Quyết định 2138/QĐ-TTg năm 2011 giao kế hoạch vốn thực hiện chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 2138/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 02/12/2011 |
Ngày có hiệu lực | 02/12/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Vũ Văn Ninh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2138/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2011 |
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II NĂM 2011
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết của Quốc hội khóa XII số 53/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);
Căn cứ Quyết định số 196/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
2. Giao Ủy ban Dân tộc thông báo danh sách các xã, thôn, bản thuộc đối tượng sử dụng vốn Chương trình 135 giai đoạn II năm 2011 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để triển khai thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: |
KT.
THỦ TƯỚNG |
KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II NĂM
2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2011 của
Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tỉnh, thành phố |
Tổng số |
Trong đó |
|
Vốn đầu tư |
Vốn sự nghiệp |
|||
|
Tổng số |
3 214 492 |
2 263 200 |
951 292 |
1 |
Hà Giang |
197 077 |
138 600 |
58 477 |
2 |
Cao Bằng |
202 246 |
142 400 |
59 846 |
3 |
Điện Biên |
111 284 |
78 000 |
33 284 |
4 |
Lai Châu |
110 381 |
77 400 |
32 981 |
5 |
Hòa Bình |
124 469 |
87 600 |
36 869 |
6 |
Sơn La |
185 200 |
130 800 |
54 400 |
7 |
Tuyên Quang |
70 978 |
50 000 |
20 978 |
8 |
Bắc Kạn |
104 929 |
73 800 |
31 129 |
9 |
Lào Cai |
165 388 |
116 400 |
48 988 |
10 |
Lạng Sơn |
102 293 |
71 800 |
30 493 |
11 |
Yên Bái |
121 620 |
85 800 |
35 820 |
12 |
Bắc Giang |
61 176 |
43 200 |
17 976 |
13 |
Thái Nguyên |
76 874 |
54 000 |
22 874 |
14 |
Phú Thọ |
109 991 |
77 800 |
32 191 |
15 |
Ninh Bình |
8 240 |
5 800 |
2 440 |
16 |
Quảng Ninh |
11 384 |
8 000 |
3 384 |
17 |
Thanh Hóa |
183 362 |
129 400 |
53 962 |
18 |
Nghệ An |
159 416 |
112 400 |
47 016 |
19 |
Hà Tĩnh |
78 998 |
55 800 |
23 198 |
20 |
Quảng Bình |
64 283 |
45 200 |
19 083 |
21 |
Quảng Trị |
35 856 |
25 200 |
10 656 |
22 |
Thừa Thiên Huế |
25 846 |
18 200 |
7 646 |
23 |
Quảng Nam |
87 061 |
61 000 |
26 061 |
24 |
Quảng Ngãi |
68 714 |
48 200 |
20 514 |
25 |
Bình Định |
39 656 |
28 000 |
11 656 |
26 |
Phú Yên |
22 950 |
16 200 |
6 750 |
27 |
Ninh Thuận |
26 439 |
18 600 |
7 839 |
28 |
Bình Thuận |
11 091 |
7 800 |
3 291 |
29 |
Kon Tum |
82 980 |
58 200 |
24 780 |
30 |
Gia Lai |
155 315 |
110 000 |
45 315 |
31 |
Đắc Lắc |
66 617 |
47 000 |
19 617 |
32 |
Đắk Nông |
37 844 |
26 600 |
11 244 |
33 |
Lâm Đồng |
79 036 |
55 600 |
23 436 |
34 |
Bình Phước |
20 160 |
14 200 |
5 960 |
35 |
Tây Ninh |
17 161 |
12 000 |
5 161 |
36 |
Trà Vinh |
28 811 |
20 200 |
8 611 |
37 |
Sóc Trăng |
78 651 |
55 400 |
23 251 |
38 |
Bạc Liêu |
18 242 |
12 800 |
5 442 |
39 |
An Giang |
14 301 |
10 000 |
4 301 |
40 |
Kiên Giang |
7 165 |
5 000 |
2 165 |
41 |
Long An |
25 742 |
18 000 |
7 742 |
42 |
Đồng Tháp |
7 165 |
5 000 |
2 165 |
43 |
Hậu Giang |
8 100 |
5 800 |
2 300 |