Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ áp dụng cho Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II do tỉnh Lâm Đồng ban hành

Số hiệu 21/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/06/2009
Ngày có hiệu lực 16/06/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Huỳnh Đức Hòa
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2009/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 06 tháng 6 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc giai đoạn 2006-2010;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 676/2006-TTLT/UBDT-KH&ĐT-TC-XD-NN&PTNT ngày 8/8/2006 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;

Căn cứ Thông tư số 12/2009/TT-BNN ngày 6/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 73/TTr- SNN ngày 04/5/2009 và Văn bản số 1283/SNN-KH ngày 05/6/2009; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 75/BC-STP ngày 04/6/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức hỗ trợ áp dụng cho Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II (2006-2010) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND ngày 10/03/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chủ tịch UBND các huyện chỉ đạo chủ đầu tư dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II căn cứ vào định mức hỗ trợ để lập kế hoạch đầu tư, dự toán chi tiết và tổ chức thẩm định, phê duyệt làm cơ sở thực hiện.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Dân tộc, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./-

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục kiểm tra VB- Bộ Tư pháp;
- TT.TU.TT. HĐND tỉnh;
- Các TV. UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như điều 4;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Báo lâm Đồng, Đài PTTH tỉnh;
- LĐVP; CV: KH, TC;
- Lưu: VT, NN.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa

 

QUY ĐỊNH

ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II (2006- 2010)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2009/QĐ-UBND ngày 06/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

Đối tượng và phạm vi áp dụng gồm các hộ nghèo và nhóm hộ cư trú tại các xã, thôn, buôn đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình phát triển kinh tế- xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006- 2010 (sau đây gọi là Chương trình 135 giai đoạn II) trên địa bàn tỉnh.

1. Hộ nghèo theo tiêu chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006- 2010 ban hành theo Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ (trường hợp có sự thay đổi chuẩn nghèo thì áp dụng theo qui định mới của Thủ tướng Chính phủ).

2. Nhóm hộ gồm các hộ nghèo và những hộ không nghèo đang sinh sống trên cùng một địa bàn cụm dân cư thôn, bản, có kinh nghiệm sản xuất, có khả năng giúp đỡ người khác, có cùng nguyện vọng phát triển sản xuất, dịch vụ, tự nguyện tham gia nhóm, được đa số thành viên trong nhóm tán thành và được UBND xã chấp nhận. Đối với nhóm hộ có từ 5 hộ trở lên thì số hộ không nghèo tham gia nhóm hộ không được vượt quá 20% tổng số hộ trong nhóm. Nhóm hộ có trưởng nhóm do các hộ bầu ra để quản lý điều hành các hoạt động của nhóm.

Điều 2. Nội dung hỗ trợ

1. Hỗ trợ trực tiếp cho sản xuất: Giống cây trồng, vật nuôi và các loại vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp; máy móc thiết bị, công cụ sản xuất, chế biến bảo quản sản phẩm sau thu hoạch.

2. Hỗ trợ thực hiện các nội dung sự nghiệp: Công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và khuyến công; tập huấn chuyển giao kỹ thuật; xây dựng và nhân rộng mô hình sản xuất mới.

Chương II

[...]