Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Số hiệu 21/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/06/2019
Ngày có hiệu lực 01/07/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hải Dương
Người ký Nguyễn Dương Thái
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
HẢI DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2019/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 18 tháng 6 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHẠM VI VÙNG PHỤ CẬN ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thủy lợi s 08/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tng thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, h cha nước;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này quy định phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác (ngoài các công trình đã được quy định tại Khoản 7 Điều 40 Luật Thủy lợi), phân cấp phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi (quy định tại điểm b, Khoản 3, Điều 41 Luật Thủy lợi) và quy trình vận hành công trình thủy lợi (quy định tại điểm b, Khoản 3, Điều 24 Luật Thủy lợi) trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Công trình thủy lợi khác bao gồm:

a) Kênh có lưu lượng nhỏ hơn 2,0 m3/s;

b) Kênh không có bờ;

c) Bờ bao thủy lợi;

d) Trạm bơm và công trình phụ trợ.

2. Đối tượng áp dụng:

Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

Điều 2. Phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác

1. Kênh có lưu lượng nhỏ hơn 2 m3/s, phạm vi vùng phụ cận được tính từ chân mái ngoài trở ra 1,5m đối với kênh đất, 1,0 m đối với kênh kiên cố.

2. Kênh không có bờ:

a) Kênh đất:

Trường hợp trên tuyến kênh có đoạn không có bờ, có đoạn có bờ: Phạm vi vùng phụ cận của đoạn kênh không có bờ được xác định bằng khoảng cách đã quy định tại Khoản 4 Điều 40 Luật Thủy lợi hoặc Khoản 1 Điều này và cộng thêm khoảng cách chiều rộng bờ kênh thiết kế của đoạn kênh có bờ cùng tuyến;

Trường hợp toàn tuyến kênh không có bờ: Phạm vi vùng phụ cận được tính từ giao tuyến giữa mái trong kênh với mặt đất tự nhiên và được xác định bằng khoảng cách đã quy định tại Khoản 4 Điều 40 Luật Thủy lợi hoặc Khoản 1 Điều này và cộng thêm khoảng cách chiều rộng bờ kênh theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn thiết kế kênh.

b) Kênh kiên cố:

Phạm vi vùng phụ cận được tính từ phần xây đúc cuối cùng trở ra và xác định bng khoảng cách đã quy định tại Khoản 4 Điều 40 Luật Thủy lợi hoặc Khoản 1 Điều này và cộng thêm 1,0 m.

[...]