Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
Số hiệu | 22/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/12/2009 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Bật Khách |
Lĩnh vực | Bất động sản |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2009/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 22 tháng 12 năm 2009 |
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2010
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về việc
thi hành Luật Đất đai; số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác
định giá và khung giá các loại đất; số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 về sửa đổi
bổ sung Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009
quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP
ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết kỳ họp thứ 14 - HĐND tỉnh khoá XIV về giá các loại đất trên
địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2010;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 669/TT-STNMT ngày
23/11/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2010.
Các trường hợp điều chỉnh giá đất trong năm (nếu có) được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/ 01/ 2010.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN QUY ĐỊNH
KHI ÁP DỤNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT Quyết định này quy định giá các loại đất trên
địa bàn tỉnh Hưng Yên: Giá đất nông nghiệp; giá đất ở tại đô thị; giá đất ở tại
nông thôn và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (Chi tiết tại Phụ biểu
số 1A, 1B, 2, 3, 4). 1. Giá các loại đất quy định tại Điều 1 làm
căn cứ để : 1.1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; 1.2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất
khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu
thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35
của Luật Đất đai năm 2003; 1.3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất
không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy
định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003. 1.4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính
vào giá trị tài sản của các doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá,
lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều
59 của Luật Đất đai năm 2003; 1.5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ
phí trước bạ theo quy định của pháp luật; 1.6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định tại Điều
39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003; UỶ
BAN NHÂN DÂN CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:
22/2009/QĐ-UBND Hưng
Yên, ngày 22 tháng 12 năm 2009 VỀ
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2010 UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003; QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này bản Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên năm 2010. Các trường hợp điều chỉnh giá đất trong năm (nếu
có) được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày
13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/ 01/ 2010. Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./. TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN QUY ĐỊNH
KHI ÁP DỤNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT Quyết định này quy định giá các loại đất trên
địa bàn tỉnh Hưng Yên: Giá đất nông nghiệp; giá đất ở tại đô thị; giá đất ở tại
nông thôn và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (Chi tiết tại Phụ biểu
số 1A, 1B, 2, 3, 4). 1. Giá các loại đất quy định tại Điều 1 làm
căn cứ để : 1.1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; 1.2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất
khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu
thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35
của Luật Đất đai năm 2003; 1.3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất
không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy
định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003. 1.4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính
vào giá trị tài sản của các doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá,
lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều
59 của Luật Đất đai năm 2003; 1.5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ
phí trước bạ theo quy định của pháp luật; 1.6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định tại Điều
39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003; 1.7. Tính tiền bồi thường đối với người có
hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy
định của pháp luật; 1.8. Tính tiền hỗ trợ cho các hộ gia đình, cá
nhân có đất nông nghiệp bị thu hồi để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế -
xã hội, an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. Điều 3. Nguyên tắc và
phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên 1. Nguyên tắc xác định giá đất: 1.1. Phù hợp với giá chuyển nhượng quyền sử dụng
đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường, khi có chênh lệch lớn so
với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường thì UBND tỉnh
sẽ điều chỉnh cho phù hợp. 1.2. Các thửa đất liền kề nhau, có điều kiện
tự nhiên, kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng, có cùng mục đích sử dụng như nhau
thì mức giá như nhau. 1.3. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện,
thị xã, có Điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử
dụng như nhau thì mức giá như nhau. 2. Phương pháp xác định giá đất: 2.1. Phương pháp so sánh trực tiếp: Là phương pháp xác định mức giá đất thông qua
việc phân tích và khảo sát giá đất thực tế đã chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên
thị trường của loại đất tương tự để so sánh và xác định giá đất của loại đất
cần định giá. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của loại
đất tương tự phải là giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị
trường trong Điều kiện bình thường, mang tính phổ biến giữa người chuyển nhượng
và người được chuyển nhượng, không chịu sự tác động bởi các yếu tố như: Tăng giá
đất do đầu cơ, thay đổi quy hoạch. 2.2. Phương pháp thu nhập : Là xác định mức giá tính bằng thương số giữa
các mức thu nhập thuần tuý thu được hàng năm trên một đơn vị diện tích so với
lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân trong 1 năm kỳ hạn 12 tháng (VNĐ), tính
đến thời điểm xác định giá đất tại Ngân hàng thương mại Nhà nước có mức lãi
suất tiền gửi cao nhất (phương pháp này chỉ áp dụng để định giá cho loại đất xác
định được các khoản thu nhập mang lại từ đất). 2.3. Phương pháp chiết trừ : Là phương pháp xác định giá đất của thửa đất có
tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với
đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản (bao gồm giá trị của đất và giá trị của
tài sản gắn liền với đất ). 2.4. Phương pháp thặng dư : Là phương pháp xác định giá đất của thửa đất
trống có tiềm năng phát triển theo quy hoạch hoặc được phép chuyển đổi mục đích
sử dụng để sử dụng tốt nhất bằng cách loại trừ ph ần chi phí ước tính để tạo ra
sự phát triển ra khỏi tổng giá trị phát triển giả định của bất động sản. Điều 4. Một số quy
định để áp dụng bảng giá các loại đất 1. Giá đất được xác định cho từng vị trí,
từng loại đường phố, từng khu vực theo từng mục đích sử dụng trên phạm vi toàn
tỉnh Hưng Yên nhằm cụ thể hoá các quy định của pháp luật về đất đai: Luật Đất đai,
Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP
ngày 27/7/2007 của Chính phủ và Thông tư số 145/2007/TT -BTC ngày 06/12/2007
của Bộ Tài chính. 2. Giá đất được chia làm 2 nhóm: - Nhóm đất nông nghiệp gồm: Đất trồng cây lâu
năm; đất trồng cây hàng năm; đất nuôi trồng thuỷ sản; - Nhóm đất phi nông nghiệp gồm: Đất ở tại đô
thị; đất ở tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. 3. Phân vùng đất : Tỉnh Hưng Yên thuộc vùng
Đồng bằng. 4. Phân loại đô thị: Thành phố Hưng Yên là đô
thị loại II; các thị trấn là đô thị loại V. 5. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất
theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất
thì giá đất được xác định theo kết quả đấu giá (quy trình đấu giá theo quy định
hiện hành của UBND tỉnh) và mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng
đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quy định
tại Quyết định này. 6. Quy định này không áp dụng đối với trường
hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện quyền chuyển
nhượng đất, cho thuê lại đất, góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất. 7. Giá đất nông nghiệp: - Giá đất nông nghiệp được quy định tại Phụ
biểu số 1A, số 1B; - Giá đất nông nghiệp được xác định theo hạng
đất. Hạng đất : Áp dụng theo hạng đất tính thuế sử
dụng đất nô ng nghiệp do Chi cục Thuế huyện, thành phố xác nhận theo quy định
của Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp. 8. Giá đất ở : 8.1. Giá đất ở tại đô thị quy định tại Phụ
biểu số 2; giá đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ biểu số 3. 8.2. Xác định giá đất theo vị trí trong mỗi
đường, phố của từng loại đô thị và khu dân cư nông thôn. - Đối với đất ở tại đô thị thực hiện định giá
đất theo vị trí đất cho từng loại đường phố của các loại đô thị khác nhau; - Đối với đất ở nông thôn thực hiện định giá đất
theo vị trí đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đất ở tại 03 khu
vực trong khu dân cư nông thôn. 8.3. Phân loại đường, đường phố trong đô thị: Đất ở đô thị bao gồm các phường, thị trấn.
