Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
Số hiệu | 21/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/10/2010 |
Ngày có hiệu lực | 14/10/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Trần Thành Nghiệp |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2010/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 04 tháng 10 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc Quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày
06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP, ngày 19/10/2009 của Chính phủ về việc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC, ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và Thông tư số 106/2010/TT-BTC, ngày 26/7/2010 của Bộ Tài
chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của HĐND tỉnh Sóc Trăng về
bãi bỏ Nghị quyết số 19/2007/NQ-HĐND và sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung
của Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Sóc Trăng;
Theo Công văn số 74/HĐND-VP, ngày 14/9/2010 của HĐND tỉnh Sóc Trăng về việc thống
nhất điều chỉnh mức thu lệ phí đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận đối với tổ chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND, ngày 19/9/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng như sau:
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 3, như sau:
“1. Quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: Đơn vị thu phí được trích 80% số tiền thu được để trang trải chi phí theo chế độ quy định. Phần còn lại nộp ngân sách Nhà nước.”
2. Bổ sung khoản 5 vào Điều 1, như sau:
“5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
a) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân... được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là giấy chứng nhận).
Miễn thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận và đối với hộ gia đình, cá nhân ở khu vực nông thôn theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg, ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Mức thu:
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
MỨC THU (đồng/giấy) |
1 |
Cấp giấy chứng nhận trong trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
|
1.1 |
Đối với hộ gia đình, cá nhân |
25.000 |
1.2 |
Đối với tổ chức - Khu vực đô thị. - Khu vực khác. |
100.000 50.000 |
2 |
Cấp giấy chứng nhận trong trường hợp thửa đất có nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất mà người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất |
|
2.1 |
Đối với hộ gia đình, cá nhân |
100.000 |
2.2 |
Đối với tổ chức - Diện tích xây dựng nhỏ hơn 500m2 - Diện tích xây dựng từ 500m2 đến 1000m2 - Diện tích xây dựng lớn hơn 1000m2 |
200.000 350.000 500.000 |
3 |
Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất. |
|
3.1 |
Đối với hộ gia đình, cá nhân |
75.000 |
3.2 |
Đối với tổ chức - Diện tích xây dựng nhỏ hơn 500m2 - Diện tích xây dựng từ 500m2 đến 1000m2 - Diện tích xây dựng lớn hơn 1000m2 |
200.000 300.000 400.000 |
4 |
Chứng nhận đăng ký thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận |
|
4.1 |
Đăng ký thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất * Đối với hộ gia đình, cá nhân - Khu vực thành phố Sóc Trăng - Khu vực khác * Đối với tổ chức |
15.000 7.500 20.000 |
4.2 |
Đăng ký thay đổi có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất * Đối với hộ gia đình, cá nhân * Đối với tổ chức |
50.000 50.000 |
4.3 |
Đăng ký thay đổi chỉ có quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất. * Đối với hộ gia đình, cá nhân * Đối với tổ chức |
50.000 |
5 |
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận |
|
5.1 |
Cấp lại giấy chứng nhận chỉ chứng nhận quyền sử dụng đất: * Đối với hộ gia đình, cá nhân: - Khu vực thành phố Sóc Trăng. - Khu vực khác * Đối với tổ chức |
20.000 10.000 20.000 |
5.2 |
Cấp lại giấy chứng nhận có chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. * Đối với hộ gia đình, cá nhân: * Đối với tổ chức |
50.000 |
5.3 |
Cấp lại giấy chứng nhận chỉ chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. * Đối với hộ gia đình, cá nhân: * Đối với tổ chức |
50.000 |
3. Bổ sung điểm e vào khoản 1 Điều 2, như sau:
“e) Đơn vị thu lệ phí cấp giấy chứng nhận:
- Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu lệ phí đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Văn phòng đăng ký Quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố (nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất) thu lệ phí đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở.”
c) Bổ sung khoản 4a vào Điều 3, như sau:
“4a. Quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận: Đơn vị thu lệ phí được trích 80% số tiền thu được để trang trải chi phí theo chế độ quy định. Phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.”
Điều 2. Sửa đổi khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND, ngày 23/01/2009 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND, ngày 19/9/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng như sau:
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 1, như sau:
“1. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 1 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND, ngày 19/9/2008 của UBND tỉnh như sau:
b) Mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
SỐ TT |
ĐỐI TƯỢNG NỘP PHÍ |
MỨC THU (đồng/hồ sơ) |
1. |
Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
1.1 |
Khu vực thị trấn, các phường - Đất làm nhà ở - Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh - Các loại đất khác |
150.000 200.000 100.000 |
1.2 |
Khu vực khác - Đất làm nhà ở - Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh - Các loại đất khác |
90.000 100.000 80.000 |
2 |
Đối với tổ chức - Khu vực thị trấn, các phường. - Khu vực khác |
1.000.000 500.000 |
2. Sửa đổi khoản 2 Điều 1, như sau:
“2. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm c, điểm d khoản 1 Điều 2 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND, ngày ngày 19/9/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng như sau:
a) Đơn vị thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: