Quyết định 2176/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo tồn và phát huy giá trị danh lam thắng cảnh Hồ Ba Bể, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 2176/QĐ-TTg
Ngày ban hành 23/12/2021
Ngày có hiệu lực 23/12/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Vũ Đức Đam
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2176/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DANH LAM THẮNG CẢNH HỒ BA BỂ, HUYỆN BA BỂ, TỈNH BẮC KẠN

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;

Theo đề nghị của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo tồn và phát huy giá trị danh lam thắng cảnh Hồ Ba Bể, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn, với những nội dung sau:

1. Phạm vi, quy mô và ranh giới nghiên cứu, lập quy hoạch

a) Phạm vi, quy mô lập quy hoạch có diện tích là 10.080 ha thuộc xã Nam Mẫu và các xã liên quan, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn, bao gồm:

- Toàn bộ diện tích khu vực bảo vệ danh lam thắng cảnh Hồ Ba Bể, gồm: Khu vực bảo vệ I (diện tích mặt nước hồ Ba Bể, các yếu tố cảnh quan sinh thái xung quanh hồ và các điểm danh lam thắng cảnh liên quan nằm trong Vườn quốc gia Ba Bể), diện tích là 952,75 ha và Khu vực bảo vệ II (vùng bao quanh, tiếp giáp với khu vực bảo vệ I), diện tích là 9.095,25 ha (theo Quyết định số 1419/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ).

- Nghiên cứu, bổ sung một số di tích hang động liên quan tại xã Quảng Khê, Khu điều hành Vườn quốc gia và cảnh quan thiên nhiên, các bản làng xung quanh có ảnh hưởng trực tiếp đến di tích (diện tích khoảng 32 ha) vào khu vực bảo vệ di tích để tổ chức giao thông, xây dựng hạ tầng kỹ thuật, các công trình phụ trợ, khu chức năng phục vụ quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị di tích

b) Ranh giới lập quy hoạch: Phía Đông giáp xã Khang Ninh, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn; phía Tây giáp xã Nam Cường, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn và xã Đà Vị, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang; phía Nam giáp xã Quảng Khê, Hoàng Trĩ, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn; phía Bắc giáp xã Cao Thượng, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn.

2. Đối tượng nghiên cứu lập quy hoạch

a) Giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ của danh lam thắng cảnh Hồ Ba Bể và các khu vực cảnh quan có liên quan. Hệ sinh thái động, thực vật trong khu vực bảo tồn, các giá trị kiến tạo địa chất khu vực.

b) Các giá trị văn hóa phi vật thể của cộng đồng các dân tộc sống trong khu vực, gồm: lễ hội truyền thống, sinh hoạt văn hóa tín ngưỡng, phong tục tập quán, truyền thuyết dân gian.

c) Các yếu tố về thiên nhiên, khí hậu, môi trường, xã hội, hạ tầng kỹ thuật của khu vực lập quy hoạch; các thể chế và chính sách có liên quan.

d) Vai trò của di tích trong mối liên hệ vùng.

3. Mục tiêu lập quy hoạch

a) Bảo tồn các giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học và thẩm mỹ của danh lam thắng cảnh Hồ Ba Bể; bảo vệ tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, địa chất, địa mạo và di sản văn hóa của cộng đồng các dân tộc trong khu vực di tích.

b) Phát huy giá trị danh lam thắng cảnh Hồ Ba Bể trở thành điểm du lịch hấp dẫn của tỉnh Bắc Kạn, vùng Việt Bắc và cả nước; kết nối với các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh khác tại địa phương, hình thành chuỗi sản phẩm du lịch, kết hợp phòng hộ, bảo vệ môi trường, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

c) Xác định ranh giới bảo vệ di tích làm cơ sở pháp lý để quản lý di tích, xác định các khu chức năng, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và bố trí hạ tầng kỹ thuật phù hợp với các giai đoạn bảo tồn và phát huy giá trị di tích.

d) Làm cơ sở pháp lý cho công tác lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai các dự án thành phần về bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích theo quy hoạch được phê duyệt. Xây dựng quy định quản lý, kiểm soát không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan khu vực di tích và các giải pháp quản lý, bảo vệ di tích theo quy hoạch.

4. Nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch

[...]