Việc phân loại vị trí, phân chia từng đoạn phố, từng đường phố của đô thị để định
giá được thực hiện theo các nguyên tắc chung quy định tại Điều 10 Nghị định số
188/2004/NĐ-CP. Đường phố trong từng loại đô thị được phân
thành các loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Đường phố loại 1 áp dụng đối
với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, có mức sinh lợi
cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; các loại đường phố tiếp
sau đó theo thứ tự từ loại 2 trở đi áp dụng đối với đất không ở trung tâm đô
thị, trung tâm thương mại, dịch vụ có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận
lợi hơn. Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường
phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì từng đoạn
đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương ứng. - Thành phố Hưng Yên phân làm 14 loại đường
phố trong đô thị, các huyện lỵ khác được chia làm từng loại đường phố có số thứ
tự từ 1 trở đi v à mỗi loại đường phố có 4 vị trí. Tuỳ theo Điều kiện hạ tầng kỹ
thuật, điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, giá đất được quy
định cho phù hợp với tình hình thực tế của mỗi địa phương, mỗi khu vực. - Giá đất vị trí sau được tính theo tỷ lệ
bằng 70% giá đất vị trí liền kề. 8.4. Phân loại khu vực trong khu dân cư nông
thôn: - Khu vực 1: Là thửa đất có mặt tiền tiếp giáp
với trục đường giao thông chính (không phải đất nằm ven trục đường quốc lộ,
huyện lộ, tỉnh lộ ) nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần UBND xã, trường học,
chợ, trạm y tế); gần khu thương mại, dịch vụ, khu công nghiệp; hoặc không nằm
tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn
hoặc có đường giao thông mặt cắt từ 3,5m trở lên và có giá đất thực tế trung
bình cao nhất. - Khu v ực 2: Là thửa đất nằm ven các trục đường
giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương
mại và dịch vụ và có giá đất thực tế trung bình kém khu vực 1. - Khu vực 3: Là những vị trí còn lại trên địa
bàn xã. 8.5. Ph ân vị trí đất: a) Áp dụng theo vị trí : Vị trí đất trong từng loại đường phố của từng
loại đô thị; trong từng khu vực ở khu dân cư nông thôn được xác định căn cứ vào
khả năng sinh lợi, Điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục đường giao thông và được phân
thành 4 loại vị trí. Cụ thể : - Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền
cạnh đường, phố (mặt tiền) của một chủ sử dụng đất. - Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không ở liền
cạnh đường, phố (ở trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở ) có mặt cắt từ 2,5m
đến 3,5m và cách chỉ giới lưu không đường, phố 50m trở lại. - Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong
ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí
2, mặt cắt rộng từ 1,5m đến 2,5m hoặc các thửa đất ở trong ngõ, đường nội bộ
của khu nhà ở cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 50m. - Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong
ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có Điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn, không
thuộc các Điều kiện trên, có mặt cắt dướ i 1,5m. Trường hợp các thửa đất ở các vị trí 2, 3, 4
có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị
trí của đường phố gần nhất; nếu thửa đất có các khoảng cách đến các đường, phố
bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất. b) Áp dụng theo lớp: Xác định giá đối với các
lô, thửa đất có kích thước, diện tích lớn. Đối với các lô, thửa đất của một chủ sử dụng
đất có kích thước, diện tích lớn (không áp dụng đối với đất nông nghiệp), chiều
sâu tính từ chỉ giới lưu không của đường, phố được chia thành các lớp theo
hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch để tính giá như sau: Lớp 1: Là thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp
với đường giao thông, có chiều sâu từ mét thứ nhất đến mét thứ 20. Giá đất lớp
1 bằng 100% đơn giá đất vị trí 1. - Lớp 2: Tính từ cuối lớp 1 có chiều sâu vào
trong phạm vi 20m. Giá đất lớp 2 bằng 70% đơn giá đất lớp 1. - Lớp 3: Tính từ cuối lớp 2 có chiều sâu vào
trong phạm vi 20m. Giá đất lớp 3 bằng 70% đơn giá đất lớp 2. - Lớp 4: Tính từ cuối lớp 3 có chiều sâu vào
trong phạm vi 20m. Giá đất lớp 4 bằng 70% đơn giá đất lớp 3. Căn cứ vào tình hình cụ thể, trong trường hợp
thực hiện bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng ở từng khu vực, từng dự án,
UBND các huyện, thành phố và chủ dự án thống nhất vận dụng theo vị trí, theo
lớp; nếu có vướng mắc và vượt quá thẩm quyền giải quyết, lập tờ trình gửi Sở
Tài chính tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định. Trường hợp thửa đất có trùng từ 2 mức giá trở
lên thì xác định giá theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch chi
tiết khu dân cư đô thị. 8.6. Mức giá đất của các thửa đất ở vị trí
góc tiếp giáp 02 mặt đường, phố trở lên: - Thửa đất ở vị trí góc tiếp giá 02 mặt
đường, phố trở lên bằng mức giá đất ở cao nhất của cùng vị trí đường đó cộng
thê m 20%. - Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp 01 mặt
đường và 01 mặt ngõ mức giá đất ở cao nhất của cùng vị trí và đường đó cộng
thêm 10%. 8.7. Giá đất ở những khu vực chưa có (hoặc không
có ) tên đường: Những đường cắt ngang các phố chưa có (hoặc không có ) tên
đường, những đường trong khu dân cư mới xây dựng, giá đất được xác định theo
đơn giá đất của loại đường phố liền kề gần nhất, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật
tương tự. 9. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp: 9.1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp được quy định tại Phụ biểu số 4. 9.2. Tuỳ theo tính chất và đặc điểm cụ thể
của từng dự án đầu tư, để khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào các khu vực
khác nhau trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Khi xác định tiền thuê đất được áp dụng
như sau: - Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
được áp dụng chung cho các đường theo đơn giá tại Phụ biểu số 4. Đối với khu
đất có hai mặt đường áp dụng hệ số điều chỉnh 1,2 lần. Đối với khu đất có một mặt
đường và một mặt ngõ áp dụng hệ số điều chỉnh 1,1 lần. - Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
: Khu trung tâm huyện lỵ, tính từ trung tâm huyện lỵ (ngã ba, ngã tư,… trung
tâm huyện) về các phía 1.000m. - Các trục đường giao thông tính từ chỉ giới
mép đường giao thông: Lớp 1: Trong phạm vi 1.000m áp dụng 100% mức giá
quy định. Lớp 2: Trong phạm vi trên 1.000m đến 2.000m
áp dụng 60% mức giá quy định. Lớp 3: Trong phạm vi trên 2.000m đến 3.000m
áp dụng 40% mức giá quy định. - Đối với khu đất thuộc các đường quy hoạch
được áp dụng theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như giá đất thuộc
đường tỉnh. - Trường hợp các dự án đầu tư xây dựng các khu
dân cư mới, khu đô thị, khu thương mại du lịch, xác định giá trị quyền sử dụng
đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp khi thực hiện cổ phần hoá. Sở Tài
chính chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan xác định giá đất trình UBND
tỉnh quyết định. Điều 5. Những
thửa đất, khu đất chưa có trong bảng giá, phụ biểu hoặc trường hợp mới phát sinh
do xây dựng đường, phố, khu đô thị mới, Sở Tài chính chủ trì cùng các sở, ngành
và UBND các huyện, thành phố xác định giá trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ tổ chức cập nhật biến động giá đất trên địa
bàn tỉnh trình UBND tỉnh công bố vào ngày 01 tháng 01 hàng năm. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử
dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hoá
lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất tại thời điểm giao đất, cho thuê đất,
thời điểm quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp
cổ phần hoá chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị
trường trong điều kiện bình thường thì Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các
sở, ngành liên quan căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên
thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp trình UBND tỉnh quyết định.
Giá đất cụ thể được xác định lại không bị giới hạn bởi các quy định tại khoản 5
Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số Điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác
định giá đất và khung giá các loại đất. Điều 6. Chủ
tịch UBND huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường theo dõi, cập
nhật biến động giá đất trên địa bàn kịp thời báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường. Điều 7. Trong
quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc Sở Tài nguyên và Môi trường tổng
hợp trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Phụ biểu số 1A : Giá đất trồng cây hàng năm
và giá đất nuôi trồng thuỷ sản. Phụ biểu số 1B: Giá đất trồng cây lâu năm. Phụ biểu số 2: Giá đất ở đô thị. Phụ biểu số 3: Giá đất ở nông thôn. Phụ biểu số 4: Giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông ngh iệp. (Có các phụ biểu chi tiết kèm theo). BẢNG
GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM VÀ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Số
TT Tên
đơn vị hành chính Đơn
giá (1.000đ/m2) Hạng
1, 2, 3 Hạng
4, 5, 6 I THÀNH PHỐ HƯNG YÊN 1 Khu vực 2: Các xã, phường 71 64 II HUYỆN ÂN THI 1 Khu vực 4: Các xã: Tân Phúc, Vân Du,
Đào Dươn g, Xuân Trúc, Quang Vinh, Bãi Sậy và thị trấn Ân Thi 61 55 2 Khu vực 5: Các xã còn lại 56 50 III HUYỆN VĂN GIANG 1 Khu vực 1: Các xã: Xuân Quan, Phụng
Công, Cửu Cao và thị trấn Văn Giang 76 69 2 Khu vực 2: Các xã còn lại 71 64 IV HUYỆN VĂN LÂM 1 Khu vực 1: Xã Tân Quang và thị trấn
Như Quỳnh 76 69 2 Khu vực 2: Các xã: Đình Dù, Lạc Hồng,
Trưng Trắc, Minh Hải, Chỉ Đạo, Lạc Đạo, Đại Đồng 71 64 3 Khu vực 3: Các xã: Việt Hưng, Lương
Tài 66 59 V HUYỆN MỸ HÀO 1 Khu vực 2: Các xã: Nhân Hòa, Dị Sử v
à thị trấn Bần Yên Nhân 71 64 2 Khu vực 3: Các xã: Minh Đức, Phùng
Chí Kiên, Bạch Sam, Xuân Dục, Ngọc Lâm 66 59 3 Khu vực 4: Các xã còn lại 61 55 VI HUYỆN TIÊN LỮ 1 Khu vực 4: Các xã: Nhật Tân, Dị Chế
và thị trấn Vương 61 55 2 Khu vực 5: Các xã còn lại 56 50 VII HUYỆN YÊN MỸ 1 Khu vực 2: Các xã: Giai Phạm, Việt
Cường, Nghĩa Hiệp, Liêu Xá, Tân Lập, Trung Hưng, Minh Châu, Yên Hoà, Yên Phú,
Hoàn Long, Ngọc Long và thị trấn Yên Mỹ 71 64 2 Khu vực 3: Các xã: Tân Việt, Lý
Thường Kiệt, Trung Hòa 66 59 3 Khu vực 4: Các xã: Thanh Long, Đồng
Than 61 55 VIII HUYỆN KHOÁI CHÂU 1 Khu vực 2: Các xã: Tân Dân, Dân Tiến,
Bình Minh, Đông Tảo, An Vĩ 71 64 2 Khu vực 4: Các xã còn lại 61 55 IX HUYỆN KIM ĐỘNG 1 Khu vực 4: Các xã trong huyện 61 55 X HUYỆN PHÙ CỪ 1 Khu vực 4: Các xã: Quang Hưng, Đoàn
Đào và thị trấn Trần Cao 61 55 2 Khu vực 5: Các xã còn lại 56 50 BẢNG
GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM Số
TT Tên
đơn vị hành chính Đơn
giá (1.000đ/m2) Hạng
1, 2, 3 Hạng
4, 5, 6 I THÀNH PHỐ HƯNG YÊN 1 Khu vực 2: Các xã, phường 85 76 II HUYỆN ÂN THI 1 Khu vực 4: Các xã: Tân Phúc, Vân Du,
Đào Dương, Xuân Trúc, Quang Vinh, Bãi Sậy và thị trấn Ân Thi 73 66 2 Khu vực 5: Các xã còn lại 67 60 III HUYỆN VĂN GIANG 1 Khu vực 1: Các xã: Xuân Quan, Phụng
Công, Cửu Cao và thị trấn Văn Giang 91 82 2 Khu vực 2: Các xã còn lại 85 76 IV HUYỆN VĂN LÂM 1 Khu vực 1: Xã Tân Quang và thị trấn
Như Quỳnh 91 82 2 Khu vực 2: Các xã: Đình Dù, Lạc Hồng,
Trưng Trắc, Minh Hải, Chỉ Đạo, Lạc Đạo, Đại Đồng 85 76 3 Khu vực 3: Các xã: Việt Hưng, Lương
Tài 79 71 V HUYỆN MỸ HÀO 1 Khu vực 2: Các xã: Nhân Hòa, Dị Sử và
thị trấn Bần Yên Nhân 85 76 2 Khu vực 3: Các xã: Minh Đức, Phùng
Chí Kiên, Bạch Sam, Xuân Dục, Ngọc Lâm 79 71 3 Khu vực 4: Các xã còn lại 73 66 VI HUYỆN TIÊN LỮ 1 Khu vực 4: Các xã: Dị Chế, Nhật Tân
và thị trấn Vương 73 66 2 Khu vực 5: Các xã còn lại 67 60 VII HUYỆN YÊN MỸ 1 Khu vực 2: Các xã: Minh Châ u, Việt
Cườn g, Hoàn Long, Yên Phú, Giai Phạm, Nghĩa Hiệp, Liêu Xá, Tân Lập, Trung
Hưng, Yên Hoà, Ngọc Long và thị trấn Yên Mỹ 85 76 2 Khu vực 3: Các xã: Tân Việt, Lý
Thường Kiệt, Trung Hòa 79 71 3 Khu vực 4: Các xã: Thanh Long, Đồng
Than 73 66 VIII HUYỆN KHOÁI CHÂU 1 Khu vực 2: Các xã: Tân Dân, Dân Tiến,
Bình Minh, Đông Tảo, An Vĩ 85 76 2 Khu vực 4: Các xã còn lại 73 66 IX HUYỆN KIM ĐỘNG 1 Khu vực 4: Các xã trong huyện 73 66 X HUYỆN PHÙ CỪ 1 Khu vực 4: Các xã: Quang Hưn g, Đoàn
Đào và thị trấn Trần Cao 73 66 2 Khu vực 5: Các xã còn lại 67 60 BẢNG
GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ Số
TT Tên
đơn vị hành chính/ đường phố Loại Đoạn
đường Đơn
giá vị trí 1 (1.000 đ/m2) Từ Đến I THÀNH PHỐ HƯNG YÊN III 1 Điện Biên 1 Ngã tư NH công thương Ngã tư Nguyễn Thiện Thuật 15.000 2 Điện Biên 1 Ngã tư Nguyễn Thiện Thuật Trưng Nhị 15.000 3 Điện Biên 1 Trưng Nhị Ngã tư Phạm Ngũ Lão 15.000 4 Điện Biên 2 Ngã tư đường Phạm Ngũ Lão Ngã 3 đường Nguyễn Du 7.000 5 Ngõ 213 Điện Biên 2 Điện Biên Chợ Phố Hiến 7.000 6 Nguyễn Thiện Thuật 2 Điện Biên Bãi Sậy 7.000 7 Nguyễn Thiện Thuật 2 Điện Biên Ngã ba đườ g Hồ Xuân Hươn
g 7.000 8 Nguyễn Trãi 3 Tô Hiệu Chợ Phố Hiến 5.700 9 Nguyễn Văn Linh 3 Ngã tư NH Công thương Nguyễn Bình 5.700 10 Nguyễn Văn Linh 3 Nguyễn Bình Hết đất công ty mút xốp 5.700 11 Chùa Chuông 3 Điện Biên Bãi Sậy 5.700 12 Lê Văn Lương 3 Nguyễn Văn Linh Chân cầu An Tảo 5.700 13 Điện Biên 3 Ngã ba đường Nguyễn Du Phố Hiến 5.700 14 Hải Thượng Lãn Ôn g 3 Nguyễn Văn Linh Triệu Quang Phục 5.700 15 Tô Hiệu 3 Ngã tư NH Công thương Nguyễn Trãi 5.700 16 Đoàn Thị Điểm 4 Lê Lai Vũ Trọng Phụng 5.000 17 Hồ Xuân H ươ g 4 Nguyễn Huệ N.T. Thuật 5.000 18 Nguyễn Huệ 4 Nguyễn Trãi Cống Cửa Gàn 5.000 19 Đường 39A 4 Tiếp giáp C.ty nhựa mút
xốp Dốc Suối (phía đông đến
ngã 3 đường vào làng) 5.000 20 Phạm Ngũ Lão 4 Ngã tư đường Tây Thành Trần Quốc Toản 5.000 21 Phạm Ngũ Lão Trần Quốc Toản Bãi Sậy 5.000 22 Chu
Văn An 4 Nguyễn Văn Linh Đường QH 24m (CĐ Sư Phạm) 5.000 23 Nguyễn Thiện Thuật 4 Ngã ba đường Hồ Xuân Hương Ngã ba đường Bà Triệu 5.000 24 Lê Văn Lương (Đường QLộ
38) 5 Chân cầu An Tảo Hết đất cây xăng An Tảo 4.500 25 Tô Hiệu 5 Ngã 3 đường Nguyễn Trãi Triệu Quang Phục 4.500 26 Vũ Trọng Phụng 5 Nguyễn Thiện Thuật Chùa Chuông 4.500 27 Lê Lai 5 Nguyễn Thiện Thuật Chùa Chuông 4.500 28 Chu
Mạnh Trinh 6 Nguyễn Văn Linh Phạm Bạch Hổ 4.000 29 Hải Thượng Lãn Ông 6 Nguyễn Văn Linh Phạm Bạch Hổ 4.000 30 Nguyễn Đình Nghị 6 Nguyễn Thiện Thuật Ngã tư đường Phạm Ngũ Lão 4.000 31 Tô Hiệu 6 Triệu Quang Phục Đường bêtông vào UBND xã
Liên Phương 4.000 32 Nguyễn Công Hoan 6 Lê Lai Vũ Trọng Phụng 4.000 33 Nguyễn Thiện Thuật 6 Ngã ba đường Bà Triệu Nguyễn Đình Nghị 4.000 34 Bãi Sậy 7 Nguyễn Thiện Thuật Nguyễn Du 3.500 35 Nguyễn Thiện Thuật 7 Bãi Sậy Phan Đình Phùng 3.500 36 Phạm Bạch Hổ 7 Chùa Chuông Đinh Điền 3.500 37 Phạm Ngũ Lão 7 Ngã tư đường Nguyễn Đình
Nghị Ngã tư đường Tây Thành 3.500 38 An Vũ 8 Triệu Quang Phục Nguyễn Văn Linh 3.000 39 Triệu Quang Phục 8 Lê Văn Lương To Hiệu 3.000 40 Bãi Sậy 8 Chùa Chuông Nguyễn Thiện Thuật 3.000 41 Trưng Nhị 8 Điện Biên Bãi Sậy 3.000 42 Nguyễn Du 8 Điện Biên Bãi Sậy 3.000 43 Trần Quốc Toản 8 Nguyễn Du Trưng Trắc 3.000 44 Trưng Trắc 8 Điện Biên Bãi Sậy 3.000 45 Đinh Điền 8 Ngã tư đường Chợ Gạo Phạm Bạch Hổ 3.000 46 Đông Thành 8 Nguyễn Thiện Thuật Phạm Ngũ Lão 3.000 47 Phố Hiến 8 Điện Biên Phương Độ 3.000 48 Chu
Mạnh Trinh 9 Nguyễn Văn Linh Triệu Quang Phục 2.500 49 Hoàng Hoa Thám 9 Nguyễn Văn Linh Triệu Quang Phục 2.500 50 Trần Quang Khải ( Nam Đài truyền hình 9 Nguyễn Văn Linh Phạm Bạch Hổ 2.500 51 Phố Lê Thanh Nghị (Đường
cạnh ngân hàng đầu tư) 9 Nguyễn Văn Linh Phạm Bạch Hổ 2.500 52 Phó Đức Chính 9 Nguyễn Thiện Thuật Đông Thành (cạnh Hội CT Đỏ) 2.500 53 Dương Quảng Hàm 9 Đông Thành Ngõ 71 đường N.T. Thuật 2.500 54 Hoàng Văn Thụ 9 Bắc Thành Nguyễn Quốc Ân 2.500 55 Bà Triệu 9 Ngõ 190 đường Nguyễn Trãi Nguyễn Đình Nghị 2.500 56 Bùi Thị Cúc 9 Bắc Thành Phạm Ngũ Lão 2.500 57 Kim Đồng 9 Bắc Thành Bùi Thị Cúc 2.500 58 Bắc Thành 9 Đông Thành Tây Thành 2.500 59 Tây Thành 9 Bắc Thành Nam
Thành 2.500 60 Nam
Thành 9 Đông Thành Tây Thành 2.500 61 Nguyễn Quốc Ân 9 Đông Thành Nhà Thành 2.500 62 Phan Đình Phùng 9 Bạch Đằng Nguyễn Thiện Thuật 2.500 63 Phạm Huy Thông 9 Ngõ 44 đường N.T. Thuật Vũ Trọng Phụng 2.500 64 Đông Thành 9 Phạm Ngũ Lão Nam
Thành 2.500 65 Bạch Đằng 9 Ngã 3 đường Bãi Sậy Cửa Khẩu 2.500 66 Ngõ 44 đường Nguyễn Thiện
Thuật 9 Nguyễn Thiện Thuật Nguyễn Công Hoan 2.500 67 Nguyễn Đình Nghị 9 Phạm Ngũ Lão Phương Độ 2.500 68 Nguyễn Lương Bằng (Tây Đài
truyền hình) 9 Đinh Điền Chu
Mạnh Trinh 69 Tôn Thất Tùng 9 Triệu Quang Phục Nguyễn Văn Linh 2.500 70 Nguyễn Khuyến Ngô Tất Tố Tôn Thất Tùng 2.500 71 Ngô Tất Tố 9 Nguyễn Văn Linh Tuệ Tĩnh 2.500 72 Đặng Thai Mai 9 Nguyễn Khuyến Nguyễn Văn Huyên 2.500 73 Nguyễn Huy Tưởng 9 Nguyễn Khuyến Nguyễn Văn Huyên 2.500 74 Lý Thường Kiệt 9 Nguyễn Bình Đinh Điền 2.500 75 Tuệ Tĩnh 9 An Vũ Trần Quang Khải 2.500 76 Các đường QH 24m khác
thuộc Khu D32 - D35 và các khu dân cư thuộc phường An T ảo, Hiến Nam, Lam Sơn 9 Nguyễn Văn Linh Triệu Quang Phục 2.500 77 Chùa Đông 10 An Vũ Tô Hiệu 2.000 78 Lê Đình Kiên (Hồng Châu) 10 Ranh giới xã Liên Phương Đường Phương Độ 2.000 79 Tống Trân 10 Đông Thành Tây Thành 2.000 80 Tân Nhân 10 Bạch Đằng Trưng Trắc 2.000 81 Chi Lăng 10 Trưng Trắc N. Thiện Thuật 2.000 82 Trần Bình Trọng 10 Nguyễn Du Phạm Ngũ Lão 2.000 83 Đường 266 10 Bạch Đằng Đê sông Hồng 2.000 84 Ngõ đường 120 Phạm Ngũ Lão 10 Phạm Ngũ Lão Khu tập thể May 2.000 85 Ngõ 190 đường Nguyễn Trãi 10 Nguyễn Trãi Bà Triệu 2.000 86 An Tảo 10 Nguyễn Văn Linh Triệu Quang Phục 2.000 87 Chùa Diều 10 Nguyễn Văn Linh Bờ sông Điện Biên 2.000 88 Lê Đình Kiên 10 Phạm Ngũ Lão Phương Độ 2.000 89 B.sông Điện Biên (P. Đông) 10 Lê Văn Lương Tô Hiệu 2.000 90 Hồ Đắc Di 10 Hải Thượng Lãn Ông Đặng Văn Ngữ 2.000 91 Đặng Văn Ngữ 10 Triệu Quang Phục Hết đường 2.000 92 Phạm Ngọc Thạch 10 Triệu Quang Phục Lương Định Của 2.000 93 Tạ Quang Bửu 10 Phạm Ngọc Thạch Khu dân cư đường Triệu
Quang Phục 2.000 94 Lương Định Của 10 Phạm Ngọc Thạch Khu dân cư đường Triệu
Quang Phục 2.000 95 Trần Quang Khải 10 Nguyễn Văn Linh Triệu Quang Phục 2.000 96 Phùng Chí Kiên 10 Nguyễn Văn Linh Trương Định 2.000 97 Ngô Gia Tự 10 Phùng Chí Kiên Hoàng Hoa Thám 2.000 98 Nguyễn Phong Sắc 10 Trần Quang Khải Phùng Chí Kiên 2.000 99 Nguyễn Đức Cảnh 10 Trần Quang Khải Phùng Chí Kiên 2.000 100 Nguyễn Bỉnh Khiêm 10 An Vũ Hải Thượng Lãn Ông 2.000 101 Phạm Hồng Thái 10 An Vũ Hải Thượng Lãn Ông 2.000 102 Nguyễn Thái Học 10 Nguyễn Thiện Kế Triệu Quang Phục 2.000 103 Mạc Thị Bưởi 10 Khu Nhân Dục 2.000 104 Bùi Thị Xuân 10 Khu Nhân Dục 2.000 105 Lý Tự Trọng 10 Nguyễn Lương Bằng Hải Thượng Lãn Ông 2.000 106 Nguyễn Văn Trỗi 10 Nguyễn Lương Bằng Lê Thanh Nghị 2.000 107 Nguyễn Văn Xuân 10 Nguyễn Văn Trỗi Lê Thanh Nghị 2.000 108 Đào Tấn 10 Nam
Cao Nguyễn Bình 2.000 109 Nam
Cao 10 Lê Thanh Nghị Xuân Diệu 2.000 110 Xuân Diệu 10 Nguyễn Lương Bằng Đào Tấn 2.000 111 Đường Q H 15m khu D32- D35
và các khu dân cư khác thuộc phường An Tảo, Hiến Nam, Lam Sơn 10 Nguyễn Văn Linh Triệu Quang Phục 2.000 112 Hoàng Diệu (N5) 10 Nhân Dục Chu
Mạnh Trinh 2.000 113 Phố Nguyễn Bình (Sơn Nam ) 10 Nguyễn Văn Linh Phạm Bạch Hổ 2.000 114 Nguyễn Thiện Thuật 10 Phan Đình Phùng Đê sông Hồng 2.000 115 Bạch Đằng 10 Cửa Khẩu Bến phà cũ 2.000 116 Bãi Sậy 10 Nguyễn Du Phố Hiến 2.000 117 Ngõ 178 đường Điện Biên 10 2.000 118 Đường, phố, ngõ còn lại có
mặt cắt trên 3m thuộc Khu dân cư cũ 10 Thuộc các phường 2.000 119 Ngõ 27 đường Chợ cũ 11 Điện Biên Phạm Ngũ Lão 1.500 120 Cao Xá 11 Nguyễn Văn Linh Đê sông Hồng 1.500 121 Đường 61 11 Phố Hiến Ranh giới xã Hồng Nam 1.500 122 Tô Ngọc Vân 11 Đinh Điền Đê sông Hồng 1.500 123 Văn Miếu 11 Chùa Chuông Đê sông Hồng 1.500 124 Mậu Dương 11 Phố Hiến Điện Biên 1.500 125 Hàn Lâm 11 Phương Cái Điện Biên 1.500 126 Lương Điền 11 Hàn Lâm Phương Độ 1.500 127 Nam
Hòa 11 Bãi Sậy Đê sông Hồng 1.500 128 Nghĩa trang 11 Lê Văn Lương Nghĩa trang 1.500 129 Hoàng Ngân 11 Lê Văn Lương Bờ sông Điện Biên 1.500 130 Phương Độ 11 Xã Hồng Nam Mậu Dương 1.500 131 Phương Cái 11 Hàn Lâm Phố Hiến 1.500 132 Lê Trọng Tấn (Đường cạnh
