ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2023/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
14 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC VÀ MỒ MẢ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày
28/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư
số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai; Thông tư số
09/2021//TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
đất đai;
Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở; Thông tư số 07/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 và
Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15/02/2016 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban
hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công
trình;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 72/TTr-SXD ngày 28 tháng 4 năm 2023, Tờ trình số
81/TTr-SXD ngày 10/5/2023; kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số
116/BC-STP ngày 28 tháng 4 năm 2023 và ý kiến kết luận của Ban Cán sự đảng UBND
tỉnh, UBND tỉnh tại cuộc họp ngày 08/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này là Bảng đơn giá về nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả
trên địa bàn tỉnh Bình Định (chi tiết tại Phụ lục số 01 và 02 kèm theo Quyết định
này).
Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến
trúc và mồ mả được áp dụng để tính giá trị nhà cửa, công trình, vật kiến trúc,
mồ mả trong các công tác: bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất; bán
nhà thuộc sở hữu nhà nước; bán tài sản nhà nước.
Điều 2. Xử
lý chuyển tiếp
1. Đối với nhà cửa, vật kiến
trúc thuộc sở hữu nhà nước đã phê duyệt giá bán; các phương án bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đã chi trả bồi thường,
hỗ trợ tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện
theo giá bán, phương án đã được phê duyệt.
2. Đối với các phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư đang thực hiện dở dang, không thuộc trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều này thì thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
3. Đối với các trường hợp đặc thù,
riêng biệt, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xem xét, thống nhất đề
xuất cụ thể, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư cho phù hợp.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Quyết định này. Hằng năm, rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả trên địa bàn tỉnh Bình Định phù hợp
giá xây dựng trên thị trường.
2. Trong quá trình triển khai
thực hiện Quyết định này, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc có kiến nghị đề xuất,
các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh đến Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề
xuất Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01/6/2023 và thay thế Quyết định số 52/2022/QĐ-UBND ngày
17/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành đơn giá nhà cửa, vật kiến
trúc và mồ mả trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Đối với nhà, công trình xây
dựng, vật kiến trúc và mồ mả chưa được quy định tại Quyết định này thì tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chủ trì, phối hợp với các ngành chức
năng có liên quan căn cứ định mức; đơn giá xây dựng công trình của tỉnh hoặc khảo
sát giá phổ biến trên thị trường để xác định giá cụ thể trình cấp có thẩm quyền
xem xét, phê duyệt để thực hiện.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|
PHỤ LỤC SỐ 01
