Quyết định 2123/QĐ-UBND năm 2022 về tiêu chuẩn "Ấp văn hóa; Ấp nông thôn mới"; "Gia đình văn hóa, nông thôn mới" trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025
Số hiệu | 2123/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/11/2022 |
Ngày có hiệu lực | 04/11/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký | Nguyễn Trung Hoàng |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2123/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 04 tháng 11 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Căn cứ Quyết định số 2214/QĐ-TTg ngày 28/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” giai đoạn 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 22/ 2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước;
Căn cứ Thông tư số 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 468/TTr-SNN ngày 21/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chuẩn “Ấp văn hóa; Ấp nông thôn mới”; “Gia đình văn hóa, nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện tiêu chuẩn “ Ấp văn hóa; Ấp nông thôn mới”; “Gia đình văn hóa, nông thôn mới” theo Quyết định này.
1. Đối với hộ đạt tiêu chuẩn “Gia đình văn hóa, nông thôn mới” do Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã quyết định công nhận chung một giấy công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa, nông thôn mới”. Đối với tiêu chuẩn “Ấp văn hóa; Ấp nông thôn mới” do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận riêng từng danh hiệu (giấy công nhận ấp văn hóa và giấy công nhận ấp nông thôn mới).
2. Đối với các hộ gia đình thuộc khóm và các khóm thuộc phường, thị trấn thực hiện theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1959/QĐ-UBND ngày 01/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn “Ấp văn hóa; Ấp nông thôn mới”; “Gia đình văn hóa, nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thành viên Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia và Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
“ẤP VĂN HÓA; ẤP NÔNG THÔN MỚI”; “GIA ĐÌNH VĂN HÓA, NÔNG THÔN
MỚI” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Quyết định số 2123/QĐ-UBND ngày 04/11/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Trà Vinh)
I. TIÊU CHUẨN “ẤP VĂN HÓA; ẤP NÔNG THÔN MỚI”
TT |
Nội dung |
Chỉ tiêu |
Quy định |
1 |
Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển |
1.1. Hệ thống giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện. 1.2. Mức thu nhập bình quân đầu người của ấp bằng hoặc cao hơn mức thu nhập bình quân chung của xã. 1.3. Tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo nhỏ hơn hoặc bằng 4% (trừ các hộ nghèo, cận nghèo đa chiều không có khả năng lao động). 1.4. Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế. 1.5. Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định. |
Đạt |
2 |
Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú |
2.1. Có quy ước cộng đồng; có 100% hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan; không phát sinh thêm người mắc tệ nạn xã hội (nghiện hút, cờ bạc, mại dâm,...) và không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại. 2.2. Có nhà văn hóa, khu thể thao đạt theo quy định của Bộ tiêu chí nông thôn mới của tỉnh . 2.3. Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; thực hiện tốt công tác hòa giải. 2.4. Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương; các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ. 2.5. Có 90% trở lên hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa, nông thôn mới”; trong đó, có ít nhất 50% gia đình được công nhận 03 năm liên tục. 2.6. Tỷ lệ trẻ 3-5 tuổi đến lớp mẫu giáo đạt 85% trở lên; góp phần cùng xã - phường - thị trấn duy trì và giữ vững kết quả phổ cập giáo dục xóa mù chữ; có phong trào” khuyến học, khuyến tài”. |
Đạt |
3 |
Môi trường cảnh quan sạch đẹp |
3.1. Có điểm thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo đúng quy định; Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường. 3.2. Có 95% hộ sử dụng nước hợp vệ sinh (trong đó, có 65% hộ sử dụng nước sạch); 85% hộ có nhà tắm, hố xí, hợp vệ sinh; tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường từ 70% trở lên/tổng số hộ có chăn nuôi của ấp; 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường. 3.3. Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp quy hoạch của địa phương; có địa điểm bố trí vị trí quảng cáo, rao vặt. 3.4. Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ. 3.5. Không có vi phạm quy định về áp dụng biện pháp phòng, chống dịch theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người . |
Đạt |
4 |
Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước |
4.1. Có 100% hộ gia đình được phổ biến và thực hiện tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; không có con em, người thân trong gia đình vi phạm pháp luật. 4.2. Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả. 4.3. Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ. 4.4. Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo Thông tư số 124/2021/TT-BCA ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an. 4.5. Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ. |
Đạt |
5 |
Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng |
5.1. Có phong trào giúp nhau giảm nghèo, cải thiện, nâng cấp nơi ăn, ở phù hợp với tiêu chuẩn văn hóa nông thôn mới. 5.2. Thực hiện chính sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác. 5.3. Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn. |
Đạt |
II. TIÊU CHUẨN “GIA ĐÌNH VĂN HÓA, NÔNG THÔN MỚI”