Thứ 3, Ngày 05/11/2024

Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2023 điều chỉnh Quyết định 1833/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch ba loại rừng tỉnh Lạng Sơn

Số hiệu 211/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/02/2023
Ngày có hiệu lực 15/02/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lạng Sơn
Người ký Lương Trọng Quỳnh
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 211/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 15 tháng 02 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 1833/QĐ-UBND NGÀY 08/10/2007 CỦA UBND TỈNH LẠNG SƠN VỀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BA LOẠI RỪNG TỈNH LẠNG SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội khoá XV kỳ họp thứ ba về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 06/5/2022 của Chính phủ về thực hiện chính sách, pháp luật về công tác quy hoạch kể từ khi Luật Quy hoạch có hiệu lực thi hành và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030; về việc hoàn thiện thủ tục, hồ sơ trình một số dự án luật;

Căn cứ Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26/8/2022 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh một số nội dung Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn Đề án rà soát, điều chỉnh ranh giới ba loại rừng tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 21/TTr-SNN ngày 08/02/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh khoản 7, khoản 8 Điều 1 Quyết định số 1833/QĐ-UBND ngày 08/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về phê duyệt quy hoạch ba loại rừng tỉnh Lạng Sơn (được điều chỉnh ranh giới ba loại rừng tại các Quyết định của UBND tỉnh: số 687/QĐ-UBND ngày 24/4/2020; số 1465/QĐ-UBND ngày 01/8/2020; số 1607/QĐ-UBND ngày 10/10/2022) như sau:

1. Điều chỉnh 8,973 ha đất rừng phòng hộ, trong đó có 5,944 ha đất có rừng (rừng trồng) và 3,029 ha đất trống ra ngoài ranh giới ba loại rừng, cụ thể như sau:

Thành phố Lạng Sơn (8,973 ha): xã Hoàng Đồng 8,283 ha, xã Quảng Lạc 0,326 ha, phường Chi Lăng 0,364 ha.

Diện tích đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 sau điều chỉnh tại Quyết định này là 103.326,077 ha, trong đó diện tích đất có rừng là 73.974,786 ha, chiếm 71,59% tổng diện tích đất rừng phòng hộ; diện tích đất chưa có rừng 29.351,291 ha chiếm 28,41% tổng diện tích đất rừng phòng hộ.

2. Điều chỉnh 531,522 ha đất rừng sản xuất, trong đó có 452,914 ha đất có rừng (có 5,087 ha rừng tự nhiên; 447,827 ha rừng trồng) và 78,608 ha đất trống ra ngoài ranh giới ba loại rừng, cụ thể tại các địa bàn như sau:

a) Huyện Đình Lập (77,50 ha): xã Đình Lập 49,98 ha, xã Lâm Ca 27,52 ha.

b) Thành phố Lạng Sơn (5,918 ha): xã Hoàng Đồng 2,475 ha, xã Mai Pha 3,443 ha.

c) Huyện Lộc Bình (73,65 ha): xã Đông Quan 73,65 ha.

d) Huyện Văn Lãng (87,768 ha): xã Tân Mỹ 66,166 ha, xã Trùng Khánh 19,772 ha, xã Thanh Long 1,83 ha.

đ) Huyện Hữu Lũng (109,40 ha): xã Hồ Sơn 21,35 ha, xã Cai Kinh 21,18 ha, xã Minh Sơn 22,36 ha, xã Hòa Sơn 44,51 ha.

e) Huyện Chi Lăng (140,557 ha): thị trấn Đồng Mỏ 110,86 ha, xã Bắc Thủy 6,939 ha, xã Vân Thủy 21,164 ha, xã Nhân Lý 1,594 ha.

g) Huyện Cao Lộc (36,729 ha): xã Phú Xá 3,276 ha, xã Hợp Thành 7,224 ha, thị Trấn Cao Lộc 0,003 ha, xã Thạch Đạn 3,094 ha, xã Thụy Hùng 5,663 ha, xã Hồng Phong 0,539 ha, xã Gia Cát 0,04 ha, xã Yên Trạch 16,89 ha.

Diện tích đất rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 sau điều chỉnh tại Quyết định này là 500.016,158 ha, trong đó diện tích đất có rừng là 410.865,776 ha, chiếm 82,17% tổng diện tích đất rừng sản xuất; diện tích đất chưa có rừng là 89.150,382 ha, chiếm 17,83% tổng diện tích đất rừng sản xuất.

3. Lý do điều chỉnh: điều chỉnh 540,495 ha diện tích đất trong quy hoạch ba loại rừng (8,973 ha đất rừng phòng hộ và 531,522 ha đất rừng sản xuất) ra ngoài quy hoạch ba loại rừng để thực hiện một số dự án trọng điểm, cấp bách, có tính chất lan tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lạng Sơn. Chi tiết các dự án điều chỉnh diện tích rừng ra ngoài quy hoạch ba loại rừng tỉnh Lạng Sơn tại Biểu kèm theo.

4. Cơ cấu và diện tích ba loại rừng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030 sau điều chỉnh tại Quyết định này như sau: diện tích rừng và đất lâm nghiệp là 616.454,925 ha, chiếm 74,18% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Cơ cấu 3 loại rừng: Rừng đặc dụng chiếm 2,13%, rừng phòng hộ chiếm 16,76%, rừng sản xuất chiếm 81,11%, cụ thể như sau:

a) Diện tích và cơ cấu ba loại rừng huyện Văn Quan sau điều chỉnh: diện tích rừng và đất lâm nghiệp là 36.753,10 ha, trong đó: rừng đặc dụng 1.090,63 ha, rừng phòng hộ 6.349,86 ha, rừng sản xuất 29.312,61 ha.

b) Diện tích và cơ cấu ba loại rừng huyện Đình Lập sau điều chỉnh: diện tích rừng và đất lâm nghiệp là 109.621,36 ha, trong đó: rừng phòng hộ 22.631,60 ha, rừng sản xuất 86.989,76 ha.

c) Diện tích và cơ cấu ba loại rừng thành phố Lạng Sơn sau điều chỉnh: diện tích rừng và đất lâm nghiệp là 3.638,049 ha, trong đó: rừng phòng hộ 876,657 ha, rừng sản xuất 2.761,392 ha.

[...]