Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ thuộc tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu | 22/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/08/2011 |
Ngày có hiệu lực | 29/08/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Lê Tiến Phương |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2011/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 19 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02/8/2010 của Liên Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động Thương binh & Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số chế độ chính sách đối với Dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác Dân quân tự vệ;
Thực hiện Công văn số 524/HĐND-CTHĐ ngày 11/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ;
Theo đề nghị của Liên ngành Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh và Sở Tài chính tại Tờ trình số 640/TTr-QS-TC ngày 08/6/2011;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định về chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ thuộc tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 79/2006/QĐ-UBND ngày 04/10/2006 của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHẾ
ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 22/2011/QĐ-UBND ngày 19/8/2011 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định những chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ như sau:
- Chế độ hỗ trợ ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn khi được huy động làm nhiệm vụ quy định tại điều 8 của Luật Dân quân tự vệ; thực hiện quyết định điều động của cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 44 Luật Dân quân tự vệ;
- Chế độ hỗ trợ tiền ăn cho cán bộ, chiến sĩ bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương trong khi làm nhiệm vụ;
- Chế độ trang phục cho cán bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ;
- Chế độ phụ cấp hàng tháng đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, Thôn đội trưởng;
- Chế độ hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã;
- Chế độ bảo hiểm y tế cho lực lượng dân quân thường trực cấp huyện, xã;
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2011/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 19 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02/8/2010 của Liên Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động Thương binh & Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số chế độ chính sách đối với Dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác Dân quân tự vệ;
Thực hiện Công văn số 524/HĐND-CTHĐ ngày 11/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ;
Theo đề nghị của Liên ngành Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh và Sở Tài chính tại Tờ trình số 640/TTr-QS-TC ngày 08/6/2011;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định về chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ thuộc tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 79/2006/QĐ-UBND ngày 04/10/2006 của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHẾ
ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 22/2011/QĐ-UBND ngày 19/8/2011 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định những chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ như sau:
- Chế độ hỗ trợ ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn khi được huy động làm nhiệm vụ quy định tại điều 8 của Luật Dân quân tự vệ; thực hiện quyết định điều động của cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 44 Luật Dân quân tự vệ;
- Chế độ hỗ trợ tiền ăn cho cán bộ, chiến sĩ bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương trong khi làm nhiệm vụ;
- Chế độ trang phục cho cán bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ;
- Chế độ phụ cấp hàng tháng đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, Thôn đội trưởng;
- Chế độ hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã;
- Chế độ bảo hiểm y tế cho lực lượng dân quân thường trực cấp huyện, xã;
- Phân cấp cụ thể nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách của địa phương;
2. Các chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ không quy định trong quy định này được thực hiện theo quy định của Luật Dân quân tự vệ, Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ và Thông tư Liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02/8/2010 của liên Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động Thương binh & Xã hội - Bộ Nội vụ -Bộ Tài chính.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ nòng cốt.
2. Cán bộ Ban Chỉ huy quân sự xã; Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh, huyện được thành lập theo Quyết định của tỉnh.
3. Cán bộ, chiến sĩ dân quân thường trực sẵn sàng chiến đấu (sau đây gọi chung là dân quân thường trực) đang làm nhiệm vụ thường trực sẵn sàng chiến đấu tại huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn trọng điểm theo Quyết định thành lập của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận.
4. Dân quân tự vệ rộng rãi được huy động làm nhiệm vụ quốc phòng, quân sự theo mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền theo Điều 44 Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009.
Chương II
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ
Điều 3. Chế độ hỗ trợ ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn
1. Đối tượng được trợ cấp ngày công lao động và hỗ trợ tiền ăn:
Cán bộ quản lý chỉ huy đơn vị dân quân các cấp (đại đội, trung đội, tiểu đội, khẩu đội) và chiến sĩ dân quân khi được cấp có thẩm quyền điều động tham gia huấn luyện, hoạt động sẵn sàng chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Định mức trợ cấp ngày công lao động và hỗ trợ tiền ăn:
a) Đối với Dân quân biển: trợ cấp ngày công lao động được tính mỗi ngày bằng hệ số 0,12 so với mức lương tối thiểu chung; hỗ trợ tiền ăn mỗi ngày bằng mức ăn của chiến sĩ hải quân trên tàu cấp một neo đậu tại căn cứ theo quy định của Bộ Quốc phòng.
b) Đối với các lực lượng Dân quân còn lại (trừ Dân quân thường trực): trợ cấp ngày công lao động được tính mỗi ngày bằng hệ số 0,08 so với mức lương tối thiểu chung và hỗ trợ tiền ăn mỗi ngày bằng mức ăn của chiến sĩ bộ binh theo quy định của Bộ Quốc phòng
Điều 4. Chế độ trợ cấp ngày công lao động tăng thêm
Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ, nếu tiếp tục được kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ quy định tại khoản 2 Điều 3, khi được huy động làm nhiệm vụ được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm là 0,04 mức lương tối thiểu chung.
Điều 5. Chế độ hỗ trợ ngày công lao động đối với Dân quân làm nhiệm vụ thường trực sẵn sàng chiến đấu cấp huyện, xã
Dân quân thường trực trong thời gian làm nhiệm vụ thường trực sẵn sàng chiến đấu tại huyện, xã được trợ cấp ngày công lao động mỗi ngày bằng hệ số 0,08 so với mức lương tối thiểu chung; được hưởng các chế độ, chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ.
Điều 6. Chế độ hỗ trợ tiền ăn cho cán bộ, chiến sĩ bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại điều 8 của Luật Dân quân tự vệ; thực hiện quyết định điều động của cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 44 Luật Dân quân tự vệ; nếu cán bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương theo quy định tại Điều 51 Luật Dân quân tự vệ thì được hỗ trợ thêm tiền ăn mỗi ngày bằng mức tiền ăn thêm khi ốm tại trại của chiến sĩ Bộ binh do Bộ Quốc phòng quy định, thời gian được hỗ trợ không quá 30 ngày cho một lần chữa bệnh.
Điều 7. Tiêu chuẩn chế độ trang phục
1. Chế độ trang phục đối với Dân quân làm nhiệm vụ thường trực sẵn sang chiến đấu cấp huyện, xã
a) Dân quân thường trực năm thứ nhất được cấp 18 mặt hàng theo quy định (có bảng kê chi tiết kèm theo Phụ lục 1).
b) Dân quân thường trực năm thứ hai trở đi được cấp 08 mặt hàng theo quy định (có bảng kê chi tiết kèm theo Phụ lục 1).
c) Kinh phí bảo đảm quân trang cho lực lượng Dân quân thường trực sẽ do tỉnh bảo đảm trên cơ sở đề nghị của huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là huyện).
2. Chế độ trang phục đối với các lực lượng Dân quân tự vệ còn lại (trừ Dân quân thường trực):
a) Tiêu chuẩn trang phục: thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 21 Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ (có bảng kê chi tiết kèm theo Phụ lục 2).
b) Trang phục hàng năm của cán bộ, chiến sĩ dân quân sẽ do tỉnh thống nhất bảo đảm cấp phát trên cơ sở đề nghị của huyện, thị xã, thành phố.
c) Đối với trang phục của cán bộ, chiến sĩ tự vệ nòng cốt của Ban Chỉ huy quân sự các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh và cấp huyện: đăng ký mua tại Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh từ kinh phí dự toán chi thường xuyên được giao hàng năm.
Điều 8. Chế độ phụ cấp hàng tháng đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và Thôn đội trưởng
1. Đối tượng được chi trả:
- Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
- Thôn đội trưởng.
2. Mức chi:
- Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã: thực hiện thống nhất theo Quy định của UBND tỉnh về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2010/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
- Thôn đội trưởng: bằng 0,5 mức lương tối thiểu chung.
Điều 9. Chế độ hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội
1. Đối tượng được hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội:
- Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã là người hoạt động không chuyên trách có nhu cầu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trong thời gian giữ chức vụ.
2. Định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội đối với những trường hợp có nhu cầu tham gia: 6% so với mức lương tối thiểu chung.
Điều 10. Chế độ bảo hiểm y tế
1. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thường trực tại huyện, xã, Dân quân thường trực được đơn vị mua bảo hiểm y tế.
