ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2189/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
30 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU XUẤT BẢN PHẨM KHÔNG KINH
DOANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG
BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định
số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông
tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
Căn cứ Quyết định
số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản
lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa
điện tử tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Kế hoạch
số 1903/KH-UBND ngày 15/11/2019 của UBND tỉnh về xây dựng, hoàn thiện và triển
khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công tỉnh
Quảng Bình giai đoạn 2019-2020;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 556/TTr-STTTT ngày
19/6/2020 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình thực hiện dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 đối với thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng
Bình.
Quy trình này
thay thế cho quy trình số 02.STTTT ban hành kèm theo Quyết định số 860/QĐ-UBND
ngày 24/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 và 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và
Truyền thông tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt tại Quyết định
này, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách
nhiệm:
1. Tổ chức xây dựng,
chạy thử nghiệm, hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của
tỉnh; đảm bảo đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP,
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND và các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan. Trong đó:
a) Căn cứ vào mức
độ bảo đảm an toàn của các giải pháp xác thực danh tính điện tử tổ chức, cá
nhân trên Chức năng đăng ký, đăng nhập tài khoản của Cổng dịch vụ công Quốc gia
được tích hợp, kết nối với Cổng dịch vụ công của tỉnh để lựa chọn, xác định
phương thức xác thực điện tử bằng tài khoản đăng ký, đăng nhập hoặc thực hiện
ký số hoặc bằng giải pháp xác thực khác đối với biểu mẫu điện tử (e-form), hồ
sơ bản điện tử (file) theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP; đồng
thời đăng tải, hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân ngay trên dịch vụ công trực
tuyến được cung cấp.
b) Xây dựng mẫu kết
quả thủ tục hành chính (TTHC) bản điện tử để đồng thời trả kết quả bản điện tử
cho tổ chức, cá nhân tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo
quy định tại Điều 14 và Điều 16 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
c) Đăng tải số điện
thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
kèm theo dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi
cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
2. Áp dụng quy
trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến được phê duyệt tại Quyết định này thay
cho quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính đã được cơ quan có thẩm
quyền ban hành theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của
UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
3. Lập Danh sách
đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các
bước xử lý công việc quy định tại quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến
ban hành kèm theo Quyết định này để thiết lập cấu hình quy trình điện tử; đồng
thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa
điện tử của tỉnh theo quy định.
4. Tổ chức thực
hiện việc số hóa kết quả giải quyết TTHC đang được quản lý, lưu giữ bằng văn bản
giấy sang dữ liệu điện tử để tích hợp, chia sẻ, khai thác theo quy định tại Điều
25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KS TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; (để biết)
- UBND các huyện, thị xã, thành phố; (để biết)
- VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
MỨC ĐỘ 4 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG
BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2189/QĐ-UBND ngày 30/6/2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh Quảng Bình)
Quy trình số: 01.STTTT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU XUẤT BẢN PHẨM KHÔNG KINH DOANH
Áp dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Trình tự thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ
công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào hệ
thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là
Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ
tục cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ
các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh theo mẫu có ký tên, đóng dấu (đối với
tổ chức) (Mẫu số 30 - Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày
07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông);
- Danh mục xuất bản phẩm nhập
khẩu không kinh doanh theo mẫu có ký tên, đóng dấu (đối với tổ chức) (Mẫu số
31 - Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ
Thông tin và Truyền thông).
5. Hồ sơ điện tử gửi dưới
hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) được cung cấp sẵn
hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
- Đối với thành phần hồ sơ có
yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực hoặc nộp bản chính: Sở Thông
tin và Truyền thông có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công
trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số hoặc nộp bản
chính thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận
kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết
quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận
thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn
qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp
mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện
dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện
tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng
Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ
sơ và hướng dẫn nêu trên.
Lưu ý: Nếu nộp hồ sơ
trực tiếp thì kèm theo Đơn đề nghị cấp Giấy phép là 03 (ba) bản danh mục xuất
bản phẩm nhập khẩu.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông
tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/ hoặc trực
tuyến/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ
điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: Tiếp nhận; cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Thông
tin - Báo chí - Xuất bản (TTBCXB) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng TTBCXB
|
Chuyên viên Phòng TTBCXB xác
nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho
Lãnh đạo Phòng (dự thảo Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh, kèm theo 02 bản Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu được in hoặc lấy ra từ
thành phần hồ sơ nộp).
