Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về nhân viên thú y xã, phường, thị trấn và cộng tác viên thú y do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu | 21/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/07/2010 |
Ngày có hiệu lực | 09/08/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Cao Văn Trọng |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2010/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 30 tháng 7 năm 2010 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NHÂN VIÊN THÚ Y XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CỘNG TÁC VIÊN THÚ Y
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y,
Căn cứ Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Thông tư số 04/2009/TT-BNN ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ
thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
184/TTr-SNN ngày 26 tháng 5 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về nhân viên thú y xã, phường, thị trấn và cộng tác viên thú y.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 620/QĐ-UB ngày 17 tháng 6 năm 1995 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bản Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức thú y xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các nhân viên thú y, cộng tác viên thú y; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ NHÂN VIÊN THÚ Y XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CỘNG TÁC VIÊN THÚ
Y
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm
2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Điều 1. Nhân viên thú y, cộng tác viên thú y
1. Nhân viên thú y xã, phường, thị trấn (gọi tắt là nhân viên thú y cấp xã) là nhân viên kỹ thuật chuyên môn về thú y giúp Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Uỷ ban nhân dân cấp xã) tổ chức thực hiện các công tác có liên quan về thú y, thú y thuỷ sản (trong phạm vi quản lý của Chi cục Thú y).
2. Cộng tác viên thú y là những cá nhân có chuyên môn hoặc chưa có chuyên môn về thú y cộng tác với nhân viên thú y cấp xã thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến công tác thú y trên địa bàn (bao gồm thú y tư nhân; chủ cửa hàng kinh doanh thuốc thú y; chủ cửa hàng kinh doanh thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản; trang trại) hoặc những người bên ngoài tự nguyện tham gia cộng tác với nhân viên thú y, hoạt động theo quy chế hoặc điều lệ do Uỷ ban nhân dân cấp xã phê duyệt.
Điều 2. Tiêu chuẩn của nhân viên thú y, cộng tác viên thú y
1. Nhân viên thú y:
a) Phải có bằng cấp chuyên môn từ trung cấp chăn nuôi thú y trở lên (trong trường hợp đặc biệt không có trung cấp thì trước mắt tuyển dụng sơ cấp).
b) Phải nhiệt tình, có năng lực, có đạo đức nghề nghiệp, không vi phạm chủ trương chính sách của Nhà nước, theo quy định pháp luật về thú y, có uy tín trong nghề.
2. Cộng tác viên thú y:
a) Phải được đào tạo qua trường lớp về chăn nuôi thú y, thấp nhất là sơ cấp chăn nuôi thú y và có giấy chứng nhận đào tạo. Trong trường hợp các thành viên tự nguyện tham gia cộng tác viên thú y mà chưa có chuyên môn thì sẽ được Chi cục Thú y ưu tiên đào tạo trong quá trình hoạt động.
b) Phải nhiệt tình, tích cực hoạt động; thực hiện tốt các nhiệm vụ theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân cấp xã; hướng dẫn về chuyên môn của nhân viên thú y cấp xã.
Điều 3. Tuyển dụng, bãi nhiệm nhân viên thú y, cộng tác viên thú y
1. Nhân viên thú y:
a) Mỗi đơn vị cấp xã được tuyển dụng một nhân viên thú y. Việc tuyển dụng thực hiện theo quy trình sau: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã giới thiệu nhân sự dự tuyển về Trưởng Trạm Thú y huyện, thành phố để xem xét, có ý kiến thống nhất bằng văn bản; trên cơ sở đó, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định hợp đồng tuyển dụng không thời hạn, hệ số phụ cấp hàng tháng được hưởng, đồng thời có văn bản báo cáo về Trưởng Trạm Thú y huyện, thành phố theo dõi, quản lý về nghiệp vụ.
b) Trong trường hợp nhân viên thú y cấp xã không hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn, vi phạm theo quy định pháp luật về thú y, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét mức độ vi phạm, có văn bản thống nhất với Trưởng Trạm Thú y cấp huyện, thành phố trước khi xử lý kỷ luật hoặc chấm dứt hợp đồng; sau đó, có văn bản báo cáo kết quả về Trưởng Trạm Thú y huyện, thành phố theo dõi.
c) Trạm Thú y cấp huyện, thành phố có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo mọi việc tuyển dụng, bãi nhiệm, xử lý kỷ luật nhân viên thú y cấp xã về Chi cục Thú y để theo dõi quản lý chung.