2. Kinh phí mua bảo hiểm y tế cho Dân quân thường trực cấp xã do xã đảm bảo.
3. Kinh phí mua bảo hiểm y tế cho Dân quân thường trực cấp huyện do huyện đảm bảo.
Chương III
NGÂN SÁCH BẢO ĐẢM CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH
Điều 11. Nguyên tắc ngân sách bảo đảm
1. Kinh phí bảo đảm các chế độ chính sách cho công tác dân quân tự vệ thực hiện theo phân cấp về nhiệm vụ chi ngân sách đươc quy định tại điều 53, 54, 55 của Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009;
2. Cấp có thẩm quyền ra quyết định điều động Dân quân tự vệ làm nhiệm vụ thì cấp đó bảo đảm chế độ, chính sách theo quy định tại Bản quy định này;
Điều 12. Phân cấp chi trả
Chi cho xây dựng, huấn luyện, hoạt động đối với lực lượng dân quân tự vệ của cấp nào, do cấp đó chịu trách nhiệm chi trả. Cụ thể :
1. Ngân sách tỉnh cân đối đảm bảo trong dự toán kinh phí quân sự địa phương hàng năm của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh gồm:
- Chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân thường trực sẵn sàng chiến đấu cấp huyện, xã quy định tại Điều 5 Quy định này.
- Chế độ trang phục cho lực lượng Dân quân tự vệ được quy định tại khoản 1 và điểm a, điểm b khoản 2 Điều 7 Quy định này, trừ trang phục của cán bộ, chiến sĩ tự vệ nòng cốt của Ban Chỉ huy Quân sự các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh và cấp huyện.
- Chế độ trợ cấp ngày công lao động và hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng Dân quân tự vệ quy định tại Điều 3, Điều 4 Quy định này do cấp tỉnh điều động làm nhiệm vụ.
- Chế độ trợ cấp cho Dân quân tự vệ bị tại nạn, bị thương, hy sinh trong khi làm nhiệm vụ theo quy định tại Điều 51 Luật Dân quân tự vệ.
2. Ngân sách các huyện, thị xã, thành phố cân đối đảm bảo trong dự toán kinh phí quân sự địa phương hàng năm gồm:
- Bảo đảm trang thiết bị cần thiết và nơi làm việc của Ban chỉ huy Quân sự cấp xã, đơn vị Dân quân thường trực sẵn sàng chiến đấu theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 58/2010/NĐ-CP.
- Chế độ bảo hiểm y tế cho lực lượng Dân quân thường trực cấp huyện sẵn sàng chiến đấu quy định tại Điều 9 Quy định này.
- Chế độ trợ cấp ngày công lao động và hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng Dân quân tự vệ tại Điều 3, Điều 4 Quy định này do cấp huyện điều động làm nhiệm vụ.
- Chế độ trợ cấp tại nạn, bị ốm, chết trong khi làm nhiệm vụ theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 58/2010/NĐ-CP.
- Chế độ báo tạp chí, chế độ phụ cấp trách nhiệm quản lý, chế độ trang phục và các chế độ chính sách khác theo quy định cho Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức cấp huyện.
3. Ngân sách các xã, phường, thị trấn cân đối đảm bảo trong dự toán kinh phí quân sự địa phương hàng năm cho Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã gồm:
- Chế độ bảo hiểm y tế cho lực lượng Dân quân thường trực cấp xã sẵn sàng chiến đấu quy định tại Điều 9 Quy định này.
- Chế độ trợ cấp ngày công lao động và hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng Dân quân tự vệ quy định tại Điều 3, Điều 4 do cấp xã điều động làm nhiệm vụ.
- Chế độ hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 8 Quy định này; Chế độ phụ cấp trách nhiệm quản lý chỉ huy đơn vị, phụ cấp hàng tháng theo quy định tại Điều 45, Điều 46 Luật Dân quân tự vệ; chế độ phụ cấp thâm niên, chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng quân sự, chế độ báo, tạp chí được quy định tại Điều 39, Điều 40 và Điều 46 Nghị định số 58/2010/NĐ-CP.
4. Ban Chỉ huy quân sự các cơ quan, tổ chức thuộc cấp tỉnh có trách nhiệm đảm bảo chế độ báo, tạp chí, chế độ phụ cấp trách nhiệm quản lý, chế độ trang phục và các chế độ chính sách khác theo quy định cho lực lượng tự vệ của đơn vị mình từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trong dự toán được giao hàng năm.
