Quyết định 2188/QĐ-UBND năm 2020 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre

Số hiệu 2188/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/09/2020
Ngày có hiệu lực 09/09/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Cao Văn Trọng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2188/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 09 tháng 09 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính Phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2480/TTr-SNN ngày 07 tháng 9 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 07 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre (phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm soát TTHC – VPCP (kèm HS);
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng KSTT, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Cao Văn Trọng

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2188/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

LĨNH VỰC: LÂM NGHIỆP (01)

1. Thủ tục: Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và III CITES.

1.1. Nội dung đơn giản hóa

- Về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Kiến nghị rút ngắn thời hạn giải quyết: Từ 05 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc (đối với trường hợp không cần kiểm tra thực tế); từ 30 ngày xuống còn 15 ngày (đối với trường hợp cần tiến hành kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng).

Lý do: Trình tự giải quyết thủ tục hành chính này tương đối đơn giản, nếu cơ sở đảm bảo điều kiện nuôi, trồng (thông qua việc kiểm tra, thẩm định hồ sơ) hoặc cần thiết phải thực hiện kiểm tra thực tế, việc kiểm tra thực tế sẽ không mất nhiều thời gian. Do đó, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này 02 ngày làm việc (đối với trường hợp không cần kiểm tra thực tế); 15 ngày (đối với trường hợp cần tiến hành kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng) là hợp lý. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này không những tạo thuận lợi và sự hài lòng cho tổ chức/cá nhân mà còn góp phần nâng cao kết quả đạt chỉ tiêu cải cách hành chính ở địa phương.

1.2. Kiến nghị thực thi

Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 3, Điều 18, Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp: Rút ngắn thời hạn giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc (đối với trường hợp không cần kiểm tra thực tế); từ 30 ngày xuống còn 15 ngày (đối với trường hợp cần tiến hành kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng).

1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa

- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính;

- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 48,6 %.

[...]