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 21/2023/QĐ-UBND ngày 14/5/2023 của UBND tỉnh)
Mã hiệu
|
Loại công trình
|
ĐVT
|
Đơn giá (đồng)
|
Ghi chú
|
Có khu vệ sinh trong nhà
|
Không có khu vệ sinh trong nhà
|
|
N1
|
- Nhà từ 2 tầng đến 3 tầng, khung
BTCT, mái BTCT, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước có bả matít
|
đồng/m2
|
5.114.000
|
5.012.000
|
|
N1a
|
- Nhà từ 4 tầng đến 6 tầng,
khung BTCT, mái BTCT, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước có bả matit
|
đồng/m2
|
5.344.000
|
5.237.000
|
|
N2
|
- Nhà từ 2 tầng đến 6 tầng,
khung BTCT, mái tôn hoặc Fibrô XM, nền lát gạch ceramic, trần thạch cao, tường
sơn nước có bả matít. Tầng trên cùng áp dụng mã N2, các tầng dưới áp dụng
mã N1 và N1a
|
đồng/m2
|
4.289.000
|
4.203.000
|
|
N3
|
- Nhà 2 tầng, tường xây gạch
chịu lực dày ≥ 150mm, sàn BTCT, nền lát gạch ceramic, tường sơn
nước không bả matit, trần thạch cao, mái tôn hoặc Fibrô XM
|
đồng/m2
|
3.869.000
|
3.792.000
|
|
N4
|
- Nhà 1 tầng mái BTCT, khung
BTCT, tường xây gạch sơn nước có bả matít, nền lát gạch ceramic
|
đồng/m2
|
5.183.000
|
5.079.000
|
|
N5
|
- Nhà 1 tầng mái tôn hoặc
Fibrô XM, tường xây gạch dày ≥ 150 mm, sê nô BTCT, trần thạch
cao, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước không bả matít, chiều cao trung
bình mái từ 3,0m đến 4m
|
đồng/m2
|
3.704.000
|
3.630.000
|
Nếu chiều cao trung bình mái
< 3,0m nhân với hệ số k=0,9. Nếu chiều cao trung bình mái > 4m nhân với
hệ số k=1,1
|
N6
|
- Nhà 1 tầng mái tôn hoặc
Fibrô XM, trần thạch cao, nền lát gạch ceramic, tường xây gạch sơn nước không
bả matít, chiều cao trung bình mái từ 3,0m đến 4m
|
đồng/m2
|
3.223.000
|
3.159.000
|
Nếu chiều cao trung bình mái
< 3,0m nhân với hệ số k=0,9. Nếu chiều cao trung bình mái > 4m nhân với
hệ số k=1,1
|
N7
|
- Nhà 1 tầng, tường xây gạch
dày ≥ 150mm quét vôi, nền láng vữa xi măng, trần thạch cao, mái tôn hoặc
Fibrô XM, chiều cao trung bình mái từ 3,0m đến 3,5m
|
đồng/m2
|
2.730.000
|
2.675.000
|
Nếu chiều cao trung bình mái
< 3,0m nhân với hệ số k=0,9. Nếu chiều cao trung bình mái > 3,5m nhân với
hệ số k=1,1
|
N8
|
- Nhà 1 tầng, tường xây gạch
quét vôi, nền láng vữa xi măng, không trần, mái tôn hoặc Fibrô XM, chiều cao
trung bình mái từ 2,5m đến 3m
|
đồng/m2
|
2.307.000
|
2.261.000
|
Nếu chiều cao trung bình mái
< 2,5m nhân với hệ số k=0,9. Nếu chiều cao trung bình mái > 3m nhân với
hệ số k=1,1
|
N9
|
- Nhà 1 tầng, tường xây gạch
không trát, có bộ phận vách tôn hoặc ván, nền láng VXM, không trần, mái tôn
hoặc Fibrô XM, xà gồ gỗ mái không quy cách, chiều cao trung bình mái từ 2,5m
đến 3m
|
đồng/m2
|
1.680.000
|
1.646.000
|
Nếu chiều cao trung bình mái
< 2,5m nhân với hệ số k=0,9. Nếu chiều cao trung bình mái > 3m nhân với
hệ số k=1,1
|
N10
|
- Nhà sàn có đế trụ bằng đá
tán hoặc bê tông; trụ và khung bằng gỗ nhóm 3; mái lợp ngói 22 viên/m2;
sàn và vách bằng gỗ ván. Chiều cao từ mặt đế trụ đến mặt sàn ≤ 1,2m, chiều
cao từ mặt sàn đến trung bình mái sàn ≤ 3m
|
đồng/m2
|
3.299.000
|
Nếu chiều cao từ mặt sàn đến
trung bình mái sàn > 3m, nhân với hệ số k=1,05
|
N11
|
- Nhà sàn có đế trụ bằng đá
tán hoặc bê tông; trụ và khung bằng gỗ nhóm 4; mái lợp ngói 22 viên/m2;
sàn và vách bằng gỗ ván. Chiều cao từ mặt đế trụ đến mặt sàn ≤ 1,2m, chiều
cao từ mặt sàn đến trung bình mái sàn ≤ 3m
|
đồng/m2
|
2.533.000
|
Nếu chiều cao từ mặt sàn đến
trung bình mái sàn > 3m, nhân với hệ số k=1,05
|
N11a
|
- Nhà chòi hoặc nhà sàn bán
kiên cố có trụ và khung bằng gỗ tạp hoặc tre; mái lợp ngói 22 viên/m2;
