ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2148/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 22
tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số
lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số
35/2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình ban
hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình;
Căn cứ Quyết định số
1951/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về Tổ chức lại
Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Công văn số 2519/SNV-TCBC ngày 17 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở:
Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở: Nội vụ, TNMT;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh VP, các Phó Chánh VPUBND tỉnh;
- Cong Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (V45b).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
QUY ĐỊNH
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2148/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Hoà Bình)
Điều 1.
Vị trí, chức năng
Văn phòng Đăng ký đất đai là
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; có chức năng
đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp được
ủy quyền theo quy định; xây dựng, quản lý, cập nhật, đo đạc,chỉnh lý thống nhất
hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai; cung cấp
thông tin đất đai theo quy định cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu,thực hiện
các hoạt động về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi
trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường; tổ chức thực hiện
các dịch vụ công về Đăng ký, cấp giấy chứng nhận; công nghệ thông tin; kỹ thuật
chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Văn phòng Đăng ký đất đai chịu
sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức, bộ máy, biên chế, hoạt động và chịu sự
hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Văn phòng Đăng ký đất đai có tư
cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật. Các
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
Văn phòng Đăng ký đất đai trên địa bàn các huyện, thành phố, có con dấu riêng.
Trụ sở: Số 391, đường Trần Hưng
Đạo, phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
Điều 2.
Nhiệm vụ, quyền hạn
Giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Thực hiện việc đăng ký đất
được Nhà nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
2. Thực hiện việc cấp lần đầu,
cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận).
3. Thực hiện việc đăng ký biến
động đối với đất được Nhà nước giao quản lý, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
4. Tiếp nhận, quản lý việc sử dụng
phôi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện việc thống kê, kiểm
kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa
chính; trích lục bản đồ địa chính.
6. Kiểm tra bản trích đo địa
chính thửa đất, kiểm tra, xác nhận sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
7. Thực hiện đăng ký giao dịch
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện ký giấy chứng nhận
trong các trường hợp:
a) Chứng nhận quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất vào giấy chứng nhận đã cấp theo Quyết định của Uỷ ban nhân
dân tỉnh.
b) Theo ủy quyền của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
9. Xây dựng kế hoạch ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường của địa phương thuộc phạm
vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường, tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi
được phê duyệt.
10. Tổ chức xây dựng và quản lý
vận hành cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường của tỉnh, gồm:
a) Xây dựng Quy chế thu thập,
quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường áp
dụng trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng kế hoạch thu thập dữ
liệu về tài nguyên và môi trường hàng năm của tỉnh; phối hợp tổ chức thực hiện
sau khi được phê duyệt.
c) Tiếp nhận, xử lý dữ liệu về
tài nguyên và môi trường; xây dựng, tích hợp, quản lý, chỉnh lý, cập nhật, khai
thác và sử dụng cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường của địa phương.
d) Cung cấp dữ liệu tài nguyên
và môi trường cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
đ) Xây dựng danh mục dữ liệu về
tài nguyên và môi trường của địa phương, phối hợp tổ chức công bố trên cổng
thông tin hoặc trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường và của tỉnh.
e) Tham gia kiểm tra, đề xuất
hình thức xử lý các đơn vị, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về thu thập,
quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường của địa
phương.
11. Tổ chức thực hiện công tác
tin học hóa quản lý hành chính nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường, tổ chức
các hoạt động thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành tài nguyên và
môi trường ở địa phương; hướng dẫn, giám sát, quản lý các hệ thống thông tin và
các phần mềm quản lý chuyên ngành.
12. Xây dựng, triển khai chương
trình ứng dụng công nghệ thông tin của Sở Tài nguyên và Môi trường, quản trị vận
hành hạ tầng kỹ thuật, duy trì hoạt động của cổng thông tin điện tử hoặc trang
thông tin điện tử, thư viện điện tử, bảo đảm việc cung cấp dịch vụ hành chính
công trên mạng thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
13. Thu thập thông tin dữ liệu
về tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và sử
dụng theo quy định.
14. Lập, chỉnh lý, cập nhật hồ
sơ địa chính; quản lý, lưu trữ và tổ chức cung cấp, dịch vụ về thông tin, tài
liệu tổng hợp về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
15. Thẩm định các dự án về ứng
dụng công nghệ thông tin, các phần mềm chuyên ngành và cơ sở dữ liệu thuộc phạm
vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
16. Tổ chức tập huấn, cập nhật
kiến thức và chuyển giao các ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm ứng dụng
chuyên ngành cho cơ sở và các đối tượng sử dụng theo kế hoạch và chương trình
được duyệt.
17. Tổ chức xây dựng, nghiên cứu
và thực hiện các chương trình, đề tài, đề án về công nghệ thông tin, tài liệu,
dữ liệu tài nguyên và môi trường theo phân công của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường.
18. Phối hợp với các đơn vị thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường; các tổ chức có liên quan thực hiện công tác bảo đảm
an toàn và bảo mật hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu điện tử về tài nguyên
và môi trường ở địa phương.
19. Phối hợp hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực công nghệ
thông tin và thực hiện chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh.
20. Thực hiện việc thu phí, lệ
phí theo quy định của pháp luật.
21. Thực hiện dịch vụ về Đăng
ký, cấp giấy chứng nhận; công nghệ thông tin; kỹ thuật chuyên ngành theo nhu cầu
của người sử dụng đất; thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù
hợp với năng lực theo quy định của pháp luật.
22. Tham mưu xuất bản Bản tin nội
bộ Tài nguyên và Môi trường.
23. Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ
hóa khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý hệ thống thông tin đất đai
theo quy định của pháp luật.
24. Quản lý viên chức, người
lao động, tài chính, tài sản, tài liệu thuộc Văn phòng đăng ký đất đai theo quy
định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành và tình
hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao.
25. Thực hiện báo cáo định kỳ và
đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định; thực hiện các
nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao.
Điều 3.
Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Văn phòng Đăng ký đất đai có
Giám đốc và 02 Phó Giám đốc.
a) Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất
đai chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, trước pháp luật
về toàn bộ hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai.
b) Phó Giám đốc Văn phòng Đăng
ký đất đai phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác, một và một số phòng
chuyên môn hoặc Chi nhánh do Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai phân công; chịu
trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi
Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền điều hành hoạt động
của Văn phòng Đăng ký đất đai.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, cách chức,
nghỉ hưu và thực hiện chế độ chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc; Trưởng
phòng, Phó trưởng phòng và tương đương; viên chức, người lao động thuộc Văn
phòng Đăng ký đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý
tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
2. Các phòng chuyên môn
- Phòng Hành chính - Tổng hợp.
- Phòng Đăng ký và Cấp giấy chứng
nhận.
- Phòng Công nghệ thông tin và
Lưu trữ.
- Phòng Kỹ thuật địa chính.
3. Các Đơn vị trực thuộc
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai thành phố Hòa Bình.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai huyện Lương Sơn.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai huyện Kim Bôi.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai huyện Lạc Thủy.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai huyện Yên Thủy.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai huyện Lạc Sơn.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai huyện Tân Lạc.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai huyện Mai Châu.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai huyện Đà Bắc.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai huyện Cao Phong.
4. Biên chế, số lượng người làm
việc
Biên chế, số người làm việc ở
Văn phòng Đăng ký đất đai được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức
năng, nhiệm vụ và nằm trong tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập của tỉnh được cơ quan có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
Điều 4. Cơ
chế tài chính
Văn phòng Đăng ký đất đai là
đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên theo quy định tại
Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ Quy định cơ
chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập./.