ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2179/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 05 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT BỊ THU
HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và PTNT và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình Liên Sở số 2510/TTr-LS,
ngày 20 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá bồi
thường, hỗ trợ các loại cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, gồm:
- Bảng giá cây ăn quả, cây công nghiệp.
- Bảng giá cây lấy gỗ.
- Bảng giá cây cảnh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại
Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc bồi thường đối với cây trồng.
Điều 3. Nguyên tắc
xác định giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng
1. Thực hiện theo điều 90 của Luật Đất
đai năm 2013, cụ thể:
a) Đối với cây lâu năm: mức bồi thường
được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm
thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
- Với cây ăn quả, cây công nghiệp: vận
dụng Thông tư liên tịch số 17/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 22/4/2015 giữa Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp xác định
giá trị rừng trồng, vườn cây để sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu
quả hoạt động của các Công ty nông, lâm nghiệp và sử dụng định mức kinh tế kỹ
thuật được ban hành theo Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/10/2009 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT ban hành các định mức tạm thời áp dụng cho các chương
trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư để tính giá trị hiện có của vườn cây trên
01 ha, sau đó chia số cây có trong 01 ha theo định mức nhằm xác định giá trị 01
cây cây ăn quả, cây công nghiệp giai đoạn xây dựng cơ bản và giai đoạn kinh
doanh để xác định giá bồi thường.
- Với cây lấy gỗ: căn cứ theo Thông
tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định
phương pháp định giá rừng, khung giá rừng, các định mức kinh tế kỹ thuật được sử
dụng để tính toán các chi phí theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BNNPTNT ngày
06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật
trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng; Thông tư số
15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn một số
nội dung quản lý công trình lâm sinh để tính giá bồi thường đối với cây lấy gỗ
tập trung và phân tán ở giai đoạn xây dựng cơ bản và giai đoạn kinh doanh.
b) Đối với cây cảnh, cây xanh: là đối
tượng cây trồng không có các định mức kinh tế kỹ thuật. Tuy nhiên, đây là những
cây thường gặp trong quá trình giải phóng mặt bằng. Vì vậy, trên cơ sở khảo sát
mức đầu tư, chăm sóc và giá giống, vật tư nông nghiệp ban đầu để trồng các loại
cây cảnh, cây xanh nhằm xây dựng giá hỗ trợ cây cảnh, cây xanh.
2. Đối với các loại cây trồng không
có trong bảng giá kèm theo Quyết định này, tùy theo từng loại cây, giá trị của
loại cây đó, Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng áp dụng giá của cây cùng
loại và có giá trị tương đương có trong bảng giá.
3. Đối với cây hàng năm: mức bồi thường
cụ thể do Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định tại thời điểm thu hồi
đất và được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của
vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề
của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
Việc xác định cây trồng chính tại địa
phương do địa phương thực hiện, theo quy định của pháp luật về trồng trọt; giá
trung bình tính bồi thường đối với cây hàng năm được xác định tại thời điểm cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất do Hội đồng bồi thường,
giải phóng mặt bằng thực hiện; năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền
kề của cây trồng chính tại địa phương do Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với
ngành thống kê địa phương xác định và công bố vào tháng 01 hàng năm làm cơ sở để
xác định mức bồi thường đối với cây hàng năm tại thời điểm thu hồi đất.