sàn bằng gỗ tạp hoặc tre, nứa. Chiều cao từ mặt đế trụ đến mặt sàn ≤ 0,8m,
chiều cao từ mặt sàn đến trung bình mái sàn ≤ 2m
|
đồng/m2
|
1.231.000
|
Nếu chiều cao từ mặt sàn đến
trung bình mái sàn > 2m nhân với hệ số k=1,05
|
N12
|
- Nhà 1 tầng chiều cao trung
bình mái ≥ 3m, tường đất, tôn hoặc ván, nền láng xi măng, mái tôn hoặc Fibrô
XM
|
đồng/m2
|
1.004.000
|
Nếu chiều cao trung bình mái
< 3,0 m nhân với hệ số k=0,9
|
N13
|
- Nhà xưởng (nhà kho) có
kèo thép dạng zamil, cột thép hoặc BTCT, mái tôn hoặc Fibrô XM, vách bao che
bằng tường gạch hoặc tôn, cửa sắt hoặc gỗ, nền bê tông
|
đồng/m2
|
2.290.000
|
|
N14
|
- Nhà xưởng (nhà kho)
có kèo thép dạng dàn, cột thép hoặc BTCT, mái tôn hoặc Fibrô XM, vách bao che
bằng tường gạch hoặc tôn, cửa sắt hoặc gỗ, nền bê tông
|
đồng/m2
|
2.017.000
|
|
N15
|
- Nhà xưởng (kho) có
kèo thép không phải dạng zamil và dạng dàn, cột thép hoặc BTCT, mái
tôn hoặc Fibrô XM, tường gạch hoặc tôn, nền bê tông
|
đồng/m2
|
1.628.000
|
|
N16
|
- Nhà rầm trên mặt nước, trụ
bằng bê tông cao 2m-2,5m hoặc kết hợp với trụ bê tông và trụ gỗ; khung sườn bằng
gỗ; vách ván dày 1,5cm hoặc kết với tôn; mái tôn hoặc fibro xi măng; sàn bằng
gỗ ván dày 3cm; chiều cao trung bình mái từ 2,5m trở lên
|
đồng/m2
|
1.237.000
|
Nếu chiều cao trung bình mái
< 2,5m nhân với hệ số k=0,9
|
N17
|
- Nhà để xe mái tôn hoặc
Fibrô XM khung gỗ hoặc thép, có vật liệu bao che, nền xi măng
|
đồng/m2
|
780.000
|
|
N18
|
- Mái hiên bằng tôn, hoặc
Fibrô XM (chưa tính nền)
|
đồng/m2
|
390.000
|
|
C1
|
- Chuồng nền đất, khung bao
che bằng gỗ, mái tranh, giấy dầu, hoặc vật liệu thô sơ
|
đồng/m2
|
350.000
|
|
C2
|
- Chuồng nền đất, khung bao
che bằng gỗ, mái tôn hoặc Fibrô XM
|
đồng/m2
|
450.000
|
|
C3
|
- Chuồng khung gỗ, bao che bằng
gỗ, nền láng xi măng, mái tôn hoặc Fibrô XM
|
đồng/m2
|
550.000
|
|
C4
|
- Chuồng xây gạch bao quanh
≤1m, nền láng xi măng, mái tôn hoặc Fibrô XM
|
đồng/m2
|
711.000
|
|
C5
|
- Chuồng xây gạch bao quanh
cao > 1m, nền láng xi măng, mái tôn hoặc Fibrô XM
|
đồng/m2
|
852.000
|
|
B1
|
- Bể nước nổi xây đá chẻ, nắp
đan BT
|
đồng/m3
|
1.656.000
|
|
B2
|
- Bể nước nổi xây gạch, nắp
đan BT
|
đồng/m3
|
1.554.000
|
|
B3
|
- Bể nước ngầm xây đá chẻ nắp
đan BT
|
đồng/m3
|
1.809.000
|
|
B4
|
- Bể nước ngầm xây gạch, nắp
đan BT
|
đồng/m3
|
1.709.000
|
|
B5
|
- Hố xí hai ngăn bao che bằng
vật liệu thô sơ
|
đồng/m2
|
350.000
|
|
B6
|
- Hệ thống phần ngầm tự hoại
nhà vệ sinh, phần ngầm tự hoại phục vụ chăn nuôi
|
đồng/hệ thống
|
8.424.000
|
|
B7
|
- Hầm biogas composite (có 02
bể xử lý), đường kính ≥ 2,4m
|
đồng/hệ thống
|
16.500.000
|
|
S1
|
- Sân lát gạch hoa xi măng, gạch
bê tông, gạch Block
|
đồng/m2
|
238.000
|
Đã tính bê tông lót nền, nếu
sân không có bê tông lót nền nhân hệ số k=0,9
|
S2
|
- Sân lát gạch đất nung, đan
bê tông
|
đồng/m2
|
213.000
|
S3
|
- Sân láng sỏi, gạch granít tận
dụng
|
đồng/m2
|
200.000
|
S4
|
- Sân, đường xi măng hoặc nhựa
đường
|
đồng/m2
|
176.000
|
S5
|
- Sân lát gạch bát tràng, đá
granít tận dụng
|
đồng/m2
|
167.000
|
S6
|
- Sân lát gạch ceramic
|
đồng/m2
|
259.000
|
S7
|
- Sân đổ bê tông
|
đồng/m2
|
194.000
|
TR1
|
- Tường rào xây gạch có chiều
dày < 150mm
|
đồng/m2
|
487.000
|
Đã tính móng tường rào
|
TR2
|
- Tường rào xây gạch có chiều
dày ≥ 150mm
|
đồng/m2
|
674.000
|
TR3
|
- Tường rào lam bê tông
|
đồng/m2
|
1.013.000
|
TR4
|
- Cổng panô sắt mở kiểu ray
thẳng
|
đồng/m2
|
1.083.000
|
|
TR5
|
- Cổng panô sắt mở kiểu bản lề
|
đồng/m2
|
950.000
|
|
TR6
|
- Cổng song sắt bằng sắt hộp
|
đồng/m2
|
800.000
|
|
TR7
