ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2014/QĐ-UBND
|
Phan
Rang - Tháp Chàm, ngày 27 tháng 02 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH
THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số
91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số
17/2013/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
thông qua quy định mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận;
Thực hiện công văn số 10/HĐND-VP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đính
chính Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân
dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 183/TTr-STP ngày 13 tháng 02 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Quy định mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận; gồm 3 Chương, 06 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đại
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2014
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp
dụng
1. Phạm vi áp dụng:
Các quy định này được áp dụng đối
với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính (TTHC) và cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trên
địa bàn tỉnh;
Quy định này không áp dụng đối với:
- Hoạt động kiểm soát TTHC trong
nội bộ các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố (viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn (viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) hoặc giữa các cơ quan này
với nhau không liên quan đến việc giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức;
- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính, thủ tục thanh tra và TTHC có nội dung
thuộc bí mật Nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng:
- Phòng Kiểm soát TTHC thuộc Sở Tư
pháp;
- Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã khi thực hiện
kiểm soát TTHC.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2. Nội dung chi và mức chi
cụ thể
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Chi cập nhật,
công bố, công khai, kiểm soát chất lượng và duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC
|
|
|
|
a
|
Chi cập nhật
TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
01 thủ tục
|
25.000 đồng/01 thủ tục
|
|
b
|
Chi công bố,
công khai TTHC
|
|
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
2
|
Chi cho ý kiến
đối với TTHC quy định trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của địa
phương
|
01 văn bản
|
150.000 đồng/01 văn bản
|
|
3
|
Chi cho các hoạt
động rà soát độc lập các quy định về TTHC
|
|
|
|
a
|
Chi lập mẫu rà
soát.
|
01 phiếu điều tra
|
- Đến 30 chỉ tiêu: 400.000 đồng/phiếu mẫu được
duyệt;
- Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 600.000
đồng/phiếu mẫu được duyệt;
- Trên 40 chỉ tiêu: 800.000 đồng/phiếu mẫu được
duyệt
|
|
b
|
Chi điền mẫu
rà soát
|
01 phiếu điều tra
|
- Cá nhân:
+ Dưới 30 chỉ tiêu: 25.000 đồng/phiếu
+ Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 30.000
đồng/phiếu
+ Trên 40 chỉ tiêu: 40.000 đồng/phiếu
- Tổ chức:
+ Dưới 30 chỉ tiêu: 50.000 đồng/phiếu
+ Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 75.000
đồng/phiếu
+ Trên 40 chỉ tiêu: 90.000 đồng/phiếu
|
|
4
|
Chi cho các thành
viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về TTHC,
các phương án đơn giản hóa TTHC.
|
|
|
|
a
|
Người chủ trì
cuộc họp.
|
người/buổi
|
120.000 đồng/người/buổi
|
|
b
|
Các thành viên
tham dự họp.
|
người/buổi
|
80.000 đồng/người/buổi
|
|
5
|
Chi thuê chuyên
gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh vực
|
|
|
|
a
|
Thuê theo
tháng
|
01 tháng
|
4.000.000 đồng/người/tháng
|
|
b
|
Thuê chuyên gia
lấy ý kiến theo văn bản
|
01 văn bản
|
300.000 đồng/01 văn bản
|
|
6
|
Báo cáo kết quả
rà soát, đánh giá theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực
|
01 báo cáo
|
- Đối với sở, ban, ngành: 700.000 đồng/01 báo cáo
- Đối với cấp huyện: 500.000 đồng/01 báo cáo
|
theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng
01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
7
|
Chi khen thưởng
cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm
soát TTHC
|
|
Chi theo Quyết định số 75/2012/QĐ-UBND ngày 13
tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
8
|
Chi mua sắm hàng
hóa, dịch vụ…
|
|
Chi theo Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày 06
tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
9
|
Chi tổ chức các
cuộc thi liên quan đến công tác cải cách TTHC
|
|
Chi theo Quyết định số 55/2012/QĐ-UBND ngày 03
tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
10
|
Chi dịch thuật
|
|
Theo quy định hiện hành
|
|
11
|
Chi hỗ trợ cán
bộ, công chức đầu mối làm nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
Ngày làm việc
|
- Tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh, cấp huyện:
20.000 đồng/người/ngày (tất cả ngày làm việc trong tháng);
- Cấp xã: 15.000 đồng/người/ngày (tất cả ngày
làm việc trong tháng);
|
Áp dụng đối với cán bộ, công chức đầu mối làm
nhiệm vụ kiểm soát TTHC đã được phê duyệt
|
12
|
Chi tổ chức hội
nghị; chi các đoàn công tác kiểm tra, giám sát đánh giá tình hình thực hiện
công tác kiểm soát TTHC, trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát
TTHC ở trong nước.
|
|
Chi theo Quyết định số 2255/2010/QĐ-UBND ngày 22
tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
13
|
Chi các đề tài
nghiên cứu khoa học về công tác kiểm soát TTHC
|
|
Chi theo Quyết định số 190/2007/QĐ-UBND ngày 06
tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
14
|
Các nội dung
chi khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát TTHC.
|
|
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
Điều 3. Lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho hoạt động kiểm soát TTHC
1. Lập dự toán kinh
phí: hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình
trong việc kiểm soát TTHC và theo quy định này để lập dự toán kinh phí hoạt
động TTHC tổng hợp chung vào dự toán kinh phí thường xuyên hằng năm của cơ
quan, đơn vị gửi đến cơ quan tài chính, Văn phòng Ủy ban nhân dân, Văn phòng
Hội đồng nhân dân cùng cấp để tổng hợp vào dự toán ngân sách Nhà nước báo cáo
Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân thông qua theo quy định của Luật Ngân
sách Nhà nước.
2. Sử dụng, quản lý và quyết toán
kinh phí:
a) Kinh phí hoạt động kiểm soát
TTHC được phân bổ và quyết toán theo quy định hiện hành. Kinh phí hoạt động
kiểm soát TTHC cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau
tiếp tục sử dụng cho hoạt động kiểm soát TTHC;
b) Việc sử dụng kinh
phí cho hoạt động kiểm soát TTHC phải bảo đảm đủ chứng từ
hợp pháp, hợp lệ theo quy định hiện hành;
c) Kinh phí hoạt động kiểm soát
TTHC thực chi cho nội dung nào
thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách Nhà nước theo quy định
hiện hành.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí bảo đảm
cho việc thực hiện kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh do
ngân sách địa phương bảo đảm.
2. Ngoài kinh phí do
ngân sách Nhà nước bảo đảm, các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để
tăng cường thực hiện kiểm soát TTHC thuộc phạm vi quản lý.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Kinh phí kiểm soát
TTHC do ngân sách Nhà nước bảo đảm và được bố trí trong dự toán
chi thường xuyên hằng năm của cơ quan, đơn vị.
Căn cứ vào dự toán
ngân sách được cấp có thẩm quyền giao; kế hoạch công tác kiểm soát TTHC trong năm, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm bố trí kinh phí để thực hiện hoạt
động kiểm soát TTHC cho phù hợp với tiến độ triển khai nhiệm
vụ, trong phạm vi dự toán ngân sách đã được giao.
2. Những khoản chi
khác cho kiểm soát TTHC phải thực hiện đúng theo Thông
tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và một số văn bản khác có liên quan.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Những nội dung
không quy định trong Quy định này thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm
vụ kiểm soát TTHC thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và một số văn bản khác có liên quan.
2.
Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ kiểm
soát TTHC trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng nội dung, đúng chế
độ chi tiêu tài chính hiện hành và Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị
phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải
quyết./.