Điều 4. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
ký.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc về giá bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng trên đất bị
thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa thì các địa phương
và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có văn bản gửi Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- TT HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa;
- Lưu: VT, CN, KN, HT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hữu Hoàng
|
BẢNG GIÁ
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT BỊ THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2179/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Bảng giá cây
ăn quả, cây công nghiệp
Đơn vị
tính: 1.000đ
TT
|
Cây
trồng
|
ĐVT
|
Cây
ở thời kỳ xây dựng cơ bản
|
Cây
đến thời kỳ thu hoạch
|
1
năm
|
2
năm
|
3
năm
|
4
năm
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
1
|
Thanh long
|
Bụi
|
55
|
65
|
85
|
-
|
230
|
190
|
150
|
2
|
Chuối
|
Cây
|
40
|
-
|
-
|
-
|
125
|
105
|
85
|
3
|
Dừa bung
|
Cây
|
85
|
120
|
160
|
200
|
540
|
450
|
360
|
4
|
Cam, Quýt, Chanh, Sabôchê
|
Cây
|
76
|
105
|
148
|
188
|
395
|
330
|
260
|
5
|
Bưởi
|
Cây
|
125
|
190
|
265
|
355
|
695
|
580
|
460
|
6
|
Nhãn
|
Cây
|
80
|
130
|
210
|
310
|
590
|
490
|
395
|
7
|
Vải
|
Cây
|
125
|
175
|
300
|
380
|
680
|
565
|
450
|
8
|
Xoài ghép
|
Cây
|
121
|
188
|
283
|
404
|
2.110
|
1.755
|
1.404
|
9
|
Mít
|
Cây
|
105
|
200
|
255
|
300
|
590
|
490
|
390
|
10
|
Sầu riêng
|
Cây
|
245
|
380
|
515
|
690
|
4.035
|
3.360
|
2.690
|
11
|
Điều
|
Cây
|
105
|
155
|
225
|
330
|
510
|
430
|
345
|
12
|
Vú sữa
|
Cây
|
75
|
105
|
150
|
190
|
695
|
580
|
465
|
13
|
Táo
|
Cây
|
76
|
105
|
-
|
-
|
345
|
290
|
230
|
14
|
Mận
|
Cây
|
70
|
100
|
145
|
185
|
545
|
455
|
365
|
15
|
Ổi
|
Cây
|
75
|
101
|
145
|
-
|
210
|
175
|
140
|
16
|
Cà phê
|
Cây
|
80
|
110
|
135
|
-
|
250
|
210
|
165
|
17
|
Tiêu
|
Nọc
|
50
|
65
|
85
|
-
|
580
|
485
|
390
|
18
|
Mãng cầu
|
Cây
|
105
|
215
|
310
|
400
|
695
|
580
|
460
|
19
|
Đu đủ
|
Cây
|
58
|
-
|
-
|
-
|
115
|
95
|
76
|
20
|
Bơ
|
Cây
|
180
|
270
|
362
|
-
|
820
|
685
|
550
|
21
|
Dừa xiêm
|
Cây
|
220
|
350
|
520
|
690
|
1.230
|
1.020
|
820
|
22
|
Chôm chôm
|
Cây
|
240
|
385
|
550
|
760
|
1.215
|
1.010
|
810
|
23
|
Sơ ri
|
Cây
|
68
|
100
|
160
|
-
|
320
|
265
|
210
|
24
|
Dứa
|
Cây
|
7
|
9
|
-
|
-
|
17
|
14
|
11
|
25
|
Bồ kết
|
Cây
|
40
|
64
|
89
|
119
|
300
|
249
|
199
|
26
|
Bồ quân
|
Cây
|
30
|
40
|
60
|
80
|
192
|
160
|
128
|
27
|
Ca cao
|
Cây
|
40
|
70
|
85
|
115
|
234
|
195
|
156
|