|
- Cổng sắt thô sơ (không có
quy cách)
|
đồng/m2
|
450.000
|
|
TR8
|
- Hàng rào kẽm gai hỗ trợ
công tháo dỡ
|
đồng/m2
|
22.000
|
|
G1
|
- Giếng đường kính ≤ 1m, sâu
≤ 10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong
|
đồng/m
|
950.000
|
|
G2
|
- Giếng đường kính > 1m đến
≤ 1,2m, sâu ≤ 10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong
|
đồng/m
|
1.300.000
|
|
G3
|
- Giếng đường kính > 1,2m đến
≤ 1,6m, sâu ≤ 10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong
|
đồng/m
|
1.500.000
|
|
G4
|
- Giếng đường kính > 1,6m
đến ≤ 2m, sâu ≤ 10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong
|
đồng/m
|
2.100.000
|
|
G5
|
- Giếng đường kính > 2m,
sâu ≤ 10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong
|
đồng/m
|
2.617.000
|
|
G6
|
- Giếng đường kính ≤ 1m, sâu
≤ 10m, bộng bê tông
|
đồng/m
|
2.100.000
|
|
G7
|
- Giếng đường kính > 1m đến
≤ 1,2m, sâu ≤ 10m, bộng bê tông
|
đồng/m
|
2.400.000
|
|
G8
|
- Giếng đường kính > 1,2m
đến ≤1,6m, sâu ≤ 10m, bộng bê tông
|
đồng/m
|
3.300.000
|
|
G9
|
- Giếng đường kính > 1,6m
đến ≤ 2m, sâu ≤ 10m, bộng bê tông
|
đồng/m
|
4.300.000
|
|
G10
|
- Giếng đường kính > 2m,
sâu ≤ 10m, bộng bê tông
|
đồng/m
|
5.367.000
|
|
G11
|
- Giếng bộng đất nung đường
kính ≤ 0,8m, sâu ≤ 10m
|
đồng/m
|
400.000
|
|
G12
|
- Giếng bộng đất nung đường
kính > 0,8m, sâu ≤ 10m
|
đồng/m
|
450.000
|
|
G13
|
- Giếng nước đóng đường kính
D ≤ 60mm
|
đồng/m
|
350.000
|
|
G14
|
- Giếng nước đóng đường kính
60mm < D < 90mm
|
đồng/m
|
450.000
|
|
K1
|
- Kết cấu BTCT cho cấu kiện độc
lập
|
đồng/m3
|
5.358.000
|
|
K2
|
- Kết cấu bê tông không cốt
thép cho cấu kiện độc lập
|
đồng/m3
|
3.897.000
|
|
K3
|
- Kết cấu xây gạch hoàn chỉnh
(không móng)
|
đồng/m3
|
2.449.000
|
|
K4
|
- Móng đá chẻ
|
đồng/m3
|
1.339.000
|
|
K4a
|
- Móng xây gạch
|
đồng/m3
|
1.738.000
|
|
K5
|
- Đá chẻ xếp khan
|
đồng/m3
|
1.235.000
|
|
K6
|
- Đá hộc xếp khan
|
đồng/m3
|
541.000
|
|
K7
|
- Đắp đất tôn nền
|
đồng/m3
|
95.000
|
|
K7a
|
- Đắp cát tôn nền
|
đồng/m3
|
319.000
|
|
K8
|
- Công đào ao
|
đồng/m3
|
121.000
|
|
K9
|
- San đất trả lại mặt bằng đất
mượn
|
đồng/m3
|
14.000
|
|
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG LẠI MẶT ĐỨNG
NHÀ KHI BỊ GIẢI TỎA MỘT PHẦN NHÀ
|
K10
|
- Nhà 1 tầng không có sê nô
|
đồng/m2
|
1.238.000
|
|
K11
|
- Nhà 1 tầng có sê nô
|
đồng/m2
|
1.857.000
|
|
K12
|
- Nhà 2 tầng trở lên
|
đồng/m2
|
2.594.000
|
|
GHI CHÚ:
I. Giải thích từ ngữ:
- Chiều cao trung bình mái: là
chiều cao được tính bằng trung bình cộng chiều cao của các đỉnh và đuôi các mái
tính từ nền nhà.
- Gác lửng: là phần diện tích sàn
xây dựng có chiều cao tính từ mặt sàn gác lửng đến mặt sàn tầng trên (hoặc trần
mái) nhỏ hơn 2,7m (hgl < 2,7m).
II. Đối với nhà (loại
Ni, i= 1,2…,18):
A) Các loại nhà từ N1 đến
N16 được tính toán giá trị xác định theo thông số tổng diện tích sàn của tất cả
các tầng. Diện tích sàn của một tầng là diện tích sàn xây dựng của tầng đó, gồm
cả tường bao (hoặc phần tường chung thuộc về nhà) và diện tích mặt bằng của lô
gia, ban công, cầu thang, giếng thang máy, hộp kỹ thuật, ống khói.
1. Các loại nhà N17 và
N18 diện tích để tính toán giá trị xác định theo mép ngoài hình chiếu bằng mái.
2. Nếu phần mái che vượt
ngoài diện tích xây dựng thì tính thêm giá trị diện tích phần mái che vượt
ngoài theo mã hiệu nhà N18.
3. Đối với nhà có phần diện
tích thông tầng thì phần diện tích thông tầng cộng thêm 50% đơn giá nhà cùng loại.
4. Đối với nhà từ mã hiệu
N5 đến N8 nếu có khung BTCT được nhân (x) với hệ số 1,1.
