Quyết định 21/2020/QĐ-UBND về Đơn giá sản phẩm lập báo cáo hiện trạng môi trường và báo cáo chuyên đề về môi trường cấp tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu 21/2020/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/07/2020
Ngày có hiệu lực 31/07/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Lê Quang Trung
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 21/2020/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 21 tháng 7 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ VỀ MÔI TRƯỜNG CẤP TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 ngày 6 tháng 2015;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 6 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTNMT ngày 07 tháng 03 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường;

Căn cứ Thông tư số 145/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá sản phẩm lập báo cáo hiện trạng môi trường và báo cáo chuyên đề về môi trường cấp tỉnh, gồm 02 bộ đơn giá:

- Đơn giá sản phẩm lập báo cáo hiện trạng môi trường cấp tỉnh.

- Đơn giá sản phẩm lập báo cáo chuyên đề về môi trường cấp tỉnh.

(Chi tiết tại Phụ lục I, Phụ lục II đính kèm).

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Đơn giá lập báo cáo hiện trạng môi trường và báo cáo chuyên đề về môi trường cấp tỉnh được áp dụng để xây dựng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ, dự án lập báo cáo hiện trạng môi trường và báo cáo chuyên đề về môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

2. Đối tượng áp dụng: Sở Tài nguyên và Môi trường áp dụng đơn giá này để xây dựng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ, dự án lập báo cáo hiện trạng môi trường và báo cáo chuyên đề về môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, sử dụng nguồn vốn sự nghiệp môi trường.

Điều 3. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành

Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm áp dụng đơn giá này để xây dựng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ, dự án lập báo cáo hiện trạng môi trường và báo cáo chuyên đề về môi trường cấp tỉnh theo quy định; thường xuyên cập nhật các quy định pháp luật có liên quan để báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 7 năm 2020.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

[...]