28
|
Cau
|
Cây
|
30
|
40
|
60
|
80
|
204
|
170
|
136
|
29
|
Chùm ruột, chùm ngay
|
Cây
|
15
|
24
|
34
|
46
|
133
|
111
|
90
|
30
|
Cóc
|
Cây
|
60
|
80
|
95
|
110
|
324
|
270
|
216
|
31
|
Dâu tằm
|
Cây
|
15
|
35
|
-
|
-
|
132
|
110
|
88
|
32
|
Gòn
|
Cây
|
20
|
25
|
32
|
41
|
96
|
80
|
64
|
33
|
Khế
|
Cây
|
80
|
100
|
125
|
145
|
234
|
195
|
156
|
34
|
Lựu
|
Cây
|
140
|
164
|
192
|
222
|
340
|
282
|
225
|
35
|
Me
|
Cây
|
60
|
80
|
105
|
125
|
348
|
290
|
232
|
36
|
Nhàu
|
Cây
|
15
|
35
|
-
|
-
|
132
|
110
|
88
|
37
|
Ôma
|
Cây
|
10
|
28
|
-
|
-
|
110
|
93
|
75
|
38
|
Trầu không
|
Bụi
|
15
|
60
|
-
|
-
|
216
|
180
|
144
|
39
|
Sa kê
|
Cây
|
50
|
75
|
103
|
135
|
540
|
450
|
360
|
40
|
Tre (giống tre nhà)
|
Cây
|
11
|
17
|
27
|
32
|
84
|
70
|
56
|
41
|
Tre vàng, trẩy, tầm vông
|
Cây
|
8
|
12
|
-
|
-
|
41
|
35
|
28
|
42
|
Tre lấy măng
|
Cây
|
73
|
85
|
-
|
-
|
210
|
175
|
140
|
43
|
Trúc
|
Bụi
|
13
|
19
|
-
|
-
|
66
|
55
|
44
|
Đối với cây xoài hạt, măng cụt
|
Đơn
vị tính: 1.000đ
|
TT
|
Cây
trồng
|
ĐVT
|
Cây
ở thời kỳ xây dựng cơ bản
|
Cây
đến thời kỳ thu hoạch
|
1
năm
|
2
năm
|
3
năm
|
4
năm
|
5
năm
|
6
năm
|
7
năm
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
1
|
Xoài hạt
|
Cây
|
84
|
150
|
250
|
365
|
485
|
605
|
725
|
6.640
|
5.530
|
4.430
|
2
|
Măng cụt
|
Cây
|
180
|
265
|
365
|
490
|
620
|
750
|
880
|
1.760
|
1.470
|
1.175
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Giá cây trồng 1 năm được
áp dụng đối với cây trồng từ dưới 1 năm đến 1 năm tuổi; Giá cây trồng 2 năm được
áp dụng đối với cây trồng từ trên 1 năm đến 2 năm tuổi; Giá cây trồng 3 năm được
áp dụng đối với cây trồng từ trên 2 năm đến 3 năm tuổi; Giá cây trồng 4 năm được
áp dụng đối với cây trồng từ trên 3 năm đến 4 năm tuổi; tương tự đối với tuổi
cây các năm tiếp theo.
Cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm
được chia 2 thời kỳ: xây dựng cơ bản và thời kỳ thu hoạch. Cây trồng đến thời kỳ
thu hoạch được chia làm 3 loại: A, B, và C được quy định như sau:
+ Loại A: Là cây đã cho thu hoạch ổn
định, có năng suất cao.
+ Loại B: Là cây đã cho thu hoạch ổn
định, có năng suất trung bình.
+ Loại C: Là cây mới bắt đầu có trái,
có năng suất chưa ổn định hoặc cây có năng suất thấp.
Đối với cây ăn quả lâu năm trồng tập
trung: Số lượng cây được bồi thường, hỗ trợ theo thực tế nhưng tối đa không vượt
quá mật độ cây theo định mức kinh tế kỹ thuật hoặc quy trình kỹ thuật.
Bảng mật độ cây ăn quả, cây công nghiệp
trồng tập trung:
STT
|
Loại
cây trồng
|
ĐVT
|
Mật
độ cây/ha
|
Cây trồng từ hạt (hoặc bụi)
|
Cây chiết, ghép
|
1
|
Bơ
|
Cây
|
200
|
200