5. Riêng nhà từ mã hiệu
N4 đến N12 có phần diện tích sảnh đón, lô gia có mái bằng BTCT thì diện tích sảnh
đón, lô gia này được tính theo mã hiệu N4 (khi đó diện tích sảnh đón, lô gia
không được tính vào diện tích sàn).
6. Đối với các loại nhà
từ N1 đến N9 có khu vệ sinh trong nhà đã bao gồm hệ thống phần ngầm khu vệ
sinh quy định tại mục B6, trang thờ và chưa kể đến vật liệu ốp tường nhà vệ
sinh.
- Trường hợp các loại nhà từ N1
đến N9 có khu vệ sinh trong nhà nhưng không có hệ thống phần ngầm khu vệ sinh
thì đơn giá bồi thường được xác định bằng đơn giá loại nhà từ N1 đến N9, giá trị
bồi thường sẽ trừ đi giá trị hệ thống phần ngầm khu vệ sinh quy định tại mục
B6. Trường hợp các loại nhà từ N1 đến N9 có khu vệ sinh nằm trong nhà dùng
chung hệ thống phần ngầm với khu vệ sinh khác (không phân biệt nằm trong nhà hoặc
nằm ngoài nhà) thì xem như khu vệ sinh có hệ thống phần ngầm, giá trị bồi thường
sẽ không giảm trừ giá trị hệ thống phần ngầm khu vệ sinh quy định tại mục B6.
- Trường hợp tổng diện tích nhà
được bồi thường nằm trong 01 căn (ngôi) nhà gồm nhiều phần diện tích nhà (bố
trí liền kề, liên thông với nhau) có loại (mã hiệu) khác nhau từ N1 đến N9. Nếu
trong căn (ngôi) nhà này có khu vệ sinh (lối đi vào khu vệ sinh nằm trong nhà)
thì xem tổng diện tích nhà được bồi thường này tương đương với trường hợp nhà
có 01 loại (mã hiệu) nhà có khu vệ sinh trong nhà.
B) Đối với nhà có phần
hoàn thiện (lát gạch, sơn, đóng trần,…) khác với mô tả theo mã hiệu nhà Ni khi
tính toán giá trị bồi thường sẽ được cộng thêm hoặc trừ bớt giá trị vật liệu
hoàn thiện vào đơn giá nhà Ni.
C) Đơn giá mái lợp sử dụng
cho nhà Ni:
1. Mái lợp ngói 22
viên/m2: 493.000 đồng/m2 mái.
2. Mái lợp ngói 13
viên/m2: 532.000 đồng/m2 mái.
3. Mái lợp tôn hoặc
Fibrô XM: 304.000 đồng/m2 mái.
D) Các loại nhà từ N1 đến
N16 đã bao gồm: cầu thang, cửa sổ, cửa đi, cửa thông thoáng, đan bê tông cốt
thép kệ bếp, ô văng, đắp đất tôn nền; chưa tính: gạch, đá ốp kệ bếp; chưa tính:
lan can, tay vịn cầu thang, điện và nước trong nhà; không tính cáp điện thoại,
cáp truyền hình, cáp internet.
1. Đơn giá khu vệ sinh
ngoài nhà sau khi xác định mã hiệu được cộng thêm 15% (đã bao gồm thiết bị vệ
sinh; chưa kể vật liệu ốp tường nhà vệ sinh).
2. Đơn giá điện, nước
trong nhà và công trình tính cho 1m2 sàn:
- Điện trong nhà chạy nổi:
185.000 đồng/m2 sàn.
- Điện trong nhà chạy ngầm:
220.000 đồng/m2 sàn.
- Nước trong nhà (chạy nổi):
100.000 đồng/m2 sàn.
- Nước trong nhà (chạy ngầm):
120.000 đồng/m2 sàn.
Đơn giá điện nước chỉ áp dụng
cho các loại nhà từ N1 đến N6; nhà từ N7 đến N15 tính bằng 75% đơn giá điện, nước;
nhà N16 tính bằng 50% đơn giá điện, nước.
3. Trường hợp nhà có
móng tường sâu > 1m thì khối lượng phần móng sâu từ 1m trở lên được tính
theo khối lượng cho phần mã hiệu nhóm Ki.
4. Đơn giá lan can cầu
thang:
- Lan can cầu thang sắt, sứ
(đã có tay vịn): 650.000 đồng/md.
- Lan can cầu thang sắt, tay vịn
gỗ: 850.000 đồng/md.
- Lan can cầu thang inox (đã
có tay vịn): 850.000 đồng/md.
- Lan can cầu thang gỗ (đã có
tay vịn): 1.050.000 đồng/md.
- Lan can cầu thang kính cường
lực tay vịn inox: 1.150.000 đồng/md.
- Lan can cầu thang kính cường
lực tay vịn gỗ: 1.250.000 đồng/md.
