Quyết định 219-QĐ/NH7 năm 1992 sửa đổi một số nội dung của thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ kèm theo Quyết định 08-NH/QĐ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Số hiệu | 219-QĐ/NH7 |
Ngày ban hành | 15/10/1992 |
Ngày có hiệu lực | 15/10/1992 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký | Lê Văn Châu |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng |
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 219-QĐ/NH7 |
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 1992 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA THỂ LỆ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM BẰNG NGOẠI TỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08-NH/QĐ ngày 14 - 01 - 1992)
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC.
- Căn cứ Điều 50 chương V Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại Lệnh số 37-HĐNN ngày 24-5-1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước;
- Căn cứ Nghị định 196-HĐBT ngày 11-12-1989 của Hội đồng Bộ trưởng quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của các Bộ;
- Căn cứ Nghị định 138-HĐBT ngày 8-5-1990 của Hội đồng Bộ trưởng về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ quản lý ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1
Nay bổ sung, sửa đổi "Thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi" ban hành kèm theo Quyết định số 08/NH-QĐ ngày 14-01-1991 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Thông tư hướng dẫn thi hành số 75/NH-TT ngày 16-3-1991 theo nội dung sau đây:
- Bổ sung thêm đối tượng "Việt kiều và người nước ngoài" vào nội dung tại điều 2 Thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
- Bỏ nội dung: "Các đối tượng này là các công dân Việt Nam trừ Việt kiều và người nước ngoài" tại điều 1 Thông tư số 75/NH-TT ngày 16-3-1991 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
Điều 2
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3
Các ông Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ quản lý ngoại hối, Tổng Giám đốc các Ngân hàng thương mại, Ngân hàng đầu tư phát triển. Giám đốc các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT.
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |