ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2145 /QĐ-UBND
|
Tân An, ngày 20 tháng 8 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA PHÒNG DÂN TỘC TRỰC THUỘC VĂN PHÒNG UBND
TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý
nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tại công văn số
1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Tổ trưởng Tổ công tác Đề án 30
tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Dân tộc trực thuộc Văn
phòng UBND tỉnh.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu
tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải
cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định
này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này
thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải
cập nhật để công bố.
Điều 2. Phòng Dân tộc trực thuộc Văn phòng
UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác Đề án 30 tỉnh thường
xuyên cập nhật để trình UBND tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại
khoản 1, Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành
chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành
chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu
tại khoản 2, Điều 1 Quyết định này, Phòng Dân tộc trực thuộc Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác Đề án 30 tỉnh trình UBND
tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác
biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành
chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Tổ
trưởng Tổ công tác Đề án 30 tỉnh, Trưởng Phòng Dân tộc, Thủ trưởng các Sở ngành
tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Tổ CTCT của TTCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, TCT Đề án 30 tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Dương Quốc Xuân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA PHÒNG DÂN TỘC THUỘC VĂN PHÒNG UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2145/QĐ-UBND
ngày 20/8/2009 và đã cập nhật theo Quyết định số 1579/QĐ-UBND ngày 04/6/2010 của
UBND tỉnh)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ
CÔNG TÁC DÂN TỘC CỦA TỈNH LONG AN
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Công tác Dân tộc
|
1
|
Ứng trước giống, vật tư và các mặt
hàng thiết yếu để hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số
thuộc các xã thuần và tôn dân tộc thiểu số xen ghép
|
2
|
Hỗ trợ hộ dân tộc thiểu số đặc
biệt khó khăn
|
3
|
Hỗ trợ học sinh là con hộ nghèo
sinh sống ở các xã thụ hưởng Chương trình 135 giai đoạn II
|
4
|
Hỗ trợ hộ nghèo cải thiện vệ sinh
môi trường
|
* Tổng cộng: có 04 thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Dân tộc trực thuộc Văn phòng UBND
tỉnh.
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC CỦA TỈNH LONG AN
1. Ứng trước giống, vật tư và các
mặt hàng thiết yếu để hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu
số thuộc các xã thuần và tôn dân tộc thiểu số xen ghép
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: UBND cấp xã tổ chức họp
dân tại ấp để lấy ý kiến (có biên bản họp dân), chọn đối tượng hỗ trợ. Sau đó,
lập danh sách các hộ là đối tượng hỗ trợ, trình Thường trực HĐND cấp xã thông
qua.
Sau khi Thường trực HĐND xã thông
qua, UBND cấp xã lập dự án hỗ trợ trình UBND cấp huyện phê duyệt.
+ Bước 2: UBND cấp huyện thẩm định
dự án, ra quyết định đầu tư.
+ Bước 3: Người dân đến UBND cấp xã
để được cấp vốn, giống, cây trồng, vật nuôi, vật tư.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17
giờ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Danh sách các hộ dân được hỗ trợ.
+ Sổ hộ nghèo.
+ Biên bản họp dân.
+ Kế hoạch hỗ trợ.
+ Quyết định đầu tư của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ
ngày tổ chức họp dân, lập danh sách hỗ trợ.
- Đối tương thực hiện thủ tục hành
chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục: quyết
định hành chính
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Phải là hộ nghèo (giấy chứng
nhận).
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11
ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 11 về việc thực hiện dân chủ
ở xã, phương, thị trấn.
+ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày
10/1/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển
kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi
giai đoạn 2006-2010.
+ Thông tư Liên tịch số 01/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT
ngày 15/9/2008 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình phát
triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền
núi giai đoạn 2006 - 2010.
2. Hỗ trợ hộ dân tộc thiểu số đặc
biệt khó khăn
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hộ nghèo người dân tộc
thiểu số photo sổ hộ nghèo và giấy khai sanh hoặc sổ hộ khẩu chứng minh là
người dân tộc thiểu số đến UBND cấp xã.
UBND cấp xã lập danh sách các hộ dân
tộc thiểu số nghèo trên địa bàn xã, gửi danh sách về cho UBND cấp huyện tổng
hơp.
Sau khi tổng hợp, UBND cấp huyện
kiểm tra lại đối tượng xã đề nghị. Nếu đủ điều kiện, gửi danh sach đề nghị hỗ
trợ về UBND tỉnh.
+ Bước 2: UBND tỉnh lập dự toán,
trình HĐND tỉnh thông qua vốn đối ứng. Sau khi HĐND tỉnh thông qua, UBND tỉnh
Báo cáo, đề nghị Trung ương hỗ trợ.
+ Bước 3: Sau khi có nguồn vốn Trung
ương hỗ trợ, tỉnh tiến hành phân bổ về cho huyện, huyện phân bổ về cho xã theo
danh sách đề nghị.