Trường hợp cần bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ
lý do, nội dung bổ sung...).
|
12 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng TTBCXB
|
Lãnh đạo Phòng TTBCXB thẩm
tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết (theo Mẫu số 32 - Phụ lục
kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và
Truyền thông).
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở TT&TT
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả
giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử
lý).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
|
* Bộ phận một cửa phối hợp với
Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Giấy phép đã được ký duyệt (Kèm theo
03 danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu đã được đóng dấu của Sở. Tổ chức, cá nhân
đăng ký thủ tục này trên Cổng Thông tin Một cửa Quốc gia thì không phải gửi
văn bản kèm 03 bản danh mục xuất bản phẩm đăng ký nhập khẩu) theo quy định;
thực hiện xác nhận kết quả chờ trả và thông báo cho cá nhân, tổ chức đã có kết
quả TTHC theo hình thức đã đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp
bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng
chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp lệ phí cấp Giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh trực tiếp hoặc thanh toán trực tuyến theo
quy định tại Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính:
50.000 đồng/hồ sơ.
- Nhận kết quả TTHC theo hình
thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận
kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
15 ngày làm việc
|
* Các biểu
mẫu đính kèm:
Mẫu số 30 - Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT của Bộ Thông
tin và Truyền thông
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./........
(nếu có)
|
...... ,
ngày........ tháng......... năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Bình
- Tên tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép: ...
- Trụ sở (địa chỉ):
...
Số điện thoại: ...
- Căn cứ vào nhu
cầu sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài,
(ghi tên tổ chức,
cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất
bản phẩm: ...
2. Tổng số bản:
...
3. Tổng số băng,
đĩa, cassette: ...
4. Từ nước (xuất
xứ): ...
5. Tên nhà cung cấp/Nhà
xuất bản: ...
6. Cửa khẩu nhập:
...
Kèm theo đơn này
là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá nhân
xin cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Sở Thông
tin và Truyền thông Quảng Bình xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Mẫu số 31 - Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT của Bộ Thông
tin và Truyền thông
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ...
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
|
……
, ngày........... tháng........... năm ..........
|
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh, ngày......... tháng......... năm.........)
I- PHẦN GHI CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của XBP
|
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử dụng
|
Hình thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng, cassette
|
Hình thức khác
|
Nhà cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:.......
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬTCỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU (Danh mục phải được
Sở Thông tin và Truyền thông đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép nhập khẩu và
đóng dấu giáp lai các trang của danh mục. Nếu Danh mục đăng ký trên Cổng Thông
tin Một cửa Quốc gia thì không cần đóng dấu giáp lai tại CXBIPH hoặc Sở)
Danh mục xuất bản
phẩm trên đây được Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Bình cấp Giấy phép nhập
khẩu số...../ ngày.....tháng.....năm.........
Mẫu số 32 - Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT của Bộ Thông
tin và Truyền thông
UBND TỈNH QUẢNG
BÌNH
SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........../GP-STTTT
|
...... ,
ngày........ tháng....... năm........
|
GIẤY
PHÉP
Nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật xuất
bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định
số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản và các quy định của pháp luật khác
có liên quan;
Căn cứ Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định
số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
Xét đơn đề nghị cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh của tổ chức, cá nhân
ngày
... tháng ... năm ...
CHO PHÉP:
1. Tổ chức/cá
nhân được nhập khẩu xuất bản phẩm nước ngoài không kinh doanh, cụ thể: ...
- Tổng số tên:
...
- Tổng số bản:
...
- Tổng số băng,
đĩa, cassette: ... Hình thức khác
- Từ nước (xuất xứ):
...
- Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản: ...
- Cửa khẩu nhập:
...
(Kèm theo 03
danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu đã được đóng dấu của Cục Xuất bản, In và Phát
hành/Sở. Tổ chức, cá nhân đăng ký thủ tục này trên Cổng Thông tin Một cửa Quốc
gia thì không phải gửi văn bản kèm 03 bản danh mục xuất bản phẩm đăng ký nhập
khẩu).
2. Yêu cầu tổ chức,
cá nhân phải nộp xuất bản phẩm sau đây để Sở Thông tin và Truyền thông Quảng
Bình thẩm định nội dung trước khi phát hành (nếu có):
3. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân phải thực hiện đúng nội dung giấy phép này và các quy định của pháp luật
về nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
4. Giấy phép bị sửa
chữa, tẩy xoá, photocopy không có giá trị thực hiện.
Giấy phép có giá
trị cho đến khi thực hiện xong thủ tục thông quan./.
Nơi nhận:
- (Tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép);
- Lưu: VT, TTBCXB.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|