- Trụ đề ba gỗ: 1.900.000 đồng/cái,
đối với loại có đường kính quy đổi > 15cm, giá: 2.400.000 đồng/cái.
- Trụ đề ba sắt đường kính quy
đổi ≥ 15cm: 750.000 đồng/cái.
- Trụ đề ba inox đường kính quy
đổi ≥ 15cm: 950.000 đồng/cái.
- Ốp tôn vách tường: 220.000 đồng/m2.
- Khung sắt hộp bảo vệ: 380.000
đồng/m2.
E) Đơn giá các loại cấu
kiện hoàn thiện khác:
1. Láng nền xi măng:
38.000 đồng/m2 láng nền.
2. Lát gạch hoa xi măng:
205.000 đồng/m2 lát.
3. Lát gạch ceramic, đá
Granít tận dụng: 239.000 đồng/m2 lát.
4. Lát gỗ sàn nhà gỗ
nhóm IV-V: 450.000 đồng/m2 lát.
5. Lát đá Granít:
816.000 đồng/m2 đá.
6. Ốp gạch chân tường:
46.000 đồng/md ốp.
7. Quét vôi tường:
65.000 đồng/m2 sàn, đối với nhà mái bằng 76.000 đồng/m2
sàn.
8. Sơn nước tường không
bả matít: 219.000 đồng/m2 sàn, đối với nhà mái bằng 282.000 đồng/m2
sàn.
9. Sơn nước tường có bả
matít: 257.000 đồng/m2 sàn, đối với nhà mái bằng 335.000 đồng/m2
sàn.
10. Dán giấy trang trí
vào tường: 75.000 đồng/m2.
11. Trát vữa vào tường:
68.000 đồng/m2 tường.
12. Trần cót ép, trần bạt
cách nhiệt: 150.000 đồng/m2 trần.
13. Trần ván ép, nhựa,
tôn: 158.000 đồng/m2 trần.
14. Trần thạch cao:
175.000 đồng/m2 trần.
15. Trần gỗ: 550.000 đồng/m2
trần gỗ.
15a. Trần khịa tre:
140.000 đồng/m2 trần khịa tre.
15b. Tường trát đá rửa:
400.000 đồng/m2 tường.
16. Ốp gạch men,
cêramíc, đá Granít tận dụng: 304.000 đồng/m2 gạch ốp.
17. Ốp đá Granít:
919.000 đồng/m2 đá ốp.
18. Ốp lambri gỗ:
460.000 đồng/m2 gỗ ốp.
19. Nhà có gác lửng gỗ:
700.000 đồng/m2 gác gỗ.
20. Nhà 2 tầng sàn gỗ
tính theo nhà loại N3: Mỗi m2 sàn gỗ trừ 450.000 đồng/m2.
21. Nhà có gác lửng
BTCT, lát gạch ceramic, tường sơn nước không bả matít phần diện tích sàn lững
tính bằng 0,7 lần đơn giá nhà loại N3.
22. Đối với nhà có 2 lớp
cửa, lớp cửa bên trong được hỗ trợ thêm chi phí tháo dỡ, vận chuyển và lắp đặt:
277.000 đồng/m2 cửa.
23. Đối với vật kiến
trúc mang tính chất nghệ thuật trang trí như hòn non bộ, hòn giả sơn đắp bằng
đá vôi (hoặc san hô) được hỗ trợ 1.100.000 đồng/m3, nếu được đắp bằng
các loại vật liệu khác được tính bằng 70% đơn giá trên.
III. Đối với bể nước (loại
Bi): áp dụng cho các loại bể nước có dung tích ≤ 5m3, nếu > 5m3
thì tính theo m3 xây và các đơn giá hoàn thiện khác tại mục II.E. Đối
với bể nước vừa nổi vừa chìm thì phần thể tích nổi tính theo đơn giá bể nổi
tương ứng và thể tích phần chìm thì tính theo đơn giá phần chìm tương ứng.
- Loại bể không nắp: trừ
318.000 đồng/m2 nắp bể.
- Trường hợp bể nước bằng BT:
đơn giá bằng 1,2 lần đơn giá bể nước xây bằng đá chẻ cùng loại.
IV. Đối với tường rào loại
TR1, TR2, TR3:
- Tường rào loại TR1, TR2, TR3
chỉ tính diện tích phần xây (bao gồm phần lam bê tông), nếu tường rào có phần
lưới B40 thì đơn giá phần lưới B40 là 80.000 đồng/m2 lưới. Đối với
trường hợp lưới B40 dùng để rào quanh vườn, ao, hồ thì hỗ trợ 41.000 đồng/m2
lưới B40. Nếu tường rào có phần song sắt thì đơn giá phần song sắt: 500.000 đồng/m2
song sắt.
- Trường hợp tường rào có móng
tường sâu > 0,6m thì khối lượng phần móng sâu từ 0,6m trở lên được tính theo
khối lượng cho phần mã hiệu nhóm Ki.