Trường chính trị NVL ) 11 Hải Thượng Lãn Ông Nguyễn Văn Linh 1.500 133 Tô Hiến Thành (Đường cạnh Trường
chính trị NVL) 11 Hải Thượng Lãn Ông Nguyễn Văn Linh 1.500 134 Đằng Giang 11 Bạch Đằng Đê sông Hồng 1.500 135 Nhân Dục 11 Nguyễn Văn Linh Văn Miếu 1.500 136 Tân Thị 11 Chi Lăng Đê sông Hồng 1.500 137 Tam Đằng (Đường Đinh Điền
còn lại) 11 Đinh Điền Đê sông Hồng 1.500 138 Sơn Nam 11 Phạm Bạch Hổ Đê Sông Hồng 1.500 139 Đường Bê tông phố An
Thượng, An Tảo 11 1.500 140 Lê Hồng Phong 11 Bạch Đằng Bờ sông 1.500 141 Ngõ 12 đường Trưng Nhị 11 Phạm Ngũ Lão Dân cư 1.500 142 Ngõ 19 đường Lê Văn Lương 11 Lê Văn Lư ơn g Dân cư 1.500 143 Ngõ 335 đường Lê Văn Lương 11 1.500 144 Ngõ 44 đường Trưng Nhị 11 Trưng Nhị Trường PTCS Lê Lợi 1.500 145 Ngõ 56 đường Nguyễn Thiện
Thuật 11 Nguyễn Thiện Thuật Phạm Huy Thông 1.500 146 Ngõ 83 đường Nguyễn Thiện
Thuật 11 Nguyễn Thiện Thuật Trường PTCS Lê Lợi 1.500 147 Ngõ 97 đường Nguyễn Nguyễn
Thiện Thuật 11 Nguyễn Thiện Thuật Dân cư 1.500 148 Ngõ bê tông (xóm Chợ Gạo) 11 Lê Văn Lương Công ty may II, N. V. Linh 1.500 149 Phan Đình Phùn g 11 Ng. Thiện Thuật Đê sông Hồng 1.500 150 Ngõ 171 đường Điện Biên 12 Điện Biên Nguyễn Trãi 1.000 151 Ngõ 2 đường Tây Thành 12 1.000 152 Ngõ 200 đường Điện Biên 12 1.000 153 Ngõ 46 đường Trưng Trắc 12 Trưng Nhị Trưng Trắc 1.000 154 Vọng Cung 12 Bãi Sậy Nguyễn Du 1.000 155 Đường GT và bê tông ngoài
đê Sông Hồng có mặt cắt trên 5m 13 Thuộc Lam Sơn, Hiến Nam, Minh Khai 800 156 Đường GT và bê tông ngoài
đê Sông Hồng có mặt cắt dưới 5m 14 600 157 Nam
Tiến 14 Bạch Đằng Xã Quảng Châu 600 158 Trục đường xóm Bắc phường
Minh Khai 14 Nhà văn hoá Cuối xóm Bắc 600 II HUYỆN ÂN THI V 1 Đường Quốc lộ 38 A 1 Từ Ngân hàng NN huyện Hết đất Bệnh viện huyện 2.200 2 Đường tỉnh lộ 200 2 Từ Chi cục Thuế đến Cửa hàng giới thiệu sản
phẩm (Bia Hưn Yên) 2.000 3 Đường Quốc lộ 38 A 3 Từ Ngân hàng NN huyện Hết phố Phạm Huy Thông 1.800 4 Đường tỉnh lộ 200 4 Đoạn còn lại 1.500 5 Đường Đỗ Sỹ Họa, đường
Hoàng Văn Thụ 4 1.500 6 Đường trục trong Khu dân
cư có mặt cắt > 3,5m 5 500 III HUYỆN VĂN GIANG V 1 Đường 179 1 Giáp xã Cửu Cao Giáp đê Sông Hồng 6.000 2 Đường 205A 2 2.1 Đoạn thôn Côn g Luận 1 2 Giáp đường 179 Hết thôn Công Luận 1 3.500 2.2 Đoạn thôn Công Luận 2 2 Giáp NT
ND Giáp xã Liên Nghĩa 3.500 3 Đường 205 B 3 Giáp đường 205A Giáp đường liên tỉnh HN-HY 2.500 4 Đường trục trong Khu dân
cư có mặt cắt > 3,5m 4 2.000 IV HUYỆN VĂN LÂM V 1 Đường quốc lộ 5 A cũ (bên
phía chợ) 1 Từ cầu Như Quỳnh Hết đất Bưu điện 5.000 2 Đường quốc lộ 5 A cũ (bên
phía chợ) 2 Từ công ty 240 Đầu cầu Như Quỳnh 4.000 3 Đường quốc lộ 5 A cũ (bên
phía chợ) 2 Tiếp giáp Bưu điện Cầu vượt Như Quỳnh 4.000 4 Đường quốc lộ 5A mới 3 Từ công ty VAP Hết đất trạm y tế Như
Quỳnh 3.500 5 Đường quốc lộ 5 A cũ (bên
đường tàu) 4 Từ Cục cảnh sát 113 Hết đất trường cao đẳng 2.500 6 Đường 19 4 Từ Phòng giáo dục Địa ph ận xã Lạc Đạo 2.500 7 Đường từ UBND TT Như Quỳnh
về các phía 500m 5 1.500 8 Đường trục trong Khu dân
cư có mặt cắt > 3,5m 6 900 V HUYỆN MỸ HÀO V 1 Đường QL 5A 1 Đường rẽ đi Từ Hồ Đến chân cầu vượt 4.500 2 Đường 196 (39A cũ) 1 Đoạn từ Ngã tư Phố Nối đi
HY Hết địa phận Mỹ Hào 4.500 3 Đường 196 1 Đoạn từ Ngã tư Phố Nối Ngã ba đường rẽ vào xã
Nhân Hòa 4.500 4 Đường vào bệnh viện Đa
khoa 2 Đường 5A Bệnh viện Đa khoa Phố Nối 4.000 5 Đường quốc lộ 5 A cũ 2 Phố Bần cũ 4.000 6 Đường vào Chợ Bần 2 Đường 5A mới Đường 5A cũ 4.000 7 Đường vào thôn Phú Đa 3 Đường 5A cũ Vào thôn Phú Đa 300m 3.500 8 Đường trục trong khu dân
cư có mặt cắt > 3,5m 4 1.200 VI HUYỆN TIÊN LỮ V 1 Đường QL38B 1 Cầu An Lạc vào khu Tiên Xá Hết đất Viện kiểm sát nhân
dân 4.500 2 Đường 200 1 Trường THCS Tiên Lữ Chi nhánh điện huyện Tiên
Lữ 4.500 3 Đường QL38B 2 Viện Kiểm sát nhân dân Ranh giới xã Dị Chế 4.000 4 Đường 200 2 Tiếp giáp chi nhánh điện
Tiên Lữ Hết địa phận thị trấn
Vương (về phía tỉnh Thái Bình) 4.000 5 Đường 200 2 Tiếp giáp trườn g THCS
Tiên Lữ Hết đất sân vận động huyện 4.000 6 Đường Q L38B 2 Cầ u An Lạc vào khu Tiên
Xá Hết đất Bệnh viện huyện
Tiên Lữ 4.000 7 Đường Bờ sông Hòa Bình 2 Cầu Phố Giác Cầu An Lạc vào khu Tiên Xá 4.000 8 Đường Nội thị khu tái định
cư số 3 3 Tiếp giáp đường Nội thị 1 Tiếp giáp đường Nội thị 2 3.000 9 Đường Nội t hị khu Âu Bơm 3 Tiếp giáp đường 38B Đường Nội thị 1 3.000 10 Đường Nội thị 1 3 Tiếp giáp đường 200 Tiếp giáp đường 203C 3.000 11 Đường Nội thị 2 3 Tiếp giáp đường 200 Tiếp giáp đường 203C 3.000 12 Đường QL38B 3 Bệnh viện huyện Tiên Lữ Cầu Quán Đỏ 3.000 13 Đường 200 3 Tiếp giáp sân vận động
huyện Hết địa phận thị trấn
Vương (về phía huyện Ân Thi) 3.000 14 Đường Nội thị vào khu tái
định cư số 1 (gần Tòa án) 3 Tiếp giáp đường 38B Tiếp giáp đường Nội thị 2 3.000 15 Đường Bờ sông Hòa Bình 3 Cầu Phố Giác Hết địa phận thị trấn
Vương (về phía thành phố Hưng Yên) 3.000 16 Đường vào khu tái định cư
số 2 4 Đường 200 Khu tái định cư số 2 2.000 17 Đường Bờ sông Hòa Bình 4 Cầu An Lạc vào khu Tiên Xá Cầu Quán Đỏ 2.000 18 Đường trục trong khu dân
cư có mặt cắt > 3,5m 5 820 VII HUYỆN YÊN MỸ V 1 Đường 39 cũ 1 Tiếp giáp xã Tân Lập Tiếp giáp xã Trung Hưng 4.000 2 Các đường trục trong Khu
dân cư (địa phận thôn Trai Trang, Ông Tố) có mặt cắt > 3,5m 2 2.000 3 Các đường trục trong Khu
dân cư (các thôn còn lại) có mặt cắt > 3,5m 2 2.000 4 Đường 206B 3 Đường 39 cũ Tiếp giáp xã Thanh Long 1.800 VIII HUYỆN KHOÁI CHÂU V 1 Đường 209 1 Ranh giới xã An Vĩ Chợ Phủ 4.500 2 Đường 205 1 Giáp xã An Vĩ Quỹ tín dụng nhân dân 4.500 3 Đường 209 2 Chợ Ph Về phía dốc Bái 700m 3.000 4 Đường 205 2 Từ Quỹ tín dụng nhân dân Về Ngã tư Khé 3.000 5 Đường 209 3 Đoạn còn lại thuộc địa
phận thị trấn 2.000 6 Đường trục trong khu dân
cư có mặt cắt > 3,5m 4 1.200 IX HUYỆN KIM ĐỘNG V 1 Đường Quốc lộ 39 A 1 Ngã tư đường 208 Hết đất công ty May đay 4.000 2 Đường Quốc lộ 39 A 2 Ngã tư đường 208 Tiếp giáp xã Hiệp Cường 3.500 3 Đường Quốc lộ 39 A 2 Tiếp giáp xã Hiệp Cường Hết đất C.ty Thanh Loan 3.500 4 Đường Huyện lộ 208 2 Từ ngã tư đường 208 Cầu Mai Xá 3.500 5 Đường Tỉnh lộ 205 2 Cầu Mai Viên Cầu Động Xá 3.500 6 Đường Tỉnh lộ 205 3 Đoạn còn lại 2.500 7 Đường huyện lộ 38 B 4 Chờ Ngàng Cống Âu Thuyền 2.000 8 Đường trục trong khu dân
cư có mặt cắt >3,5m 5 700 X HUYỆN PHÙ CỪ 1 Đường QL38B 1 Từ ngã tư Phố Cao Hết đất công ty may 3.500 2 Đường QL38B 1 Từ ngã tư Phố Cao Đường thôn sau khu dân cư
giáp đường 7,5m khu TT Thương mại 3.500 3 Đường 202 2 Ngã tư Phố Cao Về hai phía 300m 3.000 4 Đường khu dân cư số 1 2 Đường 38B Nhà chợ chính mặt đường
11m 3.000 5 Đường khu dân cư số 1 3 Đường 7,5m trong khu dân
cư Trong khu dân cư số 1 2.500 6 Đường QL38B 4 Giáp đất nông nghiệp đường