|
2
|
Bưởi
|
Cây
|
350
|
500
|
3
|
Cà phê
|
Cây
|
1.100
|
|
4
|
Cam
|
Cây
|
500
|
1.200
|
5
|
Chanh
|
Cây
|
500
|
1.200
|
6
|
Chôm chôm
|
Cây
|
200
|
210
|
7
|
Chuối
|
Bụi
|
2.000
|
|
8
|
Điều
|
Cây
|
200
|
250
|
9
|
Đu đủ
|
Cây
|
2.000
|
|
10
|
Dừa
|
Cây
|
156
|
|
11
|
Hồ tiêu
|
Nọc
|
|
5.400
|
12
|
Măng cụt
|
Cây
|
|
200
|
13
|
Nhãn
|
Cây
|
150
|
400
|
14
|
Vải
|
Cây
|
150
|
400
|
15
|
Nho
|
Gốc
|
|
2.000
|
16
|
Ổi
|
Cây
|
|
1.000
|
17
|
Sabôchê
|
Cây
|
150
|
300
|
18
|
Sầu riêng
|
Cây
|
200
|
200
|
19
|
Táo
|
Cây
|
|
1.200
|
20
|
Thanh Long
|
Bụi
|
|
3.330
|
21
|
Vú sữa
|
Cây
|
120
|
200
|
22
|
Xoài
|
Cây
|
50
|
400
|
23
|
Mít
|
Cây
|
|
400
|
24
|
Mận
|
Cây
|
|
400
|
2. Bảng giá cây
lấy gỗ
2.1 Bảng giá cây lấy gỗ phân tán
Đơn vị
tính: đồng/cây
TT
|
Loại cây
|
ĐVT
|
Cây ở thời kỳ xây dựng cơ bản
|
Cây đến thời kỳ thu hoạch
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5
|
Năm 4
|
Năm 5
|
Năm 6
|
Năm 7
|
Năm 8
|
Năm 9
|
Năm 10
|
Năm 11 trở đi
|
1
|
Keo lá tràm
|
Cây
|
18.034
|
25.866
|
32.246
|
-
|
-
|
70.176
|
74.955
|
87.559
|
93.410
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Bạch đàn
|
Cây
|
18.260
|
26.259
|
32.667
|
-
|
-
|
68.272
|
72.912
|
77.855
|
83.076
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Keo lai
giâm hom
|
Cây
|
18.117
|
25.954
|
32.339
|
|
|
69.774
|
74.520
|
74.296
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Thông
|
Cây
|
25.473
|
37.700
|
50.433
|
58.780
|
67.668
|
-
|
-
|
184.035
|
196.365
|
209.499
|
217.825
|
238.383
|
290.306
|
5
|
Sao đen
|
Cây
|
53.286
|
78.094
|
103.672
|
121.622
|
140.740
|
-
|
-
|
246.373
|
263.172
|
281.061
|
300.114
|
320.407
|
391.136
|
6
|
Dầu con rái
|
Cây
|
53.352
|
78.164
|
103.746
|
121.702
|
140.826
|
-
|
-
|
250.713
|
267.831
|
286.059
|
305.474
|
326.150
|
398.221
|
Cây lấy gỗ năm được chia 2 thời kỳ: xây
dựng cơ bản và thời kỳ thu hoạch (sau thời kỳ xây dựng cơ bản).
2.2 Bảng giá cây lấy gỗ tập trung
STT
|
Loài
cây
|
ĐVT
|
Đơn
giá (triệu đồng)
|
I
|
Rừng trong thời kỳ xây dựng cơ bản
|
ha
|
|
1
|
Keo lá tràm
|
|
|
|
Rừng trồng năm thứ 1
|
ha
|
36,067
|
|
Rừng trồng năm thứ 2
|
ha
|
51,732
|
|
Rừng trồng năm thứ 3
|
ha
|
64,492
|
2
|
Bạch đàn
|
|
|
|
Rừng trồng năm thứ 1
|
ha
|
36,519
|
|
Rừng trồng năm thứ 2
|
ha
|
52,518
|
|
Rừng trồng năm thứ 3
|
ha
|
65,334
|
3
|
Keo lai giâm hom
|
|
|
|
Rừng trồng năm thứ 1
|
ha
|
36,233
|
|
Rừng trồng năm thứ 2
|
ha
|
51,907
|
|
Rừng trồng năm thứ 3
|
ha
|
64,678
|
4
|
Thông
|
|
|
|
Rừng trồng năm thứ 1
|
ha
|
28,275
|
|
Rừng trồng năm thứ 2
|
ha
|
41,847
|
|
Rừng trồng năm thứ 3
|
ha
|