Điều 13. Chi cho tự vệ của các tổ chức kinh tế thì được tính vào chi phí quản lý sản xuất, kinh doanh theo quy định của Pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Các chế độ, chính sách tại quy định này được áp dụng từ ngày 01/01/2011.
Điều 15. Hàng năm Ban Chỉ huy quân sự xã, Ban Chỉ huy quân sự huyện, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh lập dự toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ tại địa phương báo cáo cơ quan quân sự cấp trên trực tiếp và Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm để báo cáo các cơ quan thẩm quyền theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước.
Điều 16. Công tác lập, chấp hành và quyết toán ngân sách thực hiện theo Nghị định số 10/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng an ninh và Thông tư Liên tịch số 23/2004/TTLT-BTC-BQP ngày 26/3/2004 của liên Bộ Tài chính - Bộ Quốc phòng hướng dẫn lập, chấp hành quyết toán ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng.
Điều 17. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Quy định này trên địa bàn tỉnh../.
PHỤ LỤC 1
TIÊU
CHUẨN QUÂN TRANG CỦA LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ CẤP HUYỆN, XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 22/2011/QĐ-UBND ngày 19/8/2011 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
TT |
DÂN QUÂ N TỰ VỆ NĂM 1 |
DÂN QUÂN TỰ VỆ NĂM 2 TRỞ ĐI |
||
Mặt hàng được nhận |
Số lượng |
Mặt hàng được nhận |
Số lượng |
|
1 |
Quần, áo chiến sĩ DQTV |
02 bộ |
Quần, áo chiến sĩ DQTV |
02 bộ |
2 |
Giày vải |
02 đôi |
Quần, áo lót |
02 bộ |
3 |
Bít tất |
02 đôi |
Bít tất |
02 đôi |
4 |
Mũ cứng |
01 cái |
Dép nhựa |
01 đôi |
5 |
Mũ mềm |
01 cái |
Giày vải |
01 đôi |
6 |
Sao mũ cứng |
01 cái |
Khăn mặt |
02 cái |
7 |
Sao mũ mềm |
01 cái |
Chiếu cá nhân |
01 cái |
8 |
Áo đi mưa |
01 cái |
Mũ mềm |
01 cái |
9 |
Dây lưng nhỏ |
01 cái |
|
|
10 |
Vỏ chăn |
01 cái |
|
|
11 |
Màn |
01 cái |
|
|
12 |
Áo ấm |
01 cái |
|
|
13 |
Chiếu |
01 cái |
|
|
14 |
Chén, đũa |
01 bộ |
|
|
15 |
Quần, áo lót |
02 bộ |
|
|
16 |
Khăn mặt |
02 cái |
|
|
17 |
Ba lô |
01 cái |
|
|
18 |
Dép nhựa |
01 đôi |
|
|
PHỤ LỤC 2
TIÊU
CHUẨN QUÂN TRANG CỦA LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ NỒNG CỐT
(Kèm theo Quyết định số: 22/2011/QĐ-UBND ngày 19/8/2011 của UBND tỉnh Bình
Thuận)
1. Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Quân sự xã và Trung đội trưởng dân quân cơ động
TT |
Năm đầu |
Các năm tiếp theo |
||||
Mặt hàng được nhận |
Số lượng |
Mỗi năm được nhận |
02 năm được nhận |
03 năm được nhận |
04 năm được nhận |
|
1 |
Quần áo cán bộ DQTV |
02 bộ |
01 bộ quần áo |
01 mũ cứng + sao |
01 bộ quần áo mưa |
01 vỏ chăn |
2 |
Giầy da đen thấp cổ |
01 đôi |
01 đôi giầy da đen |