vào thôn Trần Thượng Đường thôn sau khu dân cư
giáp đường 7,5m khu T T Thương mại 2.200 7 Đường 202 5 Tiếp giáp Chi cục thuế Hết đất huyện đội 2.000 8 Đường bờ sông Hoà Bình 6 Từ cầu Từa Giáp đất xã Đoàn Đào 1.000 9 Đường khu dân cư Xí nghiệp
giống lúa 6 10 Đường bờ sông Hoà Bình 6 Từ cầu Từa Giáp đất xã Quang Hưng 1.000 11 Đường trục trong khu dân
cư các thôn có mặt cắt > 3,5m 7 700 BẢNG
GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN Số
TT Tên
đơn vị hành chính/ đường, khu vực Đoạn
đường Đơn
giá vị trí (1.000đ/m2) Từ Đến I THÀNH PHỐ HƯNG YÊN A Đất ở ven đường quốc lộ,
tỉnh lộ, đường phố 1 Đường quốc lộ 38 B (Đoạn
qua xã Trung Nghĩa) Tiếp giáp Cây xăng An Tảo Hết đất Đền Đặng Cầu 3.500 2 Đường quốc lộ 39 (đoạn qua
xã Liên Phương) Giáp phường Hiến Nam Hết địa phận xã Liên
Phương 3.500 3 Đường quốc lộ 39 (xã Bảo
Khê) Giáp phườn g An Tảo Hết địa phận TP Hưng Yên 2.500 4 Đường quốc lộ 38 B (Đoạn
qua xã Trung Nghĩa) Đền Đặng Cầu Hết địa giới xã Trung
Nghĩa 3.000 5 Đường Lê Đình Kiên (xã
Liên Phương) Đường Tô Hiệu Hết ranh giới xã Liên
Phương 2.000 6 Đường 61 Ranh giới phường Hồng Châu UBND xã Hồng Nam 1.500 7 Đường đầm sen B (xã Liên
Phương) Đường Tô Hiệu Hết ranh giới xã Liên
Phương 1.500 8 Đường 61 UBND xã Hồng Nam Hết địa phận xã Hồng Nam 1.000 B Đất ở khu vực nông thôn 1 Khu vực 1 2.000 2 Khu vực 2 1.000 3 Khu vực 3 700 II HUYỆN ÂN THI A Đất ở ven trục đường quốc
lộ, tỉnh lộ, huyện lộ 1 Đường QL 38 (đoạn qua xã
Tân Phúc) Ngã tư Tân Phúc Về hai phía 500m 1.500 2 Đường QL 38 (đoạn qua xã
Phù Ủng) Cống Tranh Phù Ủng Hết thôn Kim Lũ xã Phù Ủng 1.500 3 Đường QL 38 (thuộc địa
phận xã Quảng Lãng, Đặng Lễ) 800 4 Đường QL 38 (thuộc địa
phận xã Quang Vinh, Bãi Sậy và đoạn còn lại các xã Tân Phúc, Phù Ủng) 1.200 5 Đường tỉnh lộ 200 (thuộc
xã Hồng Quang) Điểm giao nhau giữa đường
200 và đường 205 Đi về phía Tiên Lữ hết Khu
dân cư bên phải xã Hồng Quang 2.000 6 Đường tỉnh lộ 200 (thuộc
xã Hồng Quang) Điểm giao nhau giữa đường
200 và đường 205 Ranh giới xã Hồng Vân và
Hồng Quang 2.000 7 Đường tỉnh lộ 200 (thuộc
xã Hồng Vân) Điểm giao nhau giữa đường
200C và đường 205 Hết đất Nghĩa trang liệt
sỹ xã Hồng Vân 2.000 8 Đường tỉnh lộ 200 (đoạn
còn lại xã Hồng Quang) 1.500 9 Đường tỉnh lộ 200 ( đoạn
từ đường vào trạm xá xã Vân Du đến ngã ba giao với đường cao tốc Hà Nội - Hải
Phòng; đoạn từ cống điều tiết giáp thôn Nhân Vũ đến cống trạm bơm qua đường
200 (xã Nguyễn Trãi); đoạn từ chùa Gạo Bắc đến đường vào thôn Mão Cầu (xã Hồ
Tùng Mậu); đoạn còn lại xã Hồng Vân 800 10 Đường tỉnh lộ 200 (thuộc
địa phận xã Quang Vinh và đoạn còn lại các xã Vân Du, Nguyễn Trãi, Hồ Tùng
Mậu) 800 11 Đường 205 (thuộc địa phận
xã Hồng Quang Điểm giao nhau giữa đường
200 và đường 205 Giáp địa phận xã Vũ Xá 600 12 Đường 200 B (thuộc xã Tân
Phúc) * Từ điểm giao nhau với
đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng * Từ khu tái định cư * Đến ngã tư Tân Phúc 600 13 Đường 200 B (thuộc địa
phận các xã: Hoàng Hoa Thám, Bắc Sơn, Đào Dương và đoạn còn lại xã Tân Phúc) 600 14 Đường 200C (địa phận xã
Tiền Phong) Khu vực Chợ Cầu - đoạn từ
Trạm bơm đến hết đất nghĩa trang
liệt sỹ 600 15 Đường 200C (thuộc địa phận
các xã: Hồng Vân, Hồng Quang, Đa Lộc và đoạn còn lại xã Tiền Phong) 600 16 Đường huyện lộ 38 B (thuộc
địa phận xã Đặng Lễ) Từ vị trí giáp thị trấn Ân
Thi Ngã ba về xã Cẩm Ninh 600 17 Đường huyện lộ 38 B (đoạn
còn lại xã Đặng Lễ Ngã ba về xã Cẩm Ninh Tiếp giáp xã Nhân La-huyện
Kim Động 600 18 Đường 204 (thuộc địa phận
các xã Xuân Trúc, Đào Dương, Tân Phúc, Vân Du) Điểm giao nhau đường quốc
lộ 38 (xã Tân Phúc) Tiếp giáp xã Hồng Tiến -
huyện Khoái Châu 600 19 Đường 205 B (thuộc địa
phận xã Hồng Quang) Điểm giao nhau với đường
200 Tiếp giáp xã Hạ Lễ 600 20 Đường 205 B (thuộc địa
phận xã Hạ Lễ) 600 21 Đường 199 (đoạn qua thôn Phần
Dương - xã Đào Dương) 600 22 Đường 199 (thuộc địa phận
các xã: Bắc Sơn, Phù Ủng) 600 23 Đường 200D (thuộc địa phận
các xã: Hoàng Hoa Thám, Nguyễn Trãi, Văn Nhuệ, Đa Lộc) Giáp thị trấn Ân Thi Điểm giao nhau với đường
200C (xã Đa Lộc) 600 24 Đường 202 (thuộc địa phận
xã Đa Lộc) Điểm giao nhau với đường
200C Tiếp giáp xã Minh Tân,
huyện Phù Cừ 600 25 Đường 204 B (thuộc địa
phận xã Xuân rúc, Quảng Lãng) Điểm giao nhau với đường
204 Điểm giao nhau với đường
quốc lộ 38 600 B Đất ở khu vực nông thôn 1 Khu vực 1 500 2 Khu vực 2 400 3 Khu vực 3 350 III HUYỆN VĂN GIANG A Đất ở ven trục đường quốc
lộ, tỉnh lộ, huyện lộ 1 Đường 179 (Khu vực trong
đê sông Hồng xã Phụng Công) Giáp thị trấn Văn Giang Dốc đê Văn Giang 6.000 2 Đường 199 B (thuộc xã Mễ
Sở) Trung tâm chợ Mễ Sở (Cách cổng chợ 50m về mỗi
phía) 8.000 3 Đường 179 (thuộc địa phận
xã Cửu Cao) Giáp xã Kiêu Kỵ Giáp thị trấn Vân Giang 5.500 4 Đường 199B (thuộc xã Mễ
Cơ) Đoạn giáp chợ Mễ Xã Bình Minh 3.500 5 Đường 207A (thuộc địa phận
xã Long Hưng) Giáp đường 179 Hết xã Long Hưng 3.000 6 Đường 199B (đoạn còn lại
xã Mễ Sở) Đoạn xã Mễ Sở 3.500 7 Đường 199B Giáp đê Sông Hồng Giáp xã Mễ Sở 2.000 8 Đường 179 (khu vực ngoài
đê sông Hồng xã Phụng Công) Giáp đê Sông Hồng Giáp Xuân Quang 2.500 9 Đường 179 Giáp xã Phụng Công Đến xã Văn Đức 2.500 10 Đường 205A (thuộc địa phận
xã Liên Nghĩa) Giáp thị trấn Vân Giang Hết xã Liên Nghĩa 2.500 11 Đường 205A (thuộc địa phận
xã Tân Tiến) Giáp xã Liên Nghĩa Hết xã Tân Tiến 2.000 12 Đường 207A (thuộc địa phận
xã Tân Tiến) Giáp xã Long Hưng Hết xã Tân Tiến 2.500 13 Đương 207B (thuộc địa phận
xã Long Hưng, Nghĩa Trụ) Qua xã Long Hưng Hết xã Nghĩa Trụ 2.500 14 Đường 180 (thuộc địa phận
xã Nghĩa Trụ, Vĩnh Khúc) xã Vĩnh Khúc Hết đất xã Nghĩa Trụ 1.500 15 Đường 205B (thuộc địa phận
xã Long Hưng) Giáp cầu kênh Tây Hết xã Long Hưng 2.000 16 Đường 205B (thuộc địa phận
xã Tân Tiến) Giáp xã Long Hưng Hết đất xã Tân Tiến 2.000 17 Đường 207C (thuộc địa phận
xã Tân Tiến, Vĩnh Khúc Giáp đường 207A Giáp xã Giai Phạm 1.500 18 Đường 200 (thuộc địa phận
xã Vĩnh Khúc) Giáp cầu Tăng Bảo Giáp xã Giai Phạm 1.500 19 Đê Bắc Hưng Hải 1.000 B Đất ở khu vực nông thôn a Các xã: Phụng Công, Mễ Sở
(trừ thôn Đồng Quê) 1 Khu vực 1 2.000 2 Khu vực 2 700 3 Khu vực 3 500 1 Khu vực 1 1.000 2 Khu vực 2 700 3 Khu vực 3 (Trừ các xã:
Liên Nghĩa, Cửu Cao) 500 IV HUYỆN VĂN LÂM A Đất ở ven trục đường quốc
lộ, tỉnh lộ, huyện lộ 1 Quốc lộ 5A (thuộc địa phận
các xã: Tân Quang, Trưng Trắc, Đình Dù, Lạc Hồng) 3.000 2 Đường vào trường Cao đẳng
Tài chính - QT KD (Thuộc xã Tân Quang) Dốc vật giá Về phía trường 800m 2.500 3 Phố Dầu xã Tân Quang Cầu Như Quỳnh Hết đất UBND xã Tân Quang 2.500 4 Đường vào Chợ Đậu (xã Lạc
Đạo) Cổng chợ Đ ậu Về các phía 500m 2.500 5 Đường 19 Cầu Vượt Như Quỳnh Lối rẽ đường 206 2.500 Từ lối rẽ đường 206 Hết đất xã Lương Tài 1.500 6 Đường 206 (thuộc địa phận
các xã: Trưng Trắc, Đình Dù, Lạc Hồng, Minh Hải, Lạc Đạo) Ga Lạc Đạo Hết địa phận xã Trưng Trắc 2.000 7 Đường khu công nghiệp xã
Tân Quang UBND xã Tân Quang Giáp xã Kiêu Kỵ 2.000 8 Đường 196 (thuộc địa phận
xã Minh Hải) Giáp huyện Mỹ Hào Hết địa phận xã Minh Hải 2.000 9 Đường 196 (thuộc địa phận
xã Chỉ Đạo, Đại Đồng) Giáp xã Minh Hải Hết địa phận xã Đại Đồng 1.500 10 Đường 5 B (thuộc địa phận
các xã: Tân Quang, Trưng Trắc) Đình Nghĩa Trai (Tân
Quang) Hết đất xã Trưng Trắc 1.500 11 Đường vào trường Cao đẳng
Tài chính - QT KD (Thuộc xã Trưn g Trắc) Đường 5 B Cổng trường 1.500 12 Đường 207 B (xã Trưng
Trắc) Quốc lộ 5 A Cầu Nghĩa Trụ 2.500 13 Trục xã Tân Quang Cầu Bình Lương Đầu thôn Tăng Bảo 900 14 Trục xã Lạc Hồng Quốc lộ 5 A Về phía UBND xã 500m 900 15 Các đường trục giao thông
xã Trụ sở UBND các xã: Đình
Dù, Lạc Hồng, Trưng Trắc Về 2 phía 500m 1.500 16 Khu vực Chợ Nôm (xã Đại
Đồng) Về các phía 200m 1.250 17 Đường 196 B (thuộc địa
phận xã Đại Đồng, Việt Hưng) Xã Đại Đồng Hết đất xã Việt Hưng 1.000 18 Đường 198 (thuộc xã Lương
Tài) Xã Lương Tài Giáp đất xã Dươn g Quang,
huyện Mỹ Hào 800 B Đất ở khu vực nông thôn 1 Khu vực 1 1.250 2 Khu vực 2 750 3 Khu vực 3 450 V HUYỆN MỸ HÀO A Đất ở ven trục đường quốc
lộ, tỉnh lộ, huyện lộ 1 Đường QL 5A Chân Cầu vượt Phố Nối Chợ Thứa 2.500 2 Đường QL 5A Chợ Thứa Trạm bơm Cầu Lường 2.500 3 Đường QL 5A Trạm bơm Cầu Lường Ngã tư Quán Gỏi 2.500 4 Đường 215 (Địa phận xã Dị
Sử ) Đường quốc lộ 5 A Đi Chợ Dầm 500m 2.500 5 Đường 215 (Địa phận các
xã: Nhân Hòa, Cẩm Xá, Phan Đình Phùng và đoạn còn lại xã Dị Sử) Cách QL 5A 500m về phía đi
Chợ Dầm Xã Phan Đình Phùng 2.000 6 Đường 198A Đường quốc lộ 5 A Đi Dương Quang 500m 2.500 7 Đường 198A (Thuộc địa phận
các xã: Phùng Chí Kiên, Dương Quang, Bạch Sam, Cẩm Xá) Cách QL 5A 500m về phía đi
Dương Quang Hết đất xã Dương Quang 2.000 8 Đường 198 B (Địa phận xã
Minh Đức) Đường quốc lộ 5 A Đi Dương Quang 500m 2.000 9 Đường 198 B (Địa phận xã
Dương Quang và đoạn còn lại xã Minh Đức) Cách QL 5A 500m về phía đi
Dương Quang Điểm giao nhau giữa đường
198A và 198B 2.000 10 Đường 210 (Địa phận xã
Phùng Chí Kiên) Đường quốc lộ 5A Đi Hưng Long 500m 2.000 11 Đường 210 (Thuộc địa phận
các xã: Hưng Long, Xuân Dục và đoạn còn lại xã Phùng Chí Kiên) Cách QL 5A 500m về phía đi
Hưng Long Hết đất xã Hưng Long 2.000 12 Đường 196 (Địa phận các
xã: Nhân Hòa, Phan Đình Phùng) Ngã ba đường rẽ vào xã
Nhân Hòa Hết đất xã Phan Đình Phùng 2.500 B Đất ở khu vực nông thôn 1 Khu vực 1 1.200 2 Khu vực 2 800 3 Khu vực 3 500 VI HUYỆN TIÊN LỮ A Đất ở ven trục đường quốc
lộ, tỉnh lộ, huyện lộ 1 Đường QL 39 (thuộc các xã
: Thủ Sỹ, Thiện Phiến) Ngã tư Ba Hàng Về hai phía 300m 2.500 2 Đường QL 39 (thuộc địa
phận xã Phương Chiể u và đoạn còn lại xã Thiện Phiến) 2.500 3 Đường 200 (đoạn qua xã Dị
Chế) Ranh giới thị trấn Vương
và xã Dị Chế Qua cổng chợ Ché 150m 4.000 4 Đường QL 38B Tiếp giáp công ty Hoàng
Hiệp Đường 61 đi xã An Viên 3.000 5 Đường QL 38B Tiếp giáp Đài tưởng niệm
liệt sỹ (xã Dị Chế) Hết đất Công ty Hoàng Hiệp 3.000 6 Đường QL 38B Đường 61 đi xã An Viên Tiếp giáp đất thành phố
Hưng Yên 2.000 7 Đường 200 (đoạn qua xã Dị
Chế) Qua cổng Chợ Ché 150m Tiếp giáp trường mầm non
xã Dị Chế 3.000 8 Đường 200 (đoạn qua xã Dị
Chế) Tiếp giáp trường mầm non
xã Dị Chế Hết đất trường THCS Dị Chế 2.500 9 Đường 200 (thuộc địa phận
các xã: Hải Triều, Ngô Quyền, Hưng Đạo và đoạn còn lại xã Dị Chế) 1.500 10 Đường 61 (thuộc xã Thủ Sỹ) Ngã tư Ba Hàng Về hai phía 100m 2.000 11 Đường 61 (thuộc địa phận
xã Nhật Tân, An Viên và đoạn còn lại xã Thủ Sỹ) 1.000 12 Đường 195 Dốc Xuôi Dốc Lệ 1.500 13 Đường 195 (thuộc địa phận
các xã: Tân Hưng, Thủ Sỹ, Thiện Phiến, Hải Triều, Cương Chính, Minh Phượng,
đoạn còn lại xã Thụy Lôi) 1.500 14 Đường 203A (thuộc xã Thụy
Lôi) Dốc Xuôi Phòng giao dịch NHNN 1.000 15 Đường 203A (thuộc địa phận
xã Trung Dũng và đoạn còn lại xã Thụy Lôi) Phòng giao dịch NHNN Hết địa phận xã Trung Dũng 600 16 Đường 203 C (thuộc địa
phận các xã: Đức Thắng, Dị Chế, Hải Triều) Dốc Lương Trụ Tiếp giáp đường 38B 700 17 Đường 61B Đường 200 Đường 61 600 18 Đường 203B (thuộc địa phận
các xã: Thụy Lôi, Trung Dũng, Lệ Xá) Quán Thu Lệ Xá 500 B Đất ở khu vực nông thôn 1 Khu vực 1 820 2 Khu vực 2 450 3 Khu vực 3 350 VII HUYỆN YÊN MỸ A Đất ở ven trục đường quốc
lộ, tỉnh lộ, huyện lộ 1 Đường 39A mới địa phận các
xã: Liêu Xá, Tân Lập Tiếp giáp huyện Mỹ Hào Tiếp giáp thị trấn Yên Mỹ 3.000 2 Đường 39A mới địa phận các
xã: Trung Hưng, Minh Châu Tiếp giáp huyện Khoái Châu Tiếp giáp thị trấn Yên Mỹ 3.000 3 Đường 5A Thuộc địa phận huyện Yên
Mỹ 3.500 4 Đường 196 (địa phận xã
Nghĩa Hiệp) Tiếp giáp huyện Mỹ Hào Giáp xã Liêu Xá 4.000 5 Đường 196 (địa phận xã
Liêu Xá) Tiếp giáp xã Nghĩa Hiệp Tiếp giáp xã Tân Lập 3.500 6 Đường 196 (địa phận xã Tân
Lập) Tiếp giáp xã Tân Lập Ngã 5 Yên Mỹ 3.
000 7 Đường 206 (thuộc địa phận
xã Giai Phạm) Điểm giao cắt QL 5 Cách QL5 1000m 2.500 8 Đường 206 (đoạn còn lại xã
Giai Phạm) 2.500 9 Đường 206 (thuộc địa phận
các xã: Đồn g Than, Hoàn Long, Yên Phú, Yên Hòa) Tiếp giáp xã Gi ai Phạm Tiếp giáp huyện Khoái Châu 1.800 10 Đường 207 (thuộc địa phận
xã Hoàn Long, Yên Phú) Điểm giao cắt đường 199 Tiếp giáp huyện Văn Giang 1.800 11 Đường 199 (thuộc địa phận
xã Tân Việt ) Ngã tư Cống Tráng Về 2 phía 500m 2.000 12 Đường 199 (thuộc địa phận
xã Minh Châu Tiếp giáp xã Việt Cường Tiếp giáp xã Lý Thường
Kiệt 2.000 13 Đường 199 (đoạn còn lại xã
Tân Việt) 1.800 14 Đường 199 (thuộc địa phận
xã Yên Phú) Giáp xã Đông Tảo Đoạn cầu Từ Hồ 1 2.500 15 Đường 199 (thuộc địa phận
các xã: Việt Cường, Thanh Lon g, Lý T hường Kiệt và đoạn còn lại xã Yên Phú) 1.800 16 Đường 200 (địa phận xã Tân
Lập) Tiếp giáp xã Ngọc Long Giao cắt đường QL 39 2.500 17 Đường 200 (địa phận xã Tân
Việt ) Tiếp giáp xã Trung Hòa Tiếp giáp huyện Ân Thi 2.200 18 Đường 200 (thuộc địa phận
các xã: Giai Phạm, Ngọc Long, Trung Hòa) 2.200 19 Đường 209 (thuộc địa phận
xã Minh Châu) Giao cắt đường 39A mới Tiếp giáp huyện Khoái Châu 2.500 20 Đường 39 cũ Tiếp giáp thị trấn Yên Mỹ Giao cắt đường QL39 mới
(xã Trung Hưng) 3.500 21 Đường 206 B (thuộc xã
Thanh Long) Tiếp giáp thị trấn Yên Mỹ Ngã ba Lò Rèn (xã Thanh
Long) 2.500 22 Đường 206 B (thuộc xã Đồng
Than và đoạn còn lại xã Thanh Long) Ngã ba Lò Rèn (xã Thanh
Long) Giao cắt đường 206 (xã
Đồng Than) 1.800 23 Khu chợ Nghĩa Hiệp cũ 4.000 B Đất ở khu vực nông thôn a Thu ộc địa phận các xã:
Giai Phạm, Nghĩa Hiệp 1 Khu vực 1 2.000 2 Khu vực 2 1.000 3 Khu vực 3 500 b Thuộc địa phận các xã còn
lại 1 Khu vực 1 1.400 2 Khu vực 2 500 3 Khu vực 3 400 VIII HUYỆN KHOÁI CHÂU A Đất ở ven trục đường quốc