Khi UBND cấp xã nhận nguồn vốn hỗ
trợ, UBND cấp xã tiến hành hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, và hỗ trợ đào tạo
nghề cho các hộ dân tộc thiều số nghèo.
+ Bước 4: Hộ nghèo người dân tộc
thiểu số được hỗ trợ đem giấy tờ liên quan nêu trên đến UBND cấp xã nhận hỗ
trợ.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút
+ Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17
giờ
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Danh sách các hộ dân tộc thiểu số
nghèo là đối tượng được hỗ trợ.
+ Sổ hộ nghèo.
+ Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân
hoặc giấy khai sanh
+ Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân
dân cấp xã.
+ Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
huyện
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ
ngày tổ chức họp dân, lập danh sách hỗ trợ.
- Đối tương thực hiện thủ tục hành
chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết
định hành chính.
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính nếu có:
+ Phải là hộ nghèo và là người dân
tộc thiểu số (giấy chứng nhận).
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày
09/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất
ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời
sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long.
+ Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày
8/72005 về ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010.
+ Công văn số 1446/VPCP-ĐP ngày
20/3/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc xác nhận thành phần dân tộc.
3. Hỗ trợ học sinh là con hộ nghèo
sinh sống ở các xã thụ hưởng Chương trình 135 giai đoạn II
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Các trường mẫu giáo, tiểu
học, trường THCS, trường THPT lập danh sách học sinh con hộ nghèo sinh sống ở
các xã thụ hưởng Chương trình 135 giai đoạn II, đang theo học tại các cấp học
tại các trường gửi UBND xã có học sinh theo học đối chiếu sau đó tổng hợp trình
UBND cấp huyện.
+ Bước 2: UBND huyện trên cơ sở kế
hoạch của UBND tỉnh giao, tiến hành giao kế hoạch cho các xã để hỗ trợ cho con
hộ nghèo đang học ở các cấp học.
* Thời gian làm việc: từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần
+ Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút
+ Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17
giờ
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Danh sách học sinh con hộ nghèo do
trường lập có xác nhận của UBND xã.
+ Văn bản tổng hợp danh sách học
sinh con nghèo của UBND ã.
+ Quyết định của Ủy ban nhân dân
huyện.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ
- Thời hạn giải quyết: văn bản không
quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: UBND cấp xã.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường THCS, trường PTTH.
+ Cơ quan phối hợp: UBND xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
- Phí, Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Học sinh con hộ nghèo.
+ Sinh sống tại các xã thụ hương
Chương trình 135 giai đoạn II.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày
10/1/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển
kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi
giai đoạn 2006-2010.
+ Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày
20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chính sách hỗ trợ các dịch
vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân và trợ giúp pháp luật.
+ Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày
8/72005 về ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010.
+ Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày
20/9/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện mức hỗ trợ các dịch
vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận
thức pháp luật.
+ Thông tư liên tịch số
01/TTLT/UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15/9/2008 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc hướng dẫn
thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn
vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010.
4. Hỗ trợ hộ nghèo cải thiện vệ sinh
môi trường
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hộ nghèo đăng ký hỗ trợ vệ
sinh môi trường tạo trưởng ấp.
+ Bước 2: Tổ chức họp dân, bình xét
công khai, lập biên bản cuộc họp, kèm theo danh sách đối tượng thụ hưởng chính
sách.
+ Bước 3: Trưởng ấp lập danh sách
gửi UBND xã để tổng hợp thông qua TT.HĐND xã trình UBND huyện.
+ Bước 4: UBND huyện trên cơ sở vốn
của Trung ương, Quyết định phân bổ vốn kế hoạch cho các xã. UBND xã sau khi
nhận vốn từ huyện, tiến hành hỗ trợ trực tiếp cho các hộ nghèo theo danh sách.
* Thời gian làm việc: từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần
+ Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút
+ Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17
giờ
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Danh sách hộ nghèo đăng ký hỗ trợ
cải thiện vệ sinh môi trường.
+ Biên bản họp dân đề nghị hỗ trợ do
ấp đề nghị.
+ Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân
dân xã
+ Quyết định của Ủy ban nhân dân
huyện
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ
- Thời hạn giải quyết: văn bản không
quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND cấp huyện
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: UBND cấp xã
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã
+ Cơ quan phối hợp: các phòng, ban
liên quan thuộc UBND cấp huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
- Phí, Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Hộ nghèo.
+ Sinh sống tại các xã thụ hưởng
Chương trình 135 giai đoạn II.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày
10/1/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển
kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi
giai đoạn 2006-2010.
+ Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày
20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chính sách hỗ trợ các dịch
vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân và trợ giúp pháp luật.
+ Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày
8/72005 về ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010.
+ Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày
20/9/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện mức hỗ trợ các dịch
vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận
thức pháp luật.
+ Thông tư Liên tịch số 01/TTLT/UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT
ngày 15/9/2008 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình phát
triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền
núi giai đoạn 2006-2010./.