000 |
|
Cây đã có thân, chiều cao thân > 70cm |
Đồng/bụi |
564.000 |
50.2 |
Trồng tập trung (mật độ 2.000 - 2.500 cây/ha) |
|
|
|
Cây mới trồng, chưa có thân (phần nhô trên mặt đất) |
|
132.000.000 |
|
Cây đã có thân, chiều cao thân ≤ 20 cm. |
Đồng/ha |
193.600.000 |
|
Cây đã có thân, chiều cao thân > 20cm - 50 cm. |
Đồng/ha |
311.696.000 |
|
Cây đã có thân, chiều cao thân > 50 - 70cm |
Đồng/ha |
793.760.000 |
|
Cây đã có thân, chiều cao thân > 70cm |
Đồng/ha |
993.168.000 |
51 |
Mưng, sanh, si, tùng, bách tán, đa, đề, lội... và các loài cây thân gỗ tương tự dụng để trồng làm bóng mát, cây cảnh tương tự |
|
|
|
Nếu trồng thành hàng rào thì thực hiện theo Mục 46 |
|
|
51.1 |
Trồng phân tán |
|
|
|
Loại mới trồng từ hạt |
Đồng/cây |
22.000 |
|
Loại mới trồng dâm cành <1 năm |
Đồng/cây |
27.500 |
|
Loại mới trồng từ cây non |
Đồng/cây |
70.400 |
|
Loại cao 2m Φ ≤ 10 cm |
Đồng/cây |
479.600 |
|
Loại Φ > 10 cm đến ≤ 30 cm |
Đồng/cây |
886.600 |
|
Loại Φ > 30 cm |
Đồng/cây |
1.234.000 |
51.2 |
Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha) |
|
|
|
Loại mới trồng từ hạt |
Đồng/ha |
22.000.000 |
|
Loại mới trồng dâm cành <1 năm |
Đồng/ha |
27.500.000 |
|
Loại mới trồng từ cây non |
Đồng/ha |
70.400.000 |
|
Loại cao 2m Φ ≤ 10 cm |
Đồng/ha |
479.600.000 |
|
Loại Φ > 10 cm đến ≤ 30 cm |
Đồng/ha |
886.600.000 |
|
Loại Φ > 30 cm |
Đồng/ha |
1.234.200.000 |
|
Riêng si: giá giảm 50% mức giá trên |
|
|
52 |
Cau cảnh (cau phú quý, cau Hawai) |
|
|
52.1 |
Trồng phân tán |
|
|
|
Loại có < 3 cây/bụi, chiều cao < 2m |
Đồng/bụi |
44.000 |
|
Loại có < 3 cây, chiều cao ≥ 2m |
Đồng/bụi |
66.000 |
|
Loại bụi > 3 cây, chiều cao ≤ 2m |
Đồng/bụi |
159.500 |
|
Loại bụi > 3 cây, chiều cao > 2m |
Đồng/bụi |
315.700 |
52.2 |
Trồng tập trung (mật độ 2000-2200 cây/ha) |
|
|
|
Loại mới trồng < 1 năm, bụi ≤ 3 cây |
Đồng/ha |
77.440.000 |
|
Loại mới trồng < 1 năm, bụi > 3 cây |
Đồng/ha |
116.160.000 |
|
Loại mới trồng > năm, bụi ≤ 3 cây |
Đồng/ha |
280.720.000 |
|
Loại mới trồng > năm, bụi > 3 cây |
Đồng/ha |
555.632.000 |
53 |
Cau vua |
|
|
|
Loại mới trồng |
Đồng/cây |
66.000 |
|
Loại Φ < 20 cm |
Đồng/cây |
275.000 |
|
Loại 20 cm ≤ Φ ≤ 40 cm |
Đồng/cây |
440.000 |
|
Loại Φ > 40 cm |
Đồng/cây |
770.000 |
54 |
Ngâu (nếu trồng thành hàng rào thì thực hiện theo Mục 46) |
|
|
|
Loại cây cao < 1m |
Đồng/cây |
43.000 |
|
Loại cây cao từ 1m trở lên |
Đồng/cây |
61.600 |
55 |
Các loại cây cảnh trồng dạng bụi: Hồng, đinh lăng, nguyệt quế ...... |
|
|
|
Loại mới trồng |
Đồng/bụi |
9.000 |
|
Trồng < 1 năm (cao dưới 0,5m) |
Đồng/bụi |
18.500 |
|
Trồng ≥ 1 năm (cao ≥ 0,5m) |
Đồng/bụi |
26.400 |
56 |
