Thứ 6, Ngày 01/11/2024

Quyết định 2113/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2023 do tỉnh Đắk Nông ban hành

Số hiệu 2113/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/12/2022
Ngày có hiệu lực 15/12/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Hồ Văn Mười
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2113/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 15 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU NĂM 2023

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 98/TTr-SKH ngày 14 tháng 12 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2023, cụ thể như sau:

1. Tăng trưởng GRDP đạt 7,5%; trong đó: Nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng 4,50%; Công nghiệp và xây dựng tăng 12,90%; Dịch vụ tăng 8,00%; Thuế trừ trợ cấp sản phẩm tăng 4,40%. GRDP bình quân đầu người đạt 68 triệu đồng.

2. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội: 21.208 tỷ đồng.

3. Thu ngân sách nhà nước: 3.650 tỷ đồng.

4. Kết cấu hạ tầng: Tỷ lệ nhựa hóa chung đạt 70%; Tỷ lệ đô thị hóa đạt 28% trở lên; Tỷ lệ hộ được sử dụng điện đạt 99,2%; Tỷ lệ đảm bảo nước tưới cho diện tích cần tưới đạt 83%.

5. Lao động và việc làm: Số lao động được tạo việc làm 18.200 lượt người; đào tạo nghề cho 4.000 người trở lên; 15% người lao động trong độ tuổi lao động tham gia bảo hiểm xã hội.

6. Giảm nghèo (theo chuẩn giai đoạn 2021 - 2025): Tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 3% trở lên, riêng tỷ lệ hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu stại chỗ giảm từ 5% trở lên.

7. Y tế: Đạt 20,2 giường bệnh/vạn dân; đạt 8,5 bác sỹ/vạn dân; tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 92,75%.

8. Giáo dục: Tăng thêm 11 trường đạt chuẩn quốc gia.

9. Văn hóa: Tỷ lệ xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn văn minh đô thị đạt 61%.

10. Môi trường: Bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có; Trồng mới 2.000 ha rừng; tỷ lệ che phủ rừng trên 39%.

11. Nông thôn mới: Tăng thêm 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới; mỗi xã đạt bình quân 16,8 tiêu chí trở lên; Tăng thêm 2 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.

(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Yêu cầu các Sở, ban, ngành:

a) Tổ chức thực hiện đạt các chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2023 thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.

b) Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan thực hiện chỉ tiêu Kế hoạch được giao.

c) Xây dựng, ban hành chương trình, kế hoạch chi tiết của ngành, lĩnh vực để thực hiện Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của HĐND tỉnh về việc thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023, đảm bảo đồng bộ trong thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của kế hoạch.

2. Yêu cầu UBND các huyện, thành phố căn cứ hướng dẫn của các Sở, ngành tổ chức thực hiện đạt chỉ tiêu Kế hoạch được giao.

3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của HĐND tỉnh.

[...]