V. Đối với giếng nước
(loại Gi):
- Chiều sâu giếng tính từ mép
trên của thành giếng.
- Loại bộng bằng gạch, đá ong
và bê tông có chiều sâu giếng > 10m đến 15m cộng thêm 20% đơn giá cùng loại
cho chiều sâu từ mét thứ 11 tiếp theo.
- Loại bộng bằng gạch, đá ong
và bê tông có chiều sâu giếng từ > 15m cộng thêm 40% đơn giá cùng loại cho
chiều sâu từ mét thứ 16 tiếp theo.
- Loại không bộng tính bằng 40%
đơn giá giếng có bộng xây gạch, đá ong cùng đường kính.
VI. Hướng dẫn về việc áp
dụng đơn giá xây dựng lại mặt đứng nhà khi bị giải tỏa một phần nhà:
- Diện tích được hỗ trợ là diện
tích mặt đứng nhà cần xây dựng lại tại chỉ giới giải phóng mặt bằng.
- Đối với nhà bị giải tỏa một
phần, mà diện tích còn lại tính từ ranh giới giải phóng mặt bằng không đảm bảo
công năng sử dụng cho toàn bộ nhà hay phần còn lại chỉ là diện tích của công
trình phụ (như nhà bếp, khu vệ sinh) thì được bồi thường cho toàn bộ nhà.
- Đối với nhà có nhiều bước cột
hoặc nhiều bước gian nối tiếp nhau: nếu việc phá dỡ một phần của bước cột hoặc
bước gian thuộc ranh giới giải phóng mặt bằng mà kết cấu còn lại của bước cột
hoặc bước gian không đảm bảo an toàn thì được bồi thường hết bước cột hoặc bước
gian đó; nếu việc phá dỡ một phần của bước cột hoặc bước gian thuộc ranh giới
giải phóng mặt bằng tiếp giáp ô cầu thang thì được bồi thường thêm bước cột hoặc
bước gian của ô cầu thang. Trường hợp này vẫn được cộng thêm chi phí tháo gỡ và
xây dựng mới mặt đứng nhà.
- Đối với nhà có nhiều bước
gian nối tiếp nhau: nếu việc phá dỡ một phần của bước gian thuộc ranh giới giải
phóng mặt bằng mà phần còn lại trung bình của bước gian < 3m thì được bồi
thường đủ 3m tính từ ranh giải phóng mặt bằng. Trường hợp này vẫn được cộng
thêm chi phí tháo gỡ và xây dựng mới mặt đứng nhà.
VII. Đối với nhà nuôi yến:
Đơn giá bồi thường đối với nhà nuôi yến (không có nguồn gốc là nhà ở được sửa
chữa, cải tạo lại) được vận dụng theo đơn giá các loại (mã hiệu) nhà có quy
mô, mô tả phù hợp nhất. Trong đó:
- Đối với các phần hoàn thiện
(lát gạch, sơn, đóng trần,...) khác với mô tả theo mã hiệu nhà Ni khi tính
toán giá trị bồi thường sẽ được cộng thêm hoặc trừ bớt giá trị vật liệu hoàn
thiện vào đơn giá nhà Ni.
- Đối với nhà nuôi yến có nhiều
bước cột hoặc nhiều bước gian nối tiếp nhau: nếu việc phá dỡ một phần của bước
cột hoặc bước gian thuộc ranh giới giải phóng mặt bằng, mà kết cấu còn lại của
bước cột hoặc bước gian không đảm bảo an toàn thì được bồi thường hết bước cột
hoặc bước gian đó (Không vận dụng tính thêm đơn giá xây dựng lại mặt đứng nhà
khi bị giải tỏa một phần nhà và các quy định khác.