Các loại cây cảnh trồng đường viền, trồng thảm |
|
|
|
Cỏ Nhật Bản |
Đồng/m2 |
55.000 |
|
Hoa lá, Sam cảnh |
Đồng/m2 |
34.700 |
|
Hoa mười giờ |
Đồng/m2 |
34.700 |
57 |
Các loại cây bóng mát: Bàng, phượng, bằng lăng, hoa sữa, ngô đồng.... |
|
|
|
Loại mới trồng cây con |
Đồng/cây |
12.800 |
|
Loại mới trồng cây cao ≤ 1m |
Đồng/cây |
32.400 |
|
Loại cao > 1m đến dưới 2 năm |
Đồng/cây |
46.000 |
|
Loại trồng ≥ 2 năm đến dưới 4 năm |
Đồng/cây |
142.000 |
|
Loại trồng ≥ 4 năm |
Đồng/cây |
177.000 |
58 |
Cây xà cừ |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
38.500 |
|
Φ > 2cm đến Φ ≤ 5cm |
Đồng/cây |
72.000 |
|
Φ > 5cm đến Φ ≤ 10cm |
Đồng/cây |
97.000 |
|
Φ > 10cm đến Φ ≤ 15cm |
Đồng/cây |
134.000 |
|
Φ > 15cm đến Φ ≤ 25cm |
Đồng/cây |
180.000 |
|
Φ > 25cm đến Φ ≤ 35cm |
Đồng/cây |
241.000 |
|
Φ > 35cm |
Đồng/cây |
289.000 |
59 |
Cây Jatropha |
|
|
|
Cây trồng bằng cây giống, trồng tập trung với mật độ từ 2.000 - 2.500 cây/ha, thời gian trồng dưới 3 năm. |
Đồng/cây |
90.000 |
|
Cây trồng bằng cây giống, trồng tập trung với mật độ từ 2.000 - 2.500cây/ha, thời gian trồng từ 3 năm trở lên |
Đồng/cây |
145.000 |
|
Cây trồng phân tán, trồng làm hàng rào |
Đồng/m |
32.000 |
60 |
Cây gỗ Katu thời gian trồng từ 3 năm trở lên |
đồng/cây |
243.000 |
61 |
Cây thuốc nam, thuốc bắc các loại (Ngãi cứu, diệp hạ châu (chó đẻ)...) |
Đồng/m2 |
27.000 |
62 |
Cây ươm giống (cây mưng) |
|
|
|
- Loại có đóng bầu |
Đồng/cây |
5.000 |
|
- Loại không đóng bầu |
Đồng/cây |
1.700 |
|
|
||
1 |
Cá nuôi trong ao hồ |
|
|
|
Cá nuôi trong ao hồ nước ngọt |
Đồng/m2 |
6.900 |
|
Cá nuôi trong ao hồ mặn lợ |
Đồng/m2 |
11.000 |
2 |
Tôm, của, ngao, sò, ốc nuôi trong ao hồ |
|
|
|
Nuôi thâm canh từ 1 - 2 tháng |
Đồng/m2 |
12.000 |
|
Nuôi thâm canh > 2 tháng |
Đồng/m2 |
9.700 |
|
Nuôi bán thâm canh từ 1 - 2 tháng |
Đồng/m2 |
9.200 |
|
Nuôi bán thâm canh > 2 tháng |
Đồng/m2 |
7.700 |
|
|
||
1 |
Mộ đất ≤ 3 năm (chưa cải táng) |
Đồng/mộ |
17.630.000 |
2 |
Mộ đất chôn > 3 năm (chưa cải táng) |
Đồng/mộ |
9.549.000 |
3 |
Mộ đất chôn > 3 năm (đã cải táng) |
Đồng/mộ |
4.774.000 |
4 |
Mộ xây đơn giản |
|
|
4.1 |
≤ 3 năm (chưa cải táng) |
Đồng/mộ |
19.940.000 |
4.2 |
> 3 năm chưa cải táng |
Đồng/mộ |
11.858.000 |
4.3 |
> 3 năm đã cải táng |
Đồng/mộ |
7.217.000 |
5 |
Mộ sa sẩy |
Đồng/mộ |
4.500.000 |
6 |
Trường hợp lăng, mộ xây kết cấu đặc biệt thì căn cứ vào chi phí thực tế để xác định mức bồi thường cho phù hợp |
|
|
|
|
||
1 |
Di chuyển trong khuôn viên |
Đồng/hộ |
4.235.000 |
2 |
Di chuyển trong nội xã |
Đồng/hộ |
6.413.000 |
3 |
Di chuyển trong nội huyện |
Đồng/hộ |
10.648.000 |
4 |
Di chuyển trong nội tỉnh |
Đồng/hộ |
12.705.000 |