Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Quyết định 2158/QĐ-BTC năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 2158/QĐ-BTC
Ngày ban hành 15/11/2018
Ngày có hiệu lực 15/11/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Đinh Tiến Dũng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2158/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRỰC THUỘC TỔNG CỤC THUẾ

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Cục Công nghệ thông tin là đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, thực hiện chức năng giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế xây dựng, triển khai, quản lý phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu chuyên ngành về thuế, hạ tầng kỹ thuật, an toàn thông tin đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa công tác quản lý thuế, công tác quản lý nội bộ ngành và cung cấp các dịch vụ điện tử hỗ trợ người nộp thuế.

2. Cục Công nghệ thông tin có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Xây dựng và trình các cấp thẩm quyền quyết định:

a) Chiến lược, chương trình, kế hoạch dài hạn, kế hoạch 5 năm về phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin của ngành thuế;

b) Chủ trương đầu tư các dự án công nghệ thông tin và các nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin không phải lập dự án (trừ trường hợp đã có trong kế hoạch 5 năm của Tổng cục Thuế hoặc các nhiệm vụ cấp bách, đột xuất phải triển khai gấp theo yêu cầu, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao);

c) Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin; kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin; đề cương và dự toán chi tiết cho các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền quyết định của Tổng cục Thuế theo phân cấp quản lý của Bộ Tài chính;

d) Kế hoạch, danh mục dự toán ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm;

đ) Các văn bản quy định, hướng dẫn về quy trình, quy chế, tiêu chuẩn công nghệ thông tin liên quan đến phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu chuyên ngành về thuế, hạ tầng kỹ thuật, và an toàn thông tin;

e) Chủ trương và quyết định mua sắm, thuê tài sản công nghệ thông tin theo phân cấp của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.

2. Thực hiện các hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;

a) Chủ đầu tư các dự án nhóm B, nhóm C thuộc Tổng cục Thuế;

b) Thẩm định thiết kế sơ bộ các dự án nhóm C của Tổng cục Thuế; thẩm định các nội dung đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin không phải lập dự án (gồm đề cương và dự toán chi tiết, kế hoạch thuê dịch vụ) của Tổng cục Thuế theo phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.

3. Tổ chức thực hiện công tác thiết kế, xây dựng, triển khai, vận hành và quản trị hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng công tác quản lý thuế, quản lý nội bộ, trao đổi thông tin và cung cấp dịch vụ điện tử hỗ trợ người nộp thuế, bao gồm:

a) Phần mềm ứng dụng;

b) Cơ sở dữ liệu chuyên ngành về thuế;

c) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin;

d) Hệ thống an toàn thông tin.

4. Tổ chức hỗ trợ cho các đơn vị trong hệ thống Thuế, người nộp thuế và tổ chức bên ngoài liên quan đến hoạt động của hạ tầng kỹ thuật, an toàn thông tin, trao đổi thông tin và sử dụng phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế.

[...]