Trường hợp nhà nuôi yến có nguồn
gốc là nhà ở được sửa chữa, cải tạo lại thì tùy theo đặc điểm, quy mô hiện trạng
của nhà nuôi yến mà Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xem xét áp dụng,
vận dụng các quy định tại Quyết định này cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 02
BẢNG ĐƠN GIÁ MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 21/2023/QĐ-UBND ngày 14/5/2023 của
UBND tỉnh)
STT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Đơn giá (đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
Mộ đất
|
|
|
|
1
|
Mộ đất bình thường
|
đồng/mộ
|
2.500.000
|
|
2
|
Mộ đất đã cải táng
|
"
|
1.500.000
|
|
B
|
Mộ xây
|
|
|
|
1
|
Mộ xây bình thường: qui cách
1,4mx2,6m, xây hộc bằng đá chẻ hoặc đá ong, có gắn tấm bia
|
đồng/mộ
|
4.531.000
|
|
2
|
Mộ xây bình thường: xây hộc gồm
2 lớp đá chẻ, qui cách phổ biến 1,4mx2,6m; nhà bia nhỏ cao 0,8m, lọt lòng sâu
0,2m, gắn 1 tấm bia, ảnh men trắng đen, không có trụ, quét vôi hoàn chỉnh có
sân nhỏ (hoặc các kiểu xây tương đương khác)
|
"
|
6.486.000
|
|
3
|
Mộ xây kiên cố: qui cách xây dựng
1,4mx2,6m, xây 3 lớp đá chẻ, giằng chân móng bằng sắt ở 2 đầu mộ, xây nhà bia
và 2 trụ phí dưới chân mộ, phía trên đầu mộ xây bình phong cao hơn nhà bia
10cm, trát tường, quét vôi hoàn chỉnh, trát mạch hồ chân móng đá chẻ, kẻ rong
màu chu. Có ốp 1 tấm bia và ảnh men, có sân nhỏ 0,6mx1,4m
|
"
|
11.292.000
|
|
4
|
Mộ xây kiên cố: tiêu chuẩn giống
như mộ xây kiên cố tại (mục 3) trên, nhưng có phần bê tông móng, ốp gạch men
(hoặc đá rửa không hoàn chỉnh), có sân nhà bia
|
"
|
15.190.000
|
|
5
|
Mộ xây đặc biệt: tiêu chuẩn
giống như mộ xây kiên cố tại (mục 3) trên, nhưng móng được đổ bêtông, có giằng
sắt chịu lực, nhà bia có đúc mái bê tông, có lanh tô và đan mái, phía đầu mộ
xây bình phong dày, ốp gạch men hoàn chỉnh toàn bộ, trừ phần móng đá chẻ,
trát mạch hồ chân móng đá chẻ, có sân nhà bia. Có 2 câu liễn đối, 1 bảng số,
1 bảng tên, 2 cặp lân, búp sen bằng sứ
|
"
|
23.907.000
|
|
6
|
Mộ xây đặc biệt: giống như mục
5, nhưng:
|
|
|
|
- Ốp đá granit, loại đá đỏ
|
"
|
57.172.000
|
|
- Ốp đá granite, loại đá đen
|
"
|
45.360.000
|
|
- Ốp đá granite, loại đá vàng
|
"
|
35.666.000
|
|
- Ốp đá granite, loại đá tím
|
"
|
34.517.000
|
|
GHI CHÚ:
1. Đơn giá mộ đã bao gồm
chi phí hương hoa, cúng viếng và chưa bao gồm các vật kiến trúc trang trí có
đơn giá cụ thể như sau:
- Búp sen bằng gốm, sứ: 330.000
đồng/cặp.
- Tượng kỳ lân bằng đá trắng:
667.000 đồng/cặp.
- Tượng kỳ lân bằng đá cẩm thạch:
1.300.000 đồng/cặp.
- Câu liễn đối bằng đá granít:
600.000 đồng/cặp.
1a. Mộ có diện tích khác
mộ chuẩn (1,4m x 2,6m):
- Đối với các loại mộ có diện
tích lớn hơn diện tích mộ chuẩn (1,4m x 2,6m) thì được tính bằng đơn giá mộ
cùng loại nhân với tỷ lệ diện tích so với mộ chuẩn.
- Đối với các loại mộ có diện
tích nhỏ hơn diện tích mộ chuẩn (1,4m x 2,6m) thì được tính bằng đơn giá mộ chuẩn.
2. Mộ có xác chưa phân hủy:
được cộng thêm chi phí hỗ trợ bốc hài cốt 5.600.000 đồng/mộ. Đối với các trường
hợp do phong tục tập quán của địa phương cần hỗ trợ thêm chi phí mua hòm, quách
mới thì giao Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xem xét, quyết định cho
phù hợp với thực tế.
3. Mộ xây sanh phần (từ
B1 - B6) không có hài cốt: Khi tính bồi thường phải trừ đi chi phí cải táng mộ
đất 2.500.000 đồng/mộ.
4. Kinh phí hỗ trợ di
chuyển mồ mả:
a) Đối với việc di chuyển mồ mả
có cự ly di chuyển < 10km được hỗ trợ thêm kinh phí di chuyển mồ mả là
500.000 đồng/mộ.
b) Đối với việc di chuyển mồ mả
có cự ly di chuyển ≥ 10km được hỗ trợ thêm kinh phí di chuyển mồ mả. Mức hỗ trợ
theo cự ly di chuyển mồ mả như sau:
- Cự ly từ 10km đến dưới 15km
là 670.000 đồng/mộ;
- Cự ly từ 15km đến dưới 20km
là 830.000 đồng/mộ;
- Cự ly từ 20km đến dưới 25km
là 960.000 đồng/mộ;
Trường hợp cự ly di chuyển mồ mả
từ 25km trở lên thì mức hỗ trợ kinh phí cụ thể do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư xác định, trình cơ quan thành lập Hội đồng đó xem xét, quyết định
phê duyệt để thực hiện cho phù hợp với từng dự án.
5. Trường hợp mộ đất có
gắn bia: được cộng thêm 200.000 đồng/mộ vào đơn giá bồi thường mộ đất./.