01 mũ mềm + sao |
|
01 màn |
3 |
Giầy vải |
01 đôi |
01 đôi giầy vải |
01 dây lưng nhỏ |
|
01 áo ấm |
4 |
Bít tất |
02 đôi |
02 đôi bít tất |
01 chiếu |
|
|
5 |
Mũ cứng + sao |
01 cái |
|
|
|
|
6 |
Mũ mềm + sao |
01 cái |
|
|
|
|
7 |
Dây lưng nhỏ |
01 sợi |
|
|
|
|
8 |
Vỏ chăn |
01 cái |
|
|
|
|
9 |
Màn |
01 cái |
|
|
|
|
10 |
Áo ấm |
01 cái |
|
|
|
|
11 |
Chiếu |
01 cái |
|
|
|
|
12 |
Quần áo mưa |
01 bộ |
|
|
|
|
2. Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban CHQS cơ quan, tổ chức; Chính trị viên, Chính trị viên phó Ban CHQS cấp xã; Thôn đội trưởng, chỉ huy đơn vị DQTV từ Trung đội trưởng trở lên
TT |
Năm đầu |
Các năm tiếp theo |
|||
1 |
Quần áo cán bộ DQTV |
02 bộ |
02 năm được nhận |
03 năm được nhận |
04 năm được nhận |
2 |
Giầy da đen thấp cổ |
01 đôi |
01 bộ quần áo |
01 mũ cứng + sao |
01 chăn |
3 |
Giầy vải |
01 đôi |
01 đôi giầy da đen |
01 mũ mềm + sao |
01 màn |
4 |
Bít tất |
01 cái |
|
01 dây lưng nhỏ |
01 áo ấm |
5 |
Mũ cứng + sao |
01 cái |
|
01 bộ quần áo mưa |
|
6 |
Mũ mềm + sao |
01 cái |
|
|
|
7 |
Quần áo đi mưa |
01 sợi |
|
|
|
8 |
Vỏ chăn |
01 cái |
|
|
|
9 |
Màn |
01 cái |
|
|
|
10 |
Áo ấm |
01 cái |
|
|
|
11 |
Chiếu |
01 cái |
|
|
|
12 |
Dây lưng nhỏ |
01 bộ |
|
|
|
3. Tiểu đội trưởng, chiến sĩ dân quân cơ động, DQTV biển
TT |
Năm đầu |
Các năm tiếp theo |
||||
Mặt hàng được nhận |
Số lượng |
Mỗi năm được nhận |
02 năm được nhận |
03 năm được nhận |
04 năm được nhận |
|
1 |
Quần áo chiến sĩ DQTV |
02 bộ |
01 bộ quần áo chiến sĩ |
01 mũ cứng + sao |
01 áo đi mưa |
01 chăn |
2 |
Giày vải |
01 đôi |
01 đôi giày vải |
01 mũ mềm + sao |
|
01 màn |
3 |
Bít tất |
02 đôi |
02 đôi bít tất |
01 dây lưng nhỏ |
|
01 áo ấm |
4 |
Mũ mềm + sao |
01 cái |
|
|
|
|
5 |
Mũ cứng + sao |
01 cái |
|
|
|
|
6 |
Áo đi mưa |
01 cái |
|
|
|
|
7 |
Dây lưng nhỏ |
01 sợi |
|
|
|
|
8 |
Vỏ chăn |
01 cái |
|
|
|
|
9 |
Màn |
01 cái |
|
|
|
|
10 |
Áo ấm |
01 cái |
|
|
|
|
11 |
Chiếu |
01 cái |
|
|
|
|
4. Tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng, chiến sĩ DQTV tại chỗ, DQTV phòng không, pháo binh, công binh, trinh sát, thông tin
TT |
Năm đầu |
Các năm tiếp theo |
|||
|
Mặt hàng được nhận |
Số lượng |
02 năm được nhận |
03 năm được nhận |
04 năm được nhận |
1 |
Quần áo chiến sĩ DQTV |
02 bộ |
01 bộ quần áo chiến sĩ |
01 mũ cứng + sao |
01 chăn |
2 |
Giày vải |
01 đôi |
01 đôi giày vải |
01 mũ mềm + sao |
01 màn |
3 |
Bít tất |
02 đôi |
02 đôi bít tất |
01 dây lưng nhỏ |
01 áo ấm |
4 |
Mũ cứng + sao |
01 cái |
|
01 áo đi mưa |
|
5 |
Mũ mềm + sao |
01 cái |
|
|
|
6 |
Áo đi mưa |
01 cái |
|
|
|
7 |
Dây lưng nhỏ |
01 sợi |
|
|
|
8 |
Vỏ chăn |
01 cái |
|
|
|
9 |
Màn |
01 cái |
|
|
|
10 |
Áo ấm |
01 cái |
|
|
|
11 |
Chiếu |
01 cái |
|
|
|