lộ, tỉnh lộ, huyện lộ 1 Đường QL39 (thuộc địa phận
các xã: Dân Tiến, Hồng Tiến, Đồng Tiến) Cổng trường Đại học SPKT
(xã Dân Tiến) Về Phố Nối 500m, 4.000 Về Hưng Yên hết địa phận
thị tứ Bô Thời - xã Hồng Tiến 2 Đường 209 Tiếp giáp Bưu điện xã Đông
Kết Hết đất trạm xá xã Đông
Kết 4.000 3 Đường 204 Đường QL39A Nhà văn hóa thị tứ Bô Thời
- xã Hồng Tiến 3.500 4 Đường 209 Trạm xá xã Đông Kết Dốc đê 200m 3.000 5 Đường 199 (thuộc xã Đôn g
Tảo) Chợ Đông Tảo Đi xã Bình Minh 100m, đi
xã Yên Phú 3.000 6 Đường 209 Bưu điện xã Đông Kết Về thị trấn Khoái Châu
200m 3.000 7 Đường 204 Nhà Văn hóa thị tứ Bô Thời
- xã Hồng Tiến Hết thôn Vân Trì 2.500 8 Đường 208 C Giáp đường 205 Hết đất xã Thuần Hưng 2.500 Chợ Cút Về Nhuế Dương 100m, về
Thuần Hưng 100m 9 Đường 206 (thuộc các xã:
Dân Tiến, Tân Dân) Ngã ba Trường Tô Hiệu Quán Cà 2.500 10 Đường 205 (thuộc địa phận
xã An Vĩ) Giáp thị trấn Khoái Châu Hết đất UBND xã An Vĩ 2.500 11 Đường 205D Giáp đường 205 Đường rẽ đi Chí Tân 2.500 12 Đường 199 (thuộc xã Bình
Minh) Dốc Thiết Trụ Hết đất trường tiểu học
Bình Minh 2.500 13 Đường QL39 (thuộc địa phận
các xã: Tân Dân, Việt Hòa và đoạn còn lại xã Dân Tiến, Hồng Tiến) 2.500 14 Đường 204 Thôn Vân Trì Ngã tư Khé (xã Phùng Hưng) 2.000 15 Đường 209 Dốc đê Dốc đê về thị trấn Khoái
Châu 200m 2.500 16 Đường 199 (Đoạn còn lại
các xã: Đông Tảo, Bình Minh) 2.000 17 Đường 205 (thuộc địa phận
các xã: Đại Hưng, Phùng Hưng, Thuần Hưn g, Thành Công và đoạn còn lại xã An
Vĩ) 2.000 18 Đường 208 C (thuộc địa
phận xã Nh uế Dương và đoạn còn lại xã Thành Công) 2.000 19 Đường 209 (thuộc địa phận
xã An Vĩ và đoạn còn lại trong đê xã Đông Kết ) 2.000 20 Đường 209 (thuộc địa phận
các xã: Bình Kiều, Tân Dân, Ông Đình, Tân Châu, Đông Ninh và ngoài đê xã Đông
Kết ) 1.500 21 Đường 199 B Nghĩa trang Bình Minh Đến xã Mễ Sở 1.500 22 Đường 206 (Đoạn còn lại xã
Tân Dân) Quán cà Xã Yên Hòa 1.500 23 Đường 205 (thuộc địa phận
các xã Ông Đình, Tân Dân, Dạ Trạch, Bình Minh, Đông Tảo) Giáp xã An Vĩ Hết đất xã Đông Tảo 1.500 24 Đường 205 C Ngã ba Ông Đình Dốc Vĩnh 1.500 25 Đường 205D Đường rẽ Chí Tân Đê Nghi Xuyên Chí Tân 1.500 26 Đường 204 Ngã tư Khé Dốc Kênh 1.500 27 Đường 199 C Dốc Thiết Trụ Dốc Đa Hòa 1.200 28 Đường 204 Các đoạn còn lại 900 29 Đường 205D Các đoạn còn lại 700 B Đất ở khu vực nông thôn 1 Khu vực 1 1.500 2 Khu vực 2 900 3 Khu vực 3 700 IX HUYỆN KIM ĐỘNG A Đất ở ven trục đường quốc
lộ, tỉnh lộ, huyện lộ 1 Đường QL 39 (thuộc xã Toàn
Thắng) Bư u điện Trương Xá Hết đất hạt Quản lý đường
bộ 4.000 2 Đường QL 39 (thuộc xã Hiệp
Cường) Trung tâm phố Tiên Cầu Rẽ vào đường 61 3.000 3 Đường QL 38 Quốc lộ 39 Hết đất Kho A34 3.500 4 Đường quốc lộ 39 (thuộc
địa phận các xã: Nghĩa Dân, Phạm Ngũ Lão, Chính Nghĩa và đoạn còn lại các xã:
Toàn Thắng, Hiệp Cường) 2.500 5 Đường QL 38 Cụm kho A34 Hết xã Nghĩa Dân 2.000 6 Đường huyện lộ 38 B (thuộc
địa phận các xã: Chính Nghĩa, Nhân La) Tiếp giáp thị trấn Lương
Bằng Tiếp giáp huyện Ân Thi 1.500 7 Đường 208 C (thuộc địa
phận các xã: Thọ Vinh, Phú Thịnh) Giao cắt đường 208 Tiếp giáp huyện Khoái Châu 1.500 8 Đường 61 (thuộc địa phận
các xã: Ngọc Thanh và Hiệp Cường) Tiếp giáp huyệnTiên Lữ Giao cắt đê 195 1.200 9 Đường 205 (thuộc địa phận
xã Vũ Xá) Tiếp giáp thị trấn Lương
Bằng Tiếp giáp huyện Ân Thi 1.000 10 Đường 205 (thuộc địa phận
xã Đồng Thanh, Song Mai) Tiếp giáp thị trấn Lương
Bằng Tiếp giáp huyện Khoái Châu 1.000 11 Đường 208 (thuộc địa phận
các xã: Phú Thịnh, Đức Hợp, Hùn g An, Son g Mai) Giao đê 195 Tiếp giáp thị trấn Lương
Bằng 1.000 12 Đường 208 B (thuộc địa
phận các xã: Hùng An, Đồng Thanh, Vĩnh Xá, Toàn Thắng) Giao đê 195 Quốc lộ 39 1.000 B Đất ở khu vực nông thôn 1 Khu vực 1 700 2 Khu vực 2 450 3 Khu vực 3 350 X HUYỆN PHÙ CỪ A Đất ở ven trục đường quốc
lộ, tỉnh lộ, huyện lộ 1 Đường QL 38B (thuộc địa
phận các xã: Đoàn Đào, Quang Hưng) * Tiếp giáp huyện Tiên Lữ * Tiếp giáp thị trấn Trần
Cao * Tiếp giáp thị trấn Trần
Cao * Chân Cầu Tràng 1.600 2 Đường 202 (thuộc địa phận
xã Minh Tân) Cầ u Minh Tân Về hai phía 100m 1.000 3 Đường 202 Ngã tư Trung tâm y tế Ngã tư điểm giao cắt đường
201 và đường 202 1.000 Dốc La Tiến Về Phố Cao 400m Trạm bơm Tiên Tiến Hết đất nhà ông Sông 4 Đường 203 Chợ Đình Cao Hết đất trường THCS Đình
Cao 1.000 5 Đường cạnh Trung tâm y tế Ngã 5 chợ Đình Cao Hết đất TT y tế huyện 1.000 6 Đường Ngã 5 Đình Cao Ngã 5 Đình Cao Đi về các phía 200m 1.000 7 Đường 202 (thuộc địa phận
các xã: Tống Phan, Phan Sào Nam, Tam Đa và đoạn còn lại qua các xã Đình Cao,
Minh Tân, Tiên Tiến, Nguyên Hòa) 600 8 Đường 201 (thuộc địa phận
các xã: Nhật Quang, Đình Cao, Minh Tiến, Tống Trân) Cống Trầy Cống Võng Phan 600 9 Đường 202 B (thuộc địa
phận các xã: Đình Cao, Đoàn Đào, Phan Sào Nam) Giao cắt đường 203 Xã Phan Sào Nam 600 10 Đường 203 (đoạn còn lại xã
Đình Cao) 600 11 Đường 203 B (thuộc địa
phận các xã: Đoàn Đào, Minh Hoàng) 600 12 Đường 201 (thuộc địa phận
các xã: Quang Hưng, Tống Phan và đoạn còn lại xã Nhật Quang) Cống Trầy Xã Quang Hưng 350 B Đất ở khu vực nông thôn 1 Khu vực 1 600 2 Khu vực 2 450 3 Khu vực 3 350 BẢNG
GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Số
TT Tên
đơn vị hành chính Trục
đường Đơn
giá vị trí 1 (1.000đ/m2) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TP. HƯNG YÊN HUYỆN ÂN THI HUYỆN VĂN GIANG HUYỆN VĂN LÂM HUYỆN MỸ HÀO HUYỆN TIÊN LỮ HUYỆN YÊN MỸ HUYỆN KHOÁI CHÂU HUYỆN KIM ĐỘNG HUYỆN PHÙ CỪ - Trục đường chính trong
đô thị (từ đường phố loại 1 đến
loại 6) - Trục đường khác trong đô
thị - Các đường ngoại thành
phố - Khu vực trung tâm huyện - Đường quốc lộ - Đường tỉnh lộ, quy hoạch
đến cấp VI - Các trục đường khác - Khu vực trung tâm huyện
lỵ - Đường quốc lộ - Đường tỉnh lộ, quy hoạch
đến cấp VI - Các trục đường khác - Khu vực trung tâm huyện
lỵ - Đường quốc lộ - Đường tỉnh lộ, quy hoạch
đến cấp VI - Các trục đường khác - Khu vực trung tâm huyện
lỵ - Đường quốc lộ - Đường tỉnh lộ, quy hoạch
đến cấp VI - Các trục đường khác - Khu vực trung tâm huyện
lỵ - Đường quốc lộ - Đường tỉnh lộ, quy hoạch
đến cấp VI - Các trục đường khác - Khu vực trung tâm huyện
lỵ - Đường quốc lộ - Đường tỉnh lộ, quy hoạch
đến cấp VI - Các trục đường khác - Khu vực trung tâm huyện
lỵ - Đường quốc lộ - Đường tỉnh lộ, quy hoạch
đến cấp VI - Các trục đường khác - Khu vực trung tâm huyện
lỵ - Đường quốc lộ - Đường tỉnh lộ, quy hoạch
đến cấp VI - Các trục đường khác - Khu vực trung tâm huyện
lỵ - Đường quốc lộ - Đường tỉnh lộ, quy hoạch
đến cấp VI - Các trục đường khác 2.000 1.000 500 1.000 600 400 350 2.000 900 600 350 2.000 900 600 350 1.500 700 600 350 1.000 600 400 350 1.500 700 600 350 1.500 700 500 350 1.000 600 400 350 1.000 600 400 350 |