55,981
|
|
Rừng trồng năm thứ 4
|
ha
|
65,246
|
|
Rừng trồng năm thứ 5
|
ha
|
75,112
|
5
|
Sao đen
|
|
|
|
Rừng trồng năm thứ 1
|
ha
|
26,643
|
|
Rừng trồng năm thứ 2
|
ha
|
39,047
|
|
Rừng trồng năm thứ 3
|
ha
|
51,836
|
|
Rừng trồng năm thứ 4
|
ha
|
60,811
|
|
Rừng trồng năm thứ 5
|
ha
|
70,370
|
6
|
Dầu con rái
|
|
|
|
Rừng trồng năm thứ 1
|
ha
|
26,676
|
|
Rừng trồng năm thứ 2
|
ha
|
39,082
|
|
Rừng trồng năm thứ 3
|
ha
|
51,873
|
|
Rừng trồng năm thứ 4
|
ha
|
60,851
|
|
Rừng trồng năm thứ 5
|
ha
|
70,413
|
II
|
Rừng sau thời gian xây dựng cơ bản
|
|
|
1
|
Keo lá tràm
|
|
|
|
Rừng trồng năm 4
|
ha
|
140,353
|
|
Rừng trồng năm 5
|
ha
|
149,909
|
|
Rừng trồng năm 6
|
ha
|
175,118
|
|
Rừng trồng năm 7
|
ha
|
186,820
|
2
|
Bạch đàn
|
|
|
|
Rừng trồng năm 4
|
ha
|
136,543
|
|
Rừng trồng năm 5
|
ha
|
145,824
|
|
Rừng trồng năm 6
|
ha
|
155,710
|
|
Rừng trồng năm 7
|
ha
|
166,151
|
3
|
Keo lai giâm hom
|
|
|
|
Rừng trồng năm 4
|
ha
|
139,548
|
|
Rừng trồng năm 5
|
ha
|
149,040
|
|
Rừng trồng năm 6
|
ha
|
148,591
|
4
|
Thông
|
|
|
|
Rừng trồng năm 6
|
ha
|
204,278
|
|
Rừng trồng năm 7
|
ha
|
217,966
|
|
Rừng trồng năm 8
|
ha
|
232,544
|
|
Rừng trồng năm 9
|
ha
|
241,786
|
|
Rừng trồng năm 10
|
ha
|
264,605
|
|
Rừng trồng năm 11 đến năm 15
|
ha
|
322,240
|
-
|
Rừng trồng trên 15 năm (*)
|
ha
|
Quy định
riêng
|
5
|
Sao đen
|
|
|
|
Rừng trồng năm 6
|
ha
|
123,187
|
|
Rừng trồng năm 7
|
ha
|
131,586
|
|
Rừng trồng năm 8
|
ha
|
140,531
|
|
Rừng trồng năm 9
|
ha
|
150,057
|
|
Rừng trồng năm 10
|
ha
|
160,204
|
|
Rừng trồng năm 11 đến năm 15
|
ha
|
195,568
|
-
|
Rừng trồng trên 15 năm (*)
|
ha
|
Quy định
riêng
|
6
|
Dầu con rái
|
|
|
|
Rừng trồng năm 6
|
ha
|
105,264
|
|
Rừng trồng năm 7
|
ha
|
112,498
|
|
Rừng trồng năm 8
|
ha
|
120,202
|
|
Rừng trồng năm 9
|
ha
|
128,408
|
|
Rừng trồng năm 10
|
ha
|
137,146
|
|
Rừng trồng năm 11 đến năm 15
|
ha
|
167,606
|
-
|
Rừng trồng trên 15 năm (*)
|
ha
|
Quy định
riêng
|
(*) Quy định riêng đối với các
loài cây: Thông, Sao đen, Dầu con rái như sau:
Rừng trồng từ năm thứ 16 trở đi, Hội đồng
bồi thường xác định trữ lượng rừng (m3/ha) tại thời điểm kiểm kê đối
chiếu với giá rừng trồng tại bảng 2.3 để xác định giá bồi thường.
Ghi chú: Giá cây trồng năm 1 được
áp dụng đối với cây trồng từ dưới 1 năm đến 1 năm tuổi; Giá cây trồng năm 2 được
áp dụng đối với cây trồng từ trên 1 năm đến 2 năm tuổi; Giá cây trồng năm 3 được
áp dụng đối với cây trồng từ trên 2 năm đến 3 năm tuổi; Giá cây trồng năm 4 được
áp dụng đối với cây trồng từ trên 3 năm đến 4 năm tuổi; tương tự đối với tuổi
cây các năm tiếp theo.
2.3 Bảng giá cây lấy gỗ rừng trồng
trên 15 năm
TT
|
Loại
rừng trồng
|
Giá
rừng trồng (triệu đồng)
|
1
|
Loài cây Thông
|
|
-
|
Từ năm 16 trở đi
|
|
+
|
Trữ lượng <40 m3/ha
|
227,93
|
+
|
Trữ lượng 50 m3/ha
|
242,07
|
+
|
Trữ lượng 60 m3/ha
|
256,21
|
+
|
Trữ lượng 70 m3/ha
|
270,36
|
+
|
Trữ lượng 80 m3/ha
|
284,50
|
+
|
Trữ lượng 90 m3/ha
|
298,64
|
+
|
Trữ lượng 100 m3/ha
|
312,78
|
+
|
Trữ lượng 110 m3/ha
|
326,93
|
+
|
Trữ lượng 120 m3/ha
|
341,07
|
+
|
Trữ lượng 130 m3 /ha
|
355,21
|
+
|
Trữ lượng 140 m3/ha
|
369,36
|
+
|
Trữ lượng 150 m3/ha
|
383,50
|
+
|
Trữ lượng 160 m3/ha
|
397,64
|
+
|
Trữ lượng 170 m3/ha
|
411,78
|
+
|
Trữ lượng 180 m3/ha
|
425,93
|
+
|
Trữ lượng 190 m3/ha
|
440,07
|
+
|
Trữ lượng 200 m3/ha
|
454,21
|
+
|
Trữ lượng 220 m3/ha
|
482,50
|
+
|
Trữ lượng 240 m3/ha
|
510,78
|
+
|
Trữ lượng 260 m3/ha
|
539,07
|
+
|
Trữ lượng 280 m3/ha
|
567,35
|
+
|
Trữ lượng 300 m3/ha
|
595,64
|
+
|
Trữ lượng > 300 m3/ha
|
623,92
|
2
|
Loài Sao đen
|
|
-
|
Từ năm 16 trở đi
|
|
+
|
Trữ lượng <40 m3/ha
|
188,43
|
+
|
Trữ lượng 50 m3/ha
|
195,31
|
+
|
Trữ lượng 60 m3/ha
|
202,19
|
+
|
Trữ lượng 70 m3/ha
|
209,07
|
+
|
Trữ lượng 80 m3/ha
|
215,95
|
+
|
Trữ lượng 90 m3/ha
|
222,83
|
+
|
Trữ lượng 100 m3/ha
|
229,71
|
+
|
Trữ lượng 110 m3/ha
|
236,59
|
+
|
Trữ lượng 120 m3/ha
|
243,47
|
+
|
Trữ lượng 130 m3/ha
|
250,35
|
+
|
Trữ lượng 140 m3/ha
|
257,23
|
+
|
Trữ lượng 150 m3/ha
|
264,11
|
+
|
Trữ lượng 160 m3/ha
|
270,99
|
+
|
Trữ lượng 170 m3/ha
|
277,87
|
+
|
Trữ lượng 180 m3/ha
|
284,75
|
+
|
Trữ lượng 190 m3/ha
|
291,63
|
+
|
Trữ lượng 200 m3/ha
|
298,51
|
+
|
Trữ lượng 220 m3/ha
|
312,27
|
+
|
Trữ lượng 240 m3/ha
|
326,03
|
+
|
Trữ lượng 260 m3/ha
|
339,79
|
+
|
Trữ lượng 280 m3/ha
|
353,55
|
+
|
Trữ lượng 300 m3/ha
|
367,31
|
+
|
Trữ lượng > 300 m3/ha
|
381,07
|
3
|
Loài cây Dầu
|
|
-
|
Từ năm 16 trở đi
|
|
+
|
Trữ lượng <40 m3/ha
|
184,06
|
+
|
Trữ lượng 50 m3/ha
|
189,82
|
+
|
Trữ lượng 60 m3/ha
|
195,58
|
+
|
Trữ lượng 70 m3/ha
|
201,34
|
+
|
Trữ lượng 80 m3/ha
|
207,11
|
+
|
Trữ lượng 90 m3/ha
|
212,87
|
+
|
Trữ lượng 100 m3/ha
|
218,63
|
+
|
Trữ lượng 110 m3/ha
|
224,39
|
+
|
Trữ lượng 120 m3/ha
|
230,16
|
+
|
Trữ lượng 130 m3/ha
|
235,92
|
+
|
Trữ lượng 140 m3/ha
|
241,68
|
+
|
Trữ lượng 150 m3/ha
|
247,44
|
+
|
Trữ lượng 160 m3/ha
|
253,21
|
+
|
Trữ lượng 170 m3/ha
|
258,97
|
+
|
Trữ lượng 180 m3/ha
|
264,73
|
+
|
Trữ lượng 190 m3/ha
|
270,49
|
+
|
Trữ lượng 200 m3/ha
|
276,26
|
+
|
Trữ lượng 220 m3/ha
|
287,78
|
+
|
Trữ lượng 240 m3/ha
|
299,31
|
+
|
Trữ lượng 260 m3/ha
|
310,83
|
+
|
Trữ lượng 280 m3/ha
|
322,36
|
+
|
Trữ lượng 300 m3/ha
|
333,88
|
+
|
Trữ lượng > 300 m3/ha
|
345,41
|
3. Bảng giá cây
cảnh
Đơn vị
tính: đồng/cây
TT
|
LOẠI
CÂY
|
GIÁ
HỖ TRỢ
|
LOẠI
A
|
LOẠI
B
|
LOẠI
C
|
1
|
Bạch hải đường
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
2
|
Bàng, phượng vĩ
|
180.000
|
120.000
|
60.000
|
3
|
Bồ đề
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
4
|
Bông bụt hoa kép
|
120.000
|
80.000
|
40.000
|
5
|
Bông trang, bông lài
|
90.000
|
60.000
|
30.000
|
6
|
Cau cảnh địa phương
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
7
|
Cau sâm banh
|
180.000
|
120.000
|
60.000
|
8
|
Cau vua
|
180.000
|
120.000
|
60.000
|
9
|
Chà là
|
270.000
|
180.000
|
90.000
|
10
|
Chuối hoa pháo
|
120.000
|
80.000
|
40.000
|
11
|
Chuối rẽ quạt
|
240.000
|
160.000
|
80.000
|
12
|
Cọ
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
13
|
Cổ bồng (bầu núi)
|
270.000
|
180.000
|
90.000
|
14
|
Đa, đề
|
270.000
|
180.000
|
90.000
|
15
|
Điệp tàu
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
16
|
Điệp vàng
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
17
|
Đinh lăng, giao, đại tướng quân,
bông giấy
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
18
|
Dong riềng
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
19
|
Dừa cảnh
|
180.000
|
120.000
|
60.000
|
20
|
Dương kim
|
270.000
|
180.000
|
90.000
|
21
|
Giác dụ núi
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
22
|
Hoa anh đào, bằng lăng tím
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
23
|
Hoa quỳnh
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
24
|
Hoa sữa
|
180.000
|
120.000
|
60.000
|
25
|
Hoa thân leo các loại
|
180.000
|
120.000
|
60.000
|
26
|
Hoàng hậu, hoàng anh
|
270.000
|
180.000
|
90.000
|
27
|
Hoàng yến
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
28
|
Huyết dụ
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
29
|
Lộc vừng
|
270.000
|
180.000
|
90.000
|
30
|
Mai
|
270.000
|
180.000
|
90.000
|
31
|
Ngọc lan
|
270.000
|
180.000
|
90.000
|
32
|
Ô môi hoa vàng
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
33
|
Quất, ngũ gia bì
|
180.000
|
120.000
|
60.000
|
34
|
Si, sanh, liễu cảnh
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
35
|
Sứ đại
|
180.000
|
120.000
|
60.000
|
36
|
Sứ nhật
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
37
|
Sung
|
270.000
|
180.000
|
90.000
|
38
|
Thần tài
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
39
|
Thiên tuế
|
270.000
|
180.000
|
90.000
|
40
|
Thiết mộc lan
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
41
|
Tí ngọ, phong lan đất, cỏ cảnh
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
42
|
Trắc bá diệp
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
43
|
Trúc cần câu
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
44
|
Trúc đào hoa nhỏ, lài tây hoa trắng,
ngâu
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
45
|
Trứng cá
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
46
|
Tùng tháp (bách tùng)
|
270.000
|
180.000
|
90.000
|
47
|
Vân môn
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
48
|
Vạn tuế
|
270.000
|
180.000
|
90.000
|
49
|
Bạc đầu
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
50
|
Hoa đắc lộc (đa lộc) đồng/bụi)
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
51
|
Vong nem
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
52
|
Xương rồng cảnh
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng phân loại A, B, C các loại cây cảnh và xác định giá hỗ trợ theo
